I- Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
KNS:
- Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh mimh hoạ nội dung bài học trong SGK.
- Giấy khổ to viết câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 03 I- Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất cơng, bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. KNS: - Thể hiện sự thơng cảm. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II- Đồ dùng dạy học: Tranh mimh hoạ nội dung bài học trong SGK. Giấy khổ to viết câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 1/ Ổn định lớp, hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: - HS1: đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và trả lời câu hỏi sau: H:Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những chi tiết nào? H: Những chi tiết nào trong bài bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ. GV nhận xét + cho điểm. - Người cho trứng, người cho cam và anh y sĩ đã mang thuốc vào. - Mẹ vui, con có quản gì 3/ Giới thiệu bài Dế Mèn gặp chị Nhà Trò. Nhà Trò khóc lóc kể có Dế Mèn nghe về hoàn cảnh đáng thương của mình. Liệu Dế Mèn có giúp được Nhà Trò hay không? Giúp như thế nào?Bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) hôn nay chúng ta học sẽ giúp các em biết rõ điều đó. - HS lắng nghe. 2 Dạy bài mới: 1/ Hướng dẫn luyện đọc: a/ Cho HS đọc: Cho HS dọc đoạn (với những HS đọc yếu có thể cho các em đọc từng câu). Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó phát âm lủng củng, nặc nô, co rúm ,béo múp béo míp, xuý xoá, quang hẳn Cho HS đọc cả bài. b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ: GV có thể giải nghĩa thêm nếu HS lớp mình không hiểu những từ khác. c/ GV đọc diễn cảm toàn bài: -HS đọc nối tiếp từng đoạn. -2 HS đọc. -HS đọc thầm phần chú giải và một vài em giải nghĩa từ cho cả lớp nghe. 2/ Tìm hiểu bài Đoạn 1: (4 câu đầu) Cho HS đọc thành tiếng. - Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. H:Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? Đoạn 2: (Phần còn lại) Cho HS đọc phần 1 đoạn 2 (đọc từ Tôi cất tiếngcái chày giã gạo). Cho HS đọc thành tiếng. Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. H:Dế Mèn đã làm thế nào để bọn nhện phải sợ? - Cho HS đọc phần 2 đoạn 2 (đọc từ Tôi thét đến hết) Cho HS đọc thành tiếng. Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. H:Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? H: Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây:võ sĩ,tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng. GV nhận xét và chốt lại. + Danh hiệp phù hợp tặng cho Dế Mèn là:hiệp sĩ (vì Dế Mèn có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa). + Võ sĩ: + Tráng sĩ: + Chiến sĩ: + Anh hùng: - 1 HS đọc to, cả lớp nghe. - Cả lớp đọc to vừa phải - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí kẻ canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ - HS đọc thành tiếng. - Đầu tiên, Dế Mèn hỏi với giọng thách thức của một kẻ mạnh, thể hiện qua các từ xưng hô: ai, bọn, này, ta. -Khi nhện cái xuất hiện, Dế Mèn ra oai “quay phắt lưng phóng càng đạp phanh phách”. -HS đọc thành tiếng. - Dế Mèn phân tích nhà nhện giàu có, món nợ của Nhà Trò rất nhỏ mà Nhà Trò lại bé nhỏ, ốm yếu nên nhà nhện không nên bắt nạt Nhà Trò, nên xoá nợ cho Nhà Trò. - HS trao đổi + trả lời. - Lớp nhận xét. - Người giỏi võ. - người có sức mạnh và chí khí - người c/ đấu cho sự nghiệp cao cả. - người lập công trạng lớn đối với nhân dân, với đất nước. 3/ Đọc diễn cảm bài văn: - Lời nói của Dế Mèn: đọc mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh. - Những câu văn miêu tả, kể chuyện: giọng đọc thay đổi cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết. - Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ:cong chân, đanh đá, đạp phanh phách, co rúm lại, rập đầu, của ăn của để, béo múp béo mít, cố tình, tí teo nợ. + Cho HS đọc diễn cảm: - Nhiều HS luyện đọc . 4 Nối tiếp: GV nhận xét tiết học. Dặn HS tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. Bài: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC Môn: CHÍNH TẢ Tiết: 02 I- Mục tiêu: - Nghe - viết đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng bài tập 2 và bài tập 3 a/b. II- Đồ dùng dạy học: - Giáo Viên : Bảng phụ, bảng con, vở . - Học Sinh : ( Sách giáo khoa + vở ) III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1 1/ Ổn định lớp, hát. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bảng con những tiếng có âm l / n, vần an / ang. 3/ Giới thiệu bài Học sinh viết bảng . Lớp nhận xét . 2 Dạy bài mới: a/ Hướng dẫn học sinh nghe viết : Giáo viên đọc toàn bài 1 lần . Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm bài, chú ý tên riêng, từ khó trong bài . Giáo viên đọc, học sinh viết Giáo viên đọc lại học sinh kiểm tra lại bài . Giáo viên chấm 1 số bài . Giáo viên nhận xét chung . b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Bài 2 : Giáo viên nêu yêu cầu bài. Giáo viên theo dõi, hướng dẫn . Giáo viên nhận xét . Giáo viên theo dõi . Giáo viên nhận xét, sửa sai đọc, hỏi về tính khôi hài của truyện . Bài 3 : Giải các câu đố Giáo viên theo dõi, gợi ý . Giáo viên nhận xét . Học sinh theo dõi ở Sách giáo khoa Học sinh đọc thầm, chú ý từ khó (đánh vần – phân tích ) . Học sinh viết bài . Học sinh theo dõi bài mình viết . Học sinh mở Sách giáo khoa, sửa bài . Học sinh đọc thầm bài tìm chỗ ngồi (thảo luận nhóm 2 em) . Học sinh tự điền vào vở – Sửa bài Tiếp sức sửa bài . Vài học sinh đọc lại bài . Lớp nhận xét . Lớp sửa bài vào vở . + Chia lớp làm 2 dãy . Mỗi dãy giải 1 câu đố . Học sinh tìm và viết bảng con . Một số học sinh giải câu đố . Lớp nhận xét . 2, 3 học sinh đọc lại câu đố . 3 Nối tiếp: Giáo viên nhận xét chung tiết học . Dặn dò . Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s – x 5 từ có vần ăn /ăng . Đọc lại truyện vui . Tìm chỗ ngồi ; Học thuộc 2 câu đố . - Ché Bài: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ Môn: TOÁN Tiết: 06 I- Mục tiêu: -Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. -Biết viết, đọc các số cĩ đến sáu chữ số. II- Đồ dùng dạy học: 1. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK. 2. Các thẻ ghi số có thể gắn lên bảng. 3. Bảng các hàng của số có 6 chữ số. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1 1/ Ổn định lớp, hát. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Tính giá trị biểu thức : 475 – m= .. (m = 32,123) Giáo viên nhận xét chung . Học sinh thực hiện bảng con . Lớp nhận xét . 2 Dạy học bài mới : 1/ Số có sáu chữ số : a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn . Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề : 10 đơn vị = ? chục, 10 chục = ? trăm; 10 trăm = ? nghìn ; 10 nghìn = ? chục nghìn . Hàng trăm nghìn : 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết : 100.000 c. Viết và đọc số có sáu chữ số : - Giáo viên treo bảng : Trăm nghìn - Chục nghìn – Nghìn Trăm – Chục - Đơn vị - Giáo viên gắn các thẻ : 100.000 1 - Đếm xem có ? trăm nghìn ? đơn vị . - GV cho học sinh viết đọc số có 6 chữ số . 2/ Thực Hành : * Bài 1 : Yêu cầu gì ? - Giáo viên cho học sinh phân tích mẫu . - Cho học sinh ôn lại cách đọc, viết số . * Bài 2 : - GV hướng dẫn mẫu cho học sinh đọc, viết số. - Giáo viên nhận xét . * Bài 3 : Đọc số - Giáo viên nhận xét chung * Bài 4 : Viết số - Giáo viên nhận xét chung - Học sinh nêu . - Học sinh nhắc lại. - Học sinh quan sát - Học sinh quan sát, nêu . - HS gắn số vào bảng tập đọc các số . - Viết theo mẫu . - Học sinh theo dõi bảng - Học sinh đọc, viết số . - HS theo dõi tập đọc và viết số - Lớp nhận xét - HS đọc (Nhóm 2 em), dãy . - Lớp nhận xét . - HS viết vào bảng con (Nhóm/2). - Sửa bài : HS viết số tiếp sức. 3 Nối tiếp: - Giáo viên nhận xét tiết học; - Lớp nhận xét, bình bầu bạn học tốt. - Dặn dò: Về nhà ôn tập các hàng của số có sáu chữ số. Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tt) Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết: 02 I- Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Cĩ thái độ, hành vi trung thực trong học tập. KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập. - Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập. - Làm chủ trong học tập. II- Đồ dùng dạy học: Sách Đạo Đức – Sách Giáo viên Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập . III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1 2 1/ Ổn định lớp, hát. 2/Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập thể hiện đức tính gì ? Giáo viên nhận xét chung . Dạy học bài mới : a/ Thảo luận nhóm Bài 3 : Giáo viên chia nhóm, yêu cầu thảo luận . Giáo viên kết luận : b/ Trình bày tư liệu sưu tầm được . Bài 4 : - Giáo viên yêu cầu : Em nghĩ gì về những mẫu chuyện, tấm gương đó ? Giáo viên kết luận: Xung quanh ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn ... ên chứa nhiều chất bột đường . Mục tiêu : Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật . Làm việc cá nhân . Giáo viên theo dõi. - Giáo viên nhận xét, kết luận Học sinh mở vở bài tập, đọc kĩ, làm vào vở . Học sinh đổi vở, sửa bài làm . Lớp bổ sung, nhận xét . 3 Nối tiếp: Giáo viên nhận xét chung . Dặn dò : Ôn bài Chuẩn bị : Suy nghĩ xem đậu nành, đậu phụng, dừa thịt cá có vai trò như thế nào ? đối với cơ thể ? Thứ sáu ngày 02 tháng 9 năm 2011 Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU Môn: TOÁN Tiết: 10 I- MỤC TIÊU: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng các lớp kẻ sẵn trên bảng phụ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1 2 1/ Ổn định lớp, hát. 2/ Kiểm tra bài cũ Giáo viên viết số : 653720 Nêu rõ các chữ số của số này thuộc hàng nào, lớp nào ? Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? Lớp nghìn gồm những hàng nào ? 3/ Giới thiệu bài: Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu . Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng viết . Nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, viết số 10 trăm nghìn Mười trăm nghìn . gọi là 1 triệu, 1 triệu viết là : 1.000.000. Số này có ? chữ số 0 Mười triệu gọi là 1 chục triệu . Mười chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu Hàng triệu hàng chục triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu . 2/ Thực hành : Bài 1 : Đếm thêm 1 triệu, từ 1 à 10 triệu . Bài 2 : Viết số thích hợp . Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm/2 Học sinh nêu . Lớp nhận xét . Học sinh lên bảng viết . Lớp viết bài. Học sinh nhắc lại : 6 chữ số 0 Học sinh viết bài : 10.000.000 Học sinh viết bài : 100.000.000 HS nhắc lại các hàng của lớp đơn vị lớp nghìn, lớp triệu . Học sinh đếm (nối tiếp). Học sinh đọc lại các số. Học sinh viết vào bảng con . Sửa bài : HS tiếp nối viết bài. Lớp nhận xét . Học sinh viết tiếp các số . Học sinh sửa bài . 3 Nối tiếp: Kể các hàng của lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn dò : Ôn lại hàng và lớp . Lớp nhận xét . Bài: DẤU HAI CHẤM Môn: LUYỆN TỪ & CÂU Tiết: 15 I- MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (Nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ trong bài. 2. SKG. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1 2 3 1/ Ổn định lớp, hát. 2/ Kiểm tra bài cũ - Chọn 1 từ, đặt câu với từ đó . - Giáo viên nhận xét chung . 3/ Giới thiệu bài : Dạy bài mới 1/ Hướng dẫn nhận xét bài . Yêu cầu học sinh đọc bài a, b, c Nhận xét dấu hai chấm trong những câu văn câu thơ đó có tác dụng gì ? 2/ Hướng dẫn học sinh rút ghi nhớ . Luyện tập thực hành : Bài 1 : Yêu cầu gì ? Giáo viên theo dõi, nhắc nhỡ cách ngắt nghỉ. Giáo viên theo dõi, gợi ý, nhận xét . a/ Dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng, tác dụng câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “Tôi” b/ lời giải thích, làm rõ cảch đẹp đất nước . Bài 2 : Yêu cầu học sinh viết đoạn văn có dấu hai chấm . Báo hiệu lời nói của nhân vật . Trường hợp cần giải thích . Giáo viên theo dõi, gợi ý . Giáo viên nhận xét . Củng cố : - Học sinh đặt câu, nêu câu . - Lớp nhận xét . - 2, 3 học sinh đọc . - Học sinh thảo luận nhóm /2 a/ Lời nói của Bác Hồ : Dấu : dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. b/ Lời nói của Dế Mèn. Dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng . c/ Giải thích điều lạ . Học sinh đọc ghi nhớ . Nêu tác dụng của dấu : Học sinh đọc nội dung bài a, b. Học sinh thảo luận nhóm 2 Học sinh nêu ý kiến . Lớp nhận xét, bổ sung . Học sinh đọc yêu cầu . HS thực hành viết đoạn văn . Một số học sinh đọc đoạn văn và nêu tác dụng của dấu : Lớp nhận xét, bổ sung 2, 3 học sinh đọc lại ghi nhớ . 4 Nối tiếp : - Về nhà, tìm trong các bài tập đọc 3 trường hợp hai chấm, giải thích cách dùng đó. - Mang từ điển đến lớp. Học thuộc ghi nhớ. Bài: DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN Môn: ĐỊA LÝ Tiết: 02 I- MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hồng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: cĩ nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hồng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn gaỉn: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. 2. Học sinh: SGK III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1 2 1/ Ổn định lớp, hát. 2/ Kiểm tra bài cũ. Dạy - học bài mới: 1/ Hoàng Liên Sơn – Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. Làm việc cá nhân – lớp – nhóm. Bước 1 : Giáo viên chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn : Nêu đặc điểm. Bước 2 : Giáo viên yêu cầu HS đọc SGK, trả lời Kể tên những dãy núi chính ở Bắc bộ . Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất? Dãy núi này dài ? Km, rộng ? Km . Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? Đỉnh núi, sườn, thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào ? Bước 3 : Giáo viên nhận xét, kết luận . Hoạt động cả lớp . Chỉ đỉnh núi Phan – Xi – Păng và cho biết độ cao của nó . - Tại sao đỉnh núi Phan- xi – Păng được gọi là nóc nhà “của Tổ Quốc” . Mô tả đỉnh núi này . 2/ Khí hậu lạnh quanh năm. Làm việc cả lớp . Nhóm Bước 1 : Hướng dẫn học sinh đọc mục 2 Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ? Chỉ vị trí của SaPa trên bản đồ . Giáo viên nhận xét , kết luận . Học sinh quan sát trên bản đồ . Học sinh thảo luận nhóm/2 Học sinh chỉ định trên lược đồ nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn. Lớp nhận xét Học sinh chỉ bản đồ và nói . Học sinh đọc, thảo luận nhóm/2 Học sinh trả lời câu 2 . 3/ Tổng kết củng cố . Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lại ghi nhớ Hướng dẫn học sinh trình bày đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn . 3 Nối tiếp: Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn dò : Ôn bài, tập chỉ vị trí dãy núi trên bản đồ . - Lớp nhận xét chung . Bài: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết: 04 I- MỤC TIÊU: - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (Nội dung Ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại đươ5c một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc cĩ kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). KNS: -Tìm kiếm và xử lí thơng tin. -Tư duy sáng tạo. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Bốn tờ phiếu khổ to viết yêu cầu của bài tập 1 (phần nhận xét) 2. Một tờ phiếu việt đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập). III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1 2 1/ Ổn định lớp, hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét chung 3/ Giới thiệu bài : Dạy bài mới 1/ Hướng dẫn phần nhận xét . Giáo viên theo dõi, hướng dẫn cách đọc . Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận xét bài 1. Sức vóc, cánh, trang phục của chị Nhà Trò . Giáo viên nhận xét chung . Giáo viên hướng dẫn học sinh về yêu cầu bài 2. Giáo viên nhận xét, kết luận . Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt . 2/ Hướng dẫn rút ra ghi nhớ : GV yêu cầu học sinh theo dõi phần ghi nhớ. - Tả ngoại hình : Ta cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuông nhân vật, trang phục Nên tìm những nét nổi bật, tiêu biểu, không tả hết các đặc điểm sẽ làm bài viết dài dòng dễ nhàm chán . 3/ Luyện tập - Bài 1: Giáo viên Yêu cầu HS theo dõi đoạn văn : Tìm những chi tiết tả ngoại hình của chú bé liên lạc . Các chi tiết ấy nói lên điều gì ? Giáo viên nhận xét chung . - Bài 2 : Yêu cầu gì ? Giáo viên nhắc học sinh : Đọc ghi nhớ “Kể lại hành động của nhân vật ”. 2, 3 học sinh đọc to đoạn văn . Hs thảo luận nhóm/2, ghi nháp. Một số học sinh nêu ý kiến lớp theo dõi, bổ sung. HS đọc Yêu cầu, thảo luận nhóm 2 . Học sinh nêu ý kiến . Lớp nhận xét . - 3, 4 học sinh đọc . - Lớp theo dõi, đọc thầm . 2 học sinh đọc nội dung bài 1. Học sinh dùng bút chì gạch dưới thảo luận nhóm 2. Một số học sinh nêu ý kiến . Lớp nhận xét , bổ sung . - Kể lại chuyện Nàng tiên Ốc kết hợp tả ngoại hình của nhân vật . Có thể kể một đoạn kết hợp tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên . Quan sát tranh ở bài Nàng tiên Ốc . Giáo viên nhận xét chung . 4/ Chốt ý : Giáo viên nhận xét chung . Học sinh viết nháp, trao đổi (nhóm 2) Một số học sinh nêu ý kiến . Lớp nhận xét - Vài học sinh đọc lại ghi nhớ . 3 Nối tiếp: - Về nhà tìm đọc trên sách, báo những đoạn văn tả ngoại hình một nhân vật. - Học tập cách tả .
Tài liệu đính kèm: