Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thu Huyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thu Huyền

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 - Đọc đúng các từ và câu có âm vần dễ lẫn.: cỏ xước, thui thủi, chỗ mai phục, .

 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà tròn, Dế Mèn)

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được câu hỏi trong bài)

 -GD: Luôn có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn lúc gặp khó khăn, hoạn nạn

 KN:

- Thể hiện sự thông cảm; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn luyện đọc.

- HS: SGK, đọc trước bài " Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"và trả lời câu hỏi .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thu Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01
Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011
Tập đọc:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
(Tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - Đọc đúng các từ và câu có âm vần dễ lẫn.: cỏ xước, thui thủi, chỗ mai phục, ... 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà tròn, Dế Mèn)
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. 
 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được câu hỏi trong bài) 
 -GD: Luôn có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn lúc gặp khó khăn, hoạn nạn
	KN:
- Thể hiện sự thông cảm; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn luyện đọc.
- HS: SGK, đọc trước bài " Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"và trả lời câu hỏi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân .
 b. Dạy học bài mới:
Luyện đọc: 
 -Gọi HS đọc toàn bài
 -Bài gồm mấy đoạn?
 -Yêu cầu HS nêu.
 -Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, câu cho HS, giải nghĩa từ khó 
-Yêu cầu HS đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-GV nêu giọng đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
 Tìm hiểu bài:
-Y/cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? (Đi qua vùng cỏ xước nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thấy chị Nhà Trò ngồi khóc bên tảng đá)
- Đoạn 1 ý nói gì?
-HS đọc thầm đoạn 2: Tìm những chi nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
(Thân hình nhỏ bé, yếu ớt, người bự những phấn như mới lột. Cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ ăn nên lâm vào cảnh nghèo túng.)
- Đoạn này nêu lên điều gì?
-HS đọc thầm đoạn 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? 
(Trước đây mẹ Nhà Trò vay lương ăn của bọn nhệnT, chưa trả đủ thì bị chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ, không trả được nợ. Bọn nhện đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.)- Đoạn 3 nhằm nói lên điều gì?
 -HS đọc thầm đoạn 4: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? (Lời nói của Dế MènL, hành động của Dế Mèn)
+Tìm những hình ảnh nhân hoá em thích?
- Đoạn cuối ca ngợi điều gì?
+Nêu nội dung của bài? Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu HS đọc 4 đoạn và tìm giọng đọc thích hợp cho từng đoạn.
-Mời đại diện các dãy thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hát.
- Trình bày SGK lên bàn.
-Nghe.
-1HS đọc, lớp theo dõi
-Bài gồm có 4 đoạn.
-HS nêu 4 đoạn
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, luyện đọc đúng, giải nghĩa từ khó SGK 
-HS từng cặp theo bàn đọc với nhau.
-1 HS đọc, HS còn lại nghe bạn đọc.
-HSghe.
- Đọc thầm đoạn 1.
-1-3 HS trả lời. Nhận xét.
-Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- Đọc thầm đoạn 2.1-3 HS trả lời. Nhận xét.
-Sự yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò
- Đọc thầm đoạn 3.1-3 HS trả lời. Nhận xét.
-Bọn Nhện ức hiếp, đe dọa Nhà Trò
-HS đọc thầm đoạn 4. 1-2 HS trả lời. Nhận xét
-HS tìm hìmh ảnh nhân hoá. Nhận xét.
-Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
-2-3 HS nêu lại nội dung.
- HS đọc, nhóm đôi trao đổi tìm giọng đọc, phát biểu.
-4 HS thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
-Trao đổi. Phát biểu.
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Ôn tập về đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000 ở bài tập1,2.
- Biết phân tích cấu tạo số ở bài tập3a: viết được 2 số, 3b dòng1
- HS khá, giỏi làm thêm bài3,4 
- GD: vận dụng làm đúng bài tập, áp dụng tốt trong thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng, SGK
- HS: SGK, bảng con, vở, ....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 - GV hỏi: Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào?
 - Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.
 -GV ghi đề lên bảng.
 b. Dạy bài mới:
 Bài 1:
 -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. 
 -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b . GV đặt câu hỏi gợi ý HS :
 Phần a:
 +Các số trên tia số được gọi là những số gì?
 +Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
 Phần b:
 +Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì?
 +Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
 Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
 Bài 2:
 -GV yêu cầu HS tự làm bài .
 -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
 -Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
 -GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3: a.viết được 2 số; b.dòng 1 
 -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm g ì?
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm g ì?
 -Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
 -Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ , và giải thích vì sao em lại tính như vậy?
 -Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy 
 -Yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố - Dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài: Ôn tập... ( t2 )
-Số 100 000.
-HS nhắc lại.
-HS theo dõi
-HS nêu yêu cầu .
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở .
-Các số tròn chục nghìn .
-Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
-Là các số tròn nghìn.
-Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
-2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào vở nháp
-HS kiểm tra bài lẫn nhau.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc yêu cầu bài tập .
-2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào bảng con. HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.8723 = 8000 + 700 + 20 +3, ...
-Tính chu vi của các hình.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân tổng đó với 2:( 8 + 4 ) x 2 = 24 ( cm )
-Ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4.
- 5 x 4 = 20 ( cm ) HS làm vở chấm, 1HS lên chữa bài
-HS cả lớp lắng nghe
Kể chuyện:
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS nghe - kể lại được từng đoạn câu chyện theo tranh, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
- Nghe bạn kể chuyện và nhận xét đúng lời kể của bạn.
- GD: HS luôn có tấm lòng nhân ái với mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện, nắm nội dung câu chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu câu chuyện. Giải thích hồ Ba Bể cho HS.
b. Kể chyuện:
-GV kể chuyện lần 1: Giọng thông thả, rõ ràng, hơi nhanh đoạn cuối, chậm rãi ở đoạn cuối cùng, nhấn mạnh từ miêu tả hình dáng, từ ngữ gợi cảm. Kết hợp giải nghĩa.
-GV kể lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ.
c.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Phân công theo nhóm (4 em 1 nhóm) dùng tranh SGK kể lại câu chuyện.
-Mời đại diện nhóm kể chuyện. Nhận xét.
-Ai kể chuyện hay nhất? 
4. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học. Về nhà kể lại câu chuyện.
-Nghe.
-Cả lớp nghe.
-Cả lớp nghe, quan sát tranh minh hoạ.
-2-3 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Chia nhóm.
- ại diện nhóm kể chuyện. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét các nhóm.
-Bình chọn.
-Cả lớp.
Luyện Tiếng Việt
LUYỆN KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU;
1/ Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
2/ Rèn kỹ năng nghe;
- Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể chuyện của bạn, kể tiếp được lời bạn. 
II/ ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ SGK, tranh ảnh về hồ Ba Bể.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Giới thiệu chuyện:
- Cho học sinh thực hành kể tiếp.
2/ HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Các em chỉ cần kể đúng cố chuyện, không cần lặp lại nguyên văn lời cô kể.
- Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
a/Kể chuyện theo nhóm:
b/ Thi kể trước lớp:
- Gọi 2 HS kể toàn chuyện
? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì?
3/ Củng cố - dặn dò:
- Đọc lần lượt từng yêu cầu.
- Kể theo nhóm 4 mỗi em kể theo 1 tranh.
- Một em kể toàn chuyện.
- Mỗi tốp 4 em kể từng đoạn theo tranh.
- Hai HS kể toàn chuyện.
- Câu chuyên ca ngợi con người giàu lòng nhân ái (như hai mẹ con bà nông dânn). Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Lớp nhận xét, chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
Thứ 3 ngày 16 tháng 8 năm 2011
Luyện từ và câu:
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, thanh, vần).Nội dung ghi nhớ.
- Tìm được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 (mục III).
- HS khá, giỏi giải được câu đố ở bài tập 2 (mục III).
- HS luôn có ý thức học tập và vận dụng tốt trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
GV: Sử dụng bảng phụ kẻ sẵn bảng
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
 HS:SGK, vở, bút, thước kẻ bảng...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu tác dụng của LT&C
b.Nội dung bài bạy:
Phần nhận xét:
-Gọi HS đọc yêu cầu 1.
-Yêu cầu HS đếm cá nhân số tiếng trong c ... t tiết học
 - Dặn CB cho giờ sau.
- Hs trả lời - nhận xét, bổ sung
-2 HS đọc nối tiếp y /c và nộidung 2 câu chuyện – lớp đọc thầm theo
- Hs trả lời - nhận xét, bổ sung.
- Hs nghe, ghi nhớ
-Hs thảo luận nhóm bàn và trả lời - nhận xét, bổ sung
- Hs nêu ý nghĩa câu chuyện
- Hs làm bài – kiểm tra và báo cáo.
-2 HS đọc – lớp đọc thầm theo
- Lớp làm bài cá nhân vào vở bài tập
- 1 hs làm bảng phụ - chữa bài - nhận xét
.........................................................................................
Luyện Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp hs ôn tập về:
- Cách đọc, viết số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
a, Gv viết bảng:
 83 251
b.Gv viết:
 83 001 ; 80 201 ; 80 001
c. Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề?
d.Nêu VD về số tròn chục?
 tròn trăm?
 tròn nghìn?
 tròn chục nghìn?
2.Thực hành:
Bài 1: Gv chép lên bảng (Viết số thích hợp vào tia số)
Bài 2: Viết theo mẫu.
- Gv treo bảng phụ.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng.
a.Gv hướng dẫn làm mẫu.
 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
b. 9000 + 200 + 30 + 2 = 923
Bài 4: Tính chu vi các hình sau.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm.
- Gọi hs trình bày.
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs trình bày đồ dùng, sách vở để gv kiểm tra.
- Hs đọc số nêu các hàng.
- Hs đọc số nêu các hàng.
- 1 chục = 10 đơn vị 
 1 trăm = 10 chục.
- 4 hs nêu.
10 ; 20 ; 30
100 ; 200 ; 300
1000 ; 2000 ; 3000 
10 000 ; 20 000 ; 30 000 
- Hs đọc đề bài.
- Hs nhận xét và tìm ra quy luật của dãy số này.
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng.
20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000.
- Hs đọc đề bài.
- Hs phân tích mẫu.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.
- 63 850 
- Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh chín.
- Mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
- 8 105
- 70 008 : bảy mươi nghìn không trăm linh tám. 
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng.
- Hs nêu miệng kết quả.
7351 ; 6230 ; 6203 ; 5002.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm, trình bày kết quả.
Hình ABCD: CV = 6 + 4 + 4 + 3 = 17 (cm)
Hình MNPQ: CV = ( 4 + 8 ) x 2 = 24( cm )
Hình GHIK: CV = 5 x 4 = 20 ( cm )
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
THẢO LUẬN NỘI QUY VÀ NHIỆM VỤ NĂM HỌC MỚI
I. MỤC TIÊU GIÁO DỤC:
- Học sinh hiểu được nội quy nhà trường và nhiệm vụ năm học mới .
- Có ý thức tôn trọng nội quy và nhiệm vụ năm học mới.
- Tích cực rèn luyện, thực hiện tốt nội quy và nhiệm vụ năm học mới.
- Thảo luận, hiểu và chấp hành đúng nội quy lớp.
II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Nội dung:
- Nội quy của nhà trường .
- Những nhiệm vụ chủ yếu của năm học mới mà học sinh cần biết .
- Nội quy của lớp.
2. Về phương tiện:
- Một bản ghi nội quy của nhà trường.
- Một bản ghi những nhiệm vụ chủ yếu của năm học.
- Bản nội quy riêng của lớp.
3. Về tổ chức:
- Cung cấp cho học sinh bản nội quy trường, của lớp để học sinh tìm hiểu trước khi thảo luận.
III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
1. Nghe giới thiệu nội quy và nhiệm vụ năm học mới:
- Giáo viên: giới thiệu nội quy nhà trường, nhiệm vụ chủ yếu của năm học.
- Học sinh: nghe
- Học sinh: nhắc lại các nhiệm vụ chủ yếu của năm học.
2. Nghe nội quy lớp:
- Giáo viên: xây dựng trước nội quy riêng cho lớp dựa trên nội quy trường và đặc điểm, tình hình của lớp.
- Học sinh: nghe.
- Học sinh: nghe, thảo luận về những câu hỏi liên quan đến nội quy mà giáo viên giao cho, đi đến nhất trí, ký cam kết thực hiện.
IVKẾT THÚC HOẠT ĐỘNG:
- Giáo viên: + Nhận xét 
+ Nhắc nhở hoạt động lần sau.
Thứ 6 ngày 19 tháng 8 năm 2011
Tập làm văn:
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Giúp HS bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bàq) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1 mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III)..
- HS luôn có tinh thần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau lúc gặp khó khăn, hoạn nạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 -Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 (nhận xét)
 -Tranh truyện Ba anh em.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+Thế nào là văn kể chuyện?
+Kể lại câu chuyện tiết trước.
3. Bài mới:
 *.Giới thiệu bài: GV ghi đề.
 I.Phần nhận xét:
Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS nói những truyện em mới học.
-Yêu cầu HS làm vào vở nháp.1 HS làm bảng phụ 
Tên truyện
Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
Nhân vật là cây cối . . .
Bài 2: 
-HS đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
Ví dụ: Dế Mèn là một nhân vật khảng khái cóp lòng yêu thương....
 *.Rút ra ghi nhớ.
 II.Luyện tập:
Bài 1:
-HS đọc yêu cầu.
-Quan sát tranh trong SGK.
+Bà nhận xét tính cách của 3 nhân vật như thế nào?
Ni-ki-ta:( chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình) ........................................
Gô-sa:( láu lĩnh)............................................
Chi- ôm -ca:( nhân hậu, chămchỉ). 
Bài 2:
-1 HS đọc yêu cầu. Lớp trao đổi
-Nhận xét cách kể từng em.
Ví dụ:
Bạn Hùng đang đá bóng. Vô tình bạn Hùng đá bóng trúng vào em lớp 1, em ấy ngã và khóc. Hùng hốt hoảng chạy đến đỡ em bé dậy dỗ em nín khóc và xin lỗi.
4. Củng cố Dặn dò:
Nhận xét tiết học. Tuyên dương một số em học tốt. Về xem trước bài: Kể lại hành động của nhân vật
-2-3HS trả lời.
-1-2 HS. Lớp nghe và nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu. 1 HS nói những truyện em mới học: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể
-HS làm vào vở bài tập.
- Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
2-3HS nhắc lại.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm và theo dõi.
-Trả lời. Nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu, tranh luận. Suy nghĩ, thi kể.
-HS cả lớp.
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS: 
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
 - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
 - Làm được bài tập 1, 2(2 câu2), 4(1 trong 3 trường hợp1).
 - Dành cho HS khá giỏi làm bài 3, 4 
 - GD: HS vận dụng trong cuộc sống, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 GV-Kẻ sẵn bài tập 1, 3 trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
 HS- SGK, bảng con, vở....
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ý định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 4, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1B: Tính giá trị của biểu thức
 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 -GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào?
 -Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức
 6 x a với a = 5 ?
 -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
 -GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp phần c, d (Nếu HS chậm, GV có thể yêu cầu các em để phần c, d lại và làm trong giờ tự học ở lớp hoặc ở nhà)
 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (2 câu2)
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự (thực hiện các phép tính nhân chia trước, các phép tính cộng trừ sau, thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, thực hiện các phép tính ngoài ngoặc sau)
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Tính giá trị của biểu thức.
-HS đọc thầm.
-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
-Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính 
 6 x 5 = 30.
-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
Với m = 9 thì 168 m x 5 = 168 9 x 5 = 168 45 = 123
Với x = 34 thì 237 ( 66 + x ) = 237 ( 66 + 34 ) = 237 100 = 137
Với y = 9 thì 37 x ( 18 : y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74
GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3: Viết vào chỗ trống ( HS khá giỏi)
 -GV treo bảng số như phần bài tập của SGK, yêu cầu HS đọc bảng số và hỏi cột thứ 3 trong bảng cho biết gì?
 -Biểu thức đầu tiên trong bài là gì?
 -Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu?
 -Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40?
 -GV hướng dẫn: Số cần điền vào ở mỗi ô trống là giá trị của biểu thức ở cùng dòng với ô trống khi thay giá trị của chữ c cũng ở dòng đó.
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 4:( chọn 1 trong 3 trường hợp)
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
 -Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu?
 -GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4
 -GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trị của biểu thức.
-Là 8 x c.
-Là 40.
-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40.
-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Ta lấy cạnh nhân với 4.
-Chu vi của hình vuông là a x 4.
-HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
-HS cả lớp.
...........................................................................................
SINH HOẠT LỚP TUẦN 01
1. MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU:
-Nhận định tình hình của lớp trong tuần đầu của năm học.
- Đề ra phương hướng tuần sau.
2. TIẾN HÀNH SINH HOẠT:
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo:
 +Tổ 1: Thực hiện tốt các hoạt động.
 +Tổ 2: Thực hiện tốt các hoạt động
 +Tổ 3: Thực hiện tốt các hoạt động
-Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt: HT, LĐ, VTM,
-Lớp trưởng tổng kết:
-GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
- Đề ra phương hướng tuần tới:
 + Đi học đều,
 +Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 +Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 +Mang ®Çy ®ñ dông cô häc tËp.
 -ChuÈn bÞ baøi vaø hoïc toát tuaàn: 02

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 T1 1112.doc