Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)

I. Mục tiêu:

Giúp học sinh:

 - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.

 - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

II. Đồ dùng dạy- học:

 - Kẻ bảng phụ BT 1 SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

A, Kiểm tra bài cũ.

? Giải cách khác bài tập 4 ( 65 ) -2 HS lên bảng

 - GV chấm vở 1 số HS .

- GV cùng lớp nx chung các cách HS giải.

 

doc 16 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 30 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010
Chào cờ
Tiết 23: 	Tập đọc
" Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi
I. Mục đích ,yêu cầu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. Tốc độ đọc 80 tiếng /1phút.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II. Đồ dùng dạy- học:
	Tranh minh hoạ nội dung bài học trong sgk ( nếu có ).
 Bảng phụ ghi NDHDLĐ
III. Các hoạt động dạy- học:
A, Kiểm tra bài cũ :
? Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ đã học ?
2, 3 HS đọc.
- GV cùng lớp nx ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Đọc cả bài 
- 1 HS khá.
- Chia đoạn ?
- 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Đọc tiếp nối đoạn lần 1: kết hợp sửa phát âm,ngắt nghỉ
- Đọc tiếp nối đoạn lần 2: giải nghĩa từ.
- Đọc tiếp nối đoạn lần 3: LĐ hoàn chỉnh( Nếu còn TG)
- HS đọc nối tiếp đoạn ( 4HS/lượt )
- 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc.
- GV đọc cả bài.
b- Tìm hiểu bài:
 Đọc thầm đoạn 1&2. Trả lời:
? Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong...
? Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- 21 tuổi làm thư kí cho 1 hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,..
? Những chi tiết nào chứng tỏ ông là 1 người rất có chí ?
- Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí.
? Đoạn 1,2 cho em biết điều gì ?
(GV nhận xét ,ghi bảng ý chính )
*Bạch Thái Bưỏi là người có chí.
- Đọc 2 đoạn còn lại, trả lời:
? Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào ?
...vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền bắc.
? Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài ?
- Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ "Người ta thì đi tàu ta" 
? Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài là gì ?
- ...khách đi tàu ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom.
? Theo em nhờ đâu mà BTB thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài ?
- Là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người VN.
? Tên những chiếc tàu của BTB có ý nghĩa gì ?
- Đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc VN.
? Em hiểu thế nào là " một bậc anh hùng kinh tế "?
- Là những người giành được thắng lợi trong kinh doanh.
- Là những người đã chiến thắng trên thương trường.
- Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc...
? Theo em nhờ đâu BTB thành công ?
- Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh.
- Biết khơi dậy lòng tự hào của khách người VN, ủng hộ chủ tàu VN, giúp kinh tế VN phát triển.
- BTB là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh.
? Nội dung chính của đoạn 3,4 ?
* Sự thành công của Bạch Thái Bưởi .
? Nội dung chính của bài ?
( GV nhận xeta ghi bảng )
* Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
-1-2 HS đọc.
c- Đọc diễn cảm.
- 4 HS đọc tiếp nối , tìm giọng đọc từng đoạn?
- Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện. Đ 1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của BTB.
 -Đ3 đọc nhanh thể hiện BTB cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài.
 - Đ4 giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của BTB. 
- Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2.
- GV gọi HS khá đọc mẫu.
- Nhấn giọng : mồ côi, khôi ngô, đủ mọi nghề, trắng tay, nản chí.
- Luyện đọc :
- LĐ theo cặp.
- Thi đọc
- Cá nhân, cặp 
- GV cùng hs nx, ghi điểm.
3, Củng cố, dặn dò.
- Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở BTB ?
- Nx tiết học. Vn đọc bài và đọc trước bài "Vẽ trứng".
Tiết 56: 	Toán 
Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
	 - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
	 - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy- học:
	 - Kẻ bảng phụ BT 1 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Giải cách khác bài tập 4 ( 65 )
-2 HS lên bảng 
 - GV chấm vở 1 số HS .
- GV cùng lớp nx chung các cách HS giải.
B, Giới thiệu bài mới: GT bằng biểu thức GV ghi lên bảng.
1. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
? Tính: 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5.
4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
 ? So sánh giá trị của 2 biểu thức ?
4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5
2. Nhân một số với một tổng.
? Nhận xét gì về 2 vế của biểu thức ?
VT: nhân một số với một tổng
VP: tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng.
? Kết luận :
HS phát biểu
	* Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng só hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
? Viết dưới dạng biểu thức ?
a x ( b + c ) = a x b + a x c.
3. Thực hành :
Bài 1 ( 66 ) GVtreo bảng, 
-HS đọc yêu cầu 
GV cùng hs làm mẫu:
GV cùng lớp nx chữa bài.
-HS tự làm vào nháp, 2 hs lên bảng.
- Nếu a = 3 ; b = 4 ; c = 5 
- Nếu a = 6 ; b = 2 ; c = 3
a x (b + c) = 3x(4+5)= 27
a x b + a x c = 3 x 4+ 3 x 5 = 27
a x (b + c) = 6 x (2+3) = 30
a x b + a x c = 6 x 2 + 6 x 3 = 30
Bài 2 ( 66 ) Đọc yêu cầu 
-HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở:
-Cả lớp
Gv làm rõ mẫu câu b.
-HS làm theo mẫu.
-4 HS lên bảng:
a. 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 7 + 36 x 3 
 = 252 + 108 = 360
207 x ( 2 + 6 ) = 207 x 2 + 207 x 6 
 = 414 + 1242 = 1 656.
b. 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500.
 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350
( Cách 2 GV chữa cho HS )
- GV cùng lớp nx chữa bài.
Bài 3 ( 67 ) Đọc yêu cầu 
-1, 2 HS đọc
 - Y/c 2 HS lên bảng tính?
-Lớp làm nháp, nx chữa bài.
GV nx, yêu cầu HS rút ra kết luận nhân 1 tổng với 1 số.
 (3 +5 )x4 = 8 x 4 = 32
3x4 + 5x4 = 12 + 20 = 32
2, 3 HS nêu.
Bài 4 ( 67 ) Giảm.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nêu cách nhân một số với một tổng?
Nx tiết học.
Tiết 12: 	Chính tả (nghe - viết) 
Người chiến sĩ giàu nghị lực 
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : người chiến sĩ giàu nghị lực. Tốc độ viết 80 chữ/15 phút. 
	- Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ ch.
II. Đồ dùng dạy- học.
	- Bút dạ và 2 phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a ( 117 ) .
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng và viết lên 2 câu thơ trong bài thơ : Nếu chúng mình có phép lạ?
-2 HS lên bảng
-Lớp nx 
- GV nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc bài chính tả ?
1 HS đọc.
- Đọc thầm và tìm những từ dễ viết sai?
Cả lớp đọc và tìm: Các tên riêng, cách viêt các chữ số ( tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng ) 
- HS luyện viết các từ trên.
- Lên bảng và viết bảng con.
- GV lưu ý HS cách trình bày.
- GVđọc 
HS viết bài.
- GV đọc lại bài 
HS soát bài, sửa lỗi.
- GV chấm bài.( Chấm 7 bài )
HS đổi chéo vở soát lỗi.
- GV nêu nx chung.
3. Bài tập: 
GV chọn bt 2a ( 117 ) .
2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- GV dán phiếu lên bảng:
- Lớp đọc thầm, làm bài vào SGK.
- 2 HS lên bảng thi tiếp sức nhau:
- Chữa bài:
- Lớp nx chữa từng câu.
- GV nx chung.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nx tiết học.
- VN kể lại câu chuyện : "Ngu công dời núi" cho người thân nghe.
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 30 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010
Tiết 57:	 toán	
Nhân một số với một hiệu
I. Mục tiêu:
	Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy -học:
	- Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Muốn nhân 1 số với 1 tổng làm thế nào? Nêu ví dụ thực hiện?
2,3 HS nêu, lớp cùng làm ví dụ.
- GV cùng lớp nx, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài mới:
1. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
? Tính giá trị 2 biểu thức:
2 HS lên bảng tính.
3 x ( 7 - 5 ) = 
3 x 7 - 3 x 5 = 
3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
? So sánh giá trị của 2 biểu thức trên?
3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5 .
2. Nhân một số với một hiệu:
? Nhận xét gì về giá trị của hai vế của biểu thức trên?
VT: Nhân một số với một hiệu.
VP: Hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ.
 ? Rút ra kết luận:
- HS phát biểu:
	 * Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
	- Viết dưới dạng biểu thức: a x ( b - c ) = a x b - a x c .
3. Thực hành:
Bài 1 ( 67 ) GV treo bảng đã chuẩn bị
-HS đọc yêu cầu.
GV tổ chức cho học sinh làm bài.
-2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào nháp.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài.
6 x ( 9 – 5) = 24; 6 x 9 – 6 x 5 = 24
8 x ( 5-2) = 24; 8x5 – 8 x 2 = 24
Bài 3 ( 68 ) Đọc yêu cầu .
-2 HS đọc, tóm tắt và phân tích bài toán.
- HS tự giải bài toán vào vở:
-Cả lớp làm bài
 Bài giải
Số giá trứng còn lại là: 
 40 - 10 = 30 ( giá ).
Cửa hàng đó còn lại số quả trứng là:
 175 x 30 = 5 250 ( quả trứng )
 Đáp số : 5 250 quả trứng.
GV cùng lớp nx chữa bài.
Bài 4 ( 68 ) Đọc yêu cầu
-1,2 HS 
- HS nêu miệng kết quả, cách làm
-2,3 HS nêu: ( 7-5) x3 = 6
? Từ đó nêu cách nhân một hiệu với một số ?
1 số HS phát biểu.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm thế nào?
Nx tiết học.
Tiết 23: 	Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ : ý chí - nghị lực
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
	- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu chuẩn bị nôi dung bài tập 1, 3 ( 118 ).
III. Các hoạt động dạy -học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đặt câu có tính từ , gạch chân tính từ có dùng ?
-2HS lên bảng, lớp làm nháp.
GV cùng lớp nx, chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:Gv nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1 ( 118 ) Đọc yêu càu
-2, 3 HS đọc.
- GV phát phiếu cho 2 HS.
-HS tự làm bài vào vở, 2 hs làm bài vào phiếu.
- Trình bày bài:
- Đại diện nhóm, dán phiếu.
- GV cùng lớp nx, chốt lời giải đúng.
- Chí có nghĩa là rất, hết sức( biểu thị mức độ cao nhất ): chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công.
- Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quy ... 3: 	Tập làm văn
Kết bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu:
	 - Biết được 2 cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện.
	 - Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách: mở rộng và không mở rộng.
II. Đồ dùng dạy- học:
	- Một tờ phiếu khổ to viết 2 cách kết bài. in đậm đoạn viết vào.
III.Các hoạt động dạy- học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nhắc lại phần ghi nhớ bài 22 ?
- 1 HS đọc thuộc lòng.
? Đọc phần mở truyện : hai bàn tay?
- 2 HS đọc
- GV cùng hs nx, đánh giá.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1,2 ( 122) Đọc yêu cầu
-1,2 HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm và tìm phần kết truyện: Ông Trạng thả diều.
- Phần kết bài: Thế rồi ... nước Nam ta.
Bài 3 ( 122 ) Đọc nội dung.
- 1 HS đọc
- HS tự làm bài vào nháp.
- Lần lượt HS nêu ý kiến.
- GVđánh giá,nx những lời đánh giá hay.
Bài 4 ( 122 ) So sánh hai cách kết bài nói trên?
- HS so sánh và phát biêủ ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Kết bài trong truyện : Ông Trạng thả diều
Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm.
 Đây là cách kết bài không mở rộng.
- Cách kết bài khác: ( Thêm vào cuối truyện):
 Câu chuyện này giúp em thấm thía hơn lời khuyên của người xưa: " Có chí thì nên". Ai nỗ lực vươn lên, người ấy sẽ đạt được điều mình mong ước.
- Trong trường hợp này đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài.
Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, bình luận thêm về câu chuyện.
Đây là cách kết bài mở rộng.
3. Phần ghi nhớ:
-3,4 HS đọc sgk/122.
4. Phần luyện tập
Bài 1 ( 122 ) Đọc nội dung bài tập
-5 HS nối tiếp nhau đọc.
- Hs tự làm bài:
- HS nêu ý kiến của mình:
 + Kết bài mở rộng : b-c-d-e
 + Kết bài không mở rộng: a
- GV chốt bài đúng.
Bài 2 ( 122 ) Đọc yêu cầu
- 2HS đọc
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- Nhóm 2.
- Trình bày :
- Lần lượt các nhóm, mhóm khác nx, trao đổi.
- GV chốt lời giải đúng:
a- Kết bài không mở rộng: " Nếu Thái hậu hỏi... Trần Trung Tá".
b- Kết bài không mở rộng: " Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy.... ít năm nữa! ".
Bài 3 ( 123 ) Đọc yêu cầu của bài
- 2 HS đọc
- HS tự chọn 1 trong 2 kết bài để viết
- Cá lớp làm bài vào vở BT.
- Trình bày :
- Nhiều em trình bày miệng.
- GV cùng HS nx chung.
5. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
	- Vn học thuộc bài, viết bài tập 3 vào vở.
	- Chuẩn bị giấy, giờ sau kiểm tra.
Ngày soạn : Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 59: 	Toán 
Nhân với số có hai chữ số
I. Mục tiêu: 
 Giúp hs:
	- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
	- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy học :
A, Kiểm tra bài cũ:
? Muốn nhân 1 số với 1 hiệu ta làm thế nào?
2 Hs lên bảng, lớp nx.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài mới.
1. Tìm cách tính : 36 x23
? Tính theo cách đã học.
- Cả lớp làm vào nháp:
36 x23 = 36 x ( 20 + 3 )
 = 36 x 20 + 36 x 3= 720 + 108
 = 828.
2. Giới thiệu cách đặt tính và tính.
- Hs nêu cách đặt tính:
- Gv viết bảng :
- Hs nêu miệng cách tính.
x
 36
 23
 108
 72
 828
- Nhiều hs nhắc lại cách thực hiện.
3. Thực hành:
Bài 1 ( 69 ) Đọc yêu cầu
1,2 HS.
x
- Tổ chức cho hs tự làm bài vào vở,chữa.
- Cả lớp làm bài, 4 Hs lên bảng.
x
x
x
 86 33 157 1122
 53 44 24 19
 258 132 628 10098
 430 132 314 1122
 4558 1452 3768 21318
- Gv cùng lớp nx,chữa bài.
Bài 3 ( 69 ) Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán.
- 1 HS đọc y/c.
- HS tự làm bài vào vở, 1hs lên bảng làm.
Số trang của 25 quyển vở là: 
 48 x 25 = 1 200 ( trang )
 Đáp số: 1200 trang.
- Gv chấm bài, cùng hs chữa.
4. Củng cố dặn dò:
 	- Nêu cách nhân với số có hai chữ số?
	- Nx tiết học.
Tiết 24: 	Luyện từ và câu 
Tính từ ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
	- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
	- Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1 ( luyện tập ).
	- 2 phiếu khổ to và vài trang từ điển có từ ( đỏ, cao, vui ).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Làm lại bài tập bài tập 3, 4 (118 )
- 2 hs làm bài.
- Gv cùng lớp nx, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Phần nhận xét:
Bài 1 ( 123) Đọc yêu cầu
- 1 Hs đọc.
- Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Gv cùng hs nx chốt lại lời giải đúng.
a- Tờ giấy này trắng.
b-Tờ giấy này trăng trắng.
c-Tờ giấy này trắng tinh.
- mức độ trung bình
- mức độ thấp
- mức độ cao
- tính từ trắng
- từ láy trăng trắng
- từ ghép trắng tinh.
* Kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép ( trắng tinh ) hoạc từ láy ( trăng trắng ) từ tính từ trắng đã cho.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
- 1 Hs đọc
- Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến.
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng - rất trắng.
+ Tạo ra phép so sanh với các từ hơn, nhất - trắng hơn, trắng nhất.
3. Phần ghi nhớ:
3, 4 hs đọc
4. Phần luyện tập:
Bài 1: Đọc nội dung
1 Hs đọc , cả lớp đọc thầm.
- Gv dán phiếu lên bảng.
- Cả lớp làm bài vào vở BT. 1 hs lên bảng gạch. 
- Trình bày:
- 2, 3 hs trình bày miệng bài của mình.
- Gv cùng lớp nx bài trên bảng, chốt bài làm đúng:
- Gạch lần lượt các từ sau: đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn.
Bài 2: Đọc yêu cầu
2 Hs đọc
 - Gv phát phiếu và từ điển phô tô.
- Hs làm bài theo nhóm 4 vào phiếu và phiếu nháp.
- Trình bày:
- Một số nhóm trình bày, hs làm vào phiếu dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng.
Đỏ
- Cách1: ( Tạo từ láy, từ ghép với tính từ đỏ) : đo đỏ , đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ như son...
- Cách 2: ( thêm các từ rất, lắm quá vào sau đỏ) : đỏ quá, rất đỏ, ...
- Cách 3: ( tạo ra phép so sánh ): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son...
Cao
- Cao cao, cao vút, cao chót, cao vợi, cao vòi vọi...
- rất cao, cao quá, cao lắm, ...
- cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi...
Vui
- vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, vui mừng,...
- rất vui, vui lắm, vui quá...
- vui hơn, vui nhất, vui như tết, vui hơn tết,...
Bài 3:
- Đọc yêu cầu 
- Hs tiếp nối nhau đặt câu
- Gv cùng hs nx chung.
VD: Bầu trời cao vời vợi.
5. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
	- VN làm lại bài 2 vào vở.
Ngày soạn : Thứ tư ngày 03 tháng 11 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2010
Tiết 60: 	 Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: giúp hs:
	- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
	- Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
22 x 12 36 x 15
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào nháp.
? Nêu cách nhân với số có hai chữ số?
- GV cùng hs nx chung, ghi điểm.
- 2, 3 hs trả lời.
B, Giới thiệu bài mới:
Bài 1.
HS tự đặt tính rồi tính vào vở, 3 hs lên bảng.
x
- Gv cùng hs chữa bài:
x
x
 17 428 2057
 86 39 23
 102 3852 6171
 136 1284 4114
 1462 16692 47311
Bài 2: GV kẻ bảng lên bảng lớp
HS làm vào nháp, lên điền vào ô trống.
GV cùng lớp nx, chữa bài:
Kq: 234; 2 340; 1 794; 17 940.
Bài 3. Yc hs đọc đề bài, tóm tắt, phân tích, tự giải bài vào vở.
- GV chấm chữa bài.
- HS thực hiện:
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng .
 Bài giải
Trong một giờ tim người đó đập số lần là:
75 x 60 = 4 500 ( lần )
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là:
4 500 x 24 = 108 000 ( lần )
 Đáp số: 108 000 lần.
C, Củng cố, dặn dò:
? Nêu cách nhân với số có hai chữ số?
Tiết 12: 	 Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu:
	- HS kể được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời của mình.
	- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện).
	- Rèn kĩ năng nghe: HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sưu tầm một số truyện viết về người có nghị lực: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, ...
	- Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể chuyện bàn chân kì diệu?
? Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
2,3 HS kể và trả lời câu hỏi.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp ...
- Gv kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà.
- HS giới thiệu nhanh những truyện các em mang đến lớp.
2. Hướng dẫn học sinh kể truyện.
a- Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV viết đề bài lên bảng.
1 HS đọc đề bài
- GV hỏi hs để gạch chân những từ quan trọng của đề bài:
HS trả lời
Được nghe, được đọc, có nghị lực.
- Đọc các gợi ý ?
- 4 HS lần lượt đọc.
- Đọc thầm gợi ý 1?
- Cả lớp đọc
- GV nhắc nhở hs tìm chuyện ngoài sgk để cộng thêm điểm.
? Giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình?
- HS tiếp nối nhau giới thiệu....
- Đọc thầm gợi ý 3 ?
- Cả lớp đọc.
- GV đưa dàn ý kể và tiêu chí đánh giá lên nhắc nhở hs : Cần giới thiệu truyện, kể tự nhiên, truyện dài kể 1,2 đoạn.
b- HS thực hành kể, trao đổi ý nghĩa.
- Theo cặp
- Thi kể:
- Cá nhân kể
- GV cùng lớp nx, bình chọn câu chuyện kể hay, hs kể hay.
3. Củng cố, dặn dò.
- Gv nx tiết học.
VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
	- Chuẩn bị nội dung bài kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
 Tiết 24: 	 Tập làm văn 
Kể chuyện
( Kiểm tra viết )
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hs thực hành viết một bài văn KC sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu cả đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên chân thật.
II. Đồ dùng dạy -học:
	- Đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn kc.
III. Các hoạt động dạy -học:
A. KTBC:
 Kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của hs.
B. Bài mới:
1. Đề bài: Học sinh chọn 1 trong 3 đề bài sau để làm bài:
- Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo, và một bà tiên. 
- Đề 2: Kể lại truyện ông trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền.Chú ý kết bài theo lối mở rộng.
- Đề 3 : Kể lại câu chuyện " Vua tàu thuỷ" Bach Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa.
2. Dàn ý: Gv dán lên bảng.
	+ Mở bài: - Gián tiếp
	 - Trực tiếp
	+ Thân bài: Kể theo trình tự thời gian hoặc không gian.
	+ Kết bài: - Mở rộng
	 - Không mở rộng.
3. HS viết bài.
4. GV thu bài. 
- Nx giờ kt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_sang.doc