I. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức :
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)
- Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu .
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời các câu hỏi trong SGK) .
2 - Giáo dục:
-HS có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu .
* Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thông cảm.
- Tự nhận thức về bản thân
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò .
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn 4 cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui”
b.Kiểm tra bài cũ :
Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK. Tìm hiểu mục lục SGK.
c. Bài mới :
Tuần 1 Thứ hai, ngày 15 tháng 08 năm 2011. Tập đọc Tiết1 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức : - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) - Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu . - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời các câu hỏi trong SGK) . 2 - Giáo dục: -HS có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu . * Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thông cảm. - Tự nhận thức về bản thân II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò . - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn 4 cần hướng dẫn HS luyện đọc . III. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui” b.Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK. Tìm hiểu mục lục SGK. c. Bài mới : Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài : - Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (Ghi chép những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn) Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài - Phân 4 đoạn - Tổ chức đọc cá nhân. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (GD KN Thể hiện sự cảm thông) -Tổ chức hoạt động theo tổ, thảo luận, đọc từng đoạn và trình bày ý kiến . lớp kết ý. - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ? -GV KL : Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 4. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS chia đoạn. a) Đọc thành tiếng: * Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . *Luyện đọc theo cặp . * Vài em đọc cả bài . - HS đọc thầm, thảo luận và TLCH - HS trình bày - 5 em tiếp nối nhau đọc bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 2. Củng cố : - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? 3. Nhận xét - dặn dò: : - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học. - Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. - Chuẩn bị : Mẹ ốm. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức : - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. 2 - Giáo dục : - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập . II. CHUẨN BỊ : GV : - Bảng vẽ khung BT 2/3 HS : - SGK, V3 III. LÊN LỚP: a. Khởi động: b. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. Nêu yêu cầu học môn toán . c. Bài mới : Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu: 2. Các hoạt động: Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng * GV viết số: 83 251 Yêu cầu HS đọc số này Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) * Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001 * Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn , tròn chục nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu). -KL Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Viết số thích hợp vào tia số. - Tìm số thích hợp qua quy luật của dãy số. - Nêu đặc điểm của dãy số . * Nhận xét : Hai số liền nhau hơn kém nhau 10 000 đơn vị Bài tập 2: Viết theo mẫu . - Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 42571. Chỉ định 1 HS làm mẫu. * Nhận xét : Các số có 5 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng chục nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị. Bài tập 3: 3a;Viết 2 số ; 3b dòng 1. -Ghi số 8723 yêu cầu phân tích cấu tạo số -Chỉ định 1HS làm mẫu. * Nhận xét : Từ một số có thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại. HS đọc, HS viết số HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào. HS nêu ví dụ, lớp nhận xét: - HS làm bài theo nhóm đôi. - HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp. - HS sửa bài. HS phân tích mẫu, lên điền chữ số vào các cột tương ứng. HS làm bài cá nhân bằng bút chì vào SGK. HS sửa trên bảng phụ và thống nhất kết quả - HS phân tích theo hàng. - Phân tích số thành tổng HS làm bài vào vở HS đọc bài làm 3. Củng cố : - Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích cách đọc số và viết số. - Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn 4. Nhận xét - Dặn dò: : - Nhận xét lớp. - Làm lại bài 4. - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................... Chính tả Tiết 1 (Nghe – viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức : - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả ; không mắc 5 lỗi trong bài . -Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ : Bài tập 2a hoặc 2b . 2 - Giáo dục : - Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác. II. CHUẨN BỊ : GV : -Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò . - Bảng phụ viết bài tập 2a. III. LÊN LỚP: a. Khởi động : b. Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu và nêu yêu cầu học chính tả. c. Bài mới : Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài mới - Giới thiệu đoạn viết của bài Dế Mèn phiêu lưu kí 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết . *Chỉ định 2 em đọc toàn đoạn. *Trao đổi về nội dung đoạn trích - Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết. * Soát lỗi và viết bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 2 : Bài tập chính tả . Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS tự làm bài vào nháp. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. -phân biệt l/ n - 2 HS đọc, lớp lắng nghe. + Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò ; qua đó thấy được hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. - 3 HS lên bảng viết - Nghe GV đọc và viết bài vào vở - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài: Lẫn – nở nang – béo lẳn, chắc nịch, lông mày – lòa xòa, làm cho. 3. Củng cố : -Nêu những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai.( phân biệt l/ n hoặc an/ ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n hoặc an/ ang.) 4. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học. - Tìm đọc các câu đố như BT3 trong sách “Kho tàng câu đố dân gian” - Chuẩn bị : Mẹ ốm. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 16 tháng 08 năm 2011 . Luyện từ và câu Tiết 1 CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức &kĩ năng : - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh). Nội dung Ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. (mục III) 2 - Giáo dục: - HS yêu thích học môn Tiếng Việt, và thích sử dụng Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: GV : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận 1 màu). HS : - SGK, VBT III. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui” b. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu và nêu yêu cầu học luyện từ và câu. c. Bài mới : Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Phần nhận xét * Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ - Nhận xét: câu tục ngữ có 2 dòng thơ, dòng trên có 6 tiếng, dòng dưới có 8 tiếng, thể thơ lục bát. * Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng “bầu” ghi lại cách đánh vần đó. -Nhận xét: tiếng “bầu” ghi: b – âu – huyền – bầu * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? Phân tích cấu tạo của tiếng còn lại Dựa vào bảng mẫu . - Tiểu kết: Cấu tạo của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu, vần, thanh. Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - GV đính sơ đồ cấu tạo tiếng. - Tiểu kết: Dấu thanh ghi ở trên hay ở dưới âm chính của vần. Hoạt động 3 : Luyện tập . Bài tập 1: -Yêu cầu mỗi em phân tích 2 tiếng, đọc lên cả tổ cùng nghe. - Đại diện tổ nêu kết quả (1 tổ 2 tiếng) - HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. 1, 2 HS làm mẫu - Cả lớp đếm thầm. - Nhận xét. - HS đánh vần từng tiếng. - Ghi lại kết quả đánh vần vào nháp. - Trao đổi nhóm đôi. - HS trình bày: Tiếng bầu gồm những bộ phận:Âm đầu – Vần – Thanh - Thảo luận nhóm đôi, mỗi HS phân tích 2 tiếng - Đại diện nhóm sửa bài -Nhận xét: Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành. * Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? * Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? HS rút ra được ghi nhớ . 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm, HS làm vào vở theo mẫu -Trình bày kết quả . - Nhận xét , chọn lời giải đúng . 3. Củng cố : - Nêu cấu tạo cơ bản của tiếng. Cho ví dụ. 4. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng. Rút kinh nghiệm: ....................................... ... : *Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý Việt Nam treo tường? * Đọc SGK / 5 cho biết bản đồ có những yếu tố nào? * Nêu tác dụng của các yếu tố đó. -GVKL: Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. - Quan sát bản đồ kể một vài đối tượng địa lý. - Thi đua vẽ một số ký hiệu trên bản đồ. - HS lắng nghe. - HS quan sát. HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. -Đọc thông tin về bản đồ SGK/4. -Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam. - HS nhắc lại. - Đọc thầm (mục 1.) để trả lời câu hỏi, trước lớp - HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện * Tên của bản đồ cho ta biết điều gì? * Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? * Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? * Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì? - HS nhắc lại. HS quan sát và kể. Ví dụ: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. 2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì. Lớp nhận xét. 3. Củng cố : -Bài học cho em biết gì? -Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ? -Bản đồ được dùng để làm gì? 4. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét lớp. -Tìm hiểu các loại bản đồ và lược đồ. - Chuẩn bị bài: Cách sử dụng bản đồ. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 19 tháng 08 năm 2011 Luyện từ và câu Tiết 2 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU : 1 -Kiến thức & kĩ năng : - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3 . 2 - Giáo dục : - HS yêu thích học môn Tiếng Việt, và thích sử dụng Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ : GV : - Bảng vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng. HS : - SGK, VBT III. LÊN LỚP : a. Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui” b. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi : - Nêu cấu tạo cơ bản của tiếng. - Nêu: Tiếng nào có đủ các bộ phận ? Tiếng nào không có đủ các bộ phận? Nhận xét về khả năng trả lời các kiến thức cơ bản đã học. c. Bài mới : Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Bài tập 1: Làm việc nhóm đôi – Thi đua xem nhóm nào làm nhanh, làm đúng. - GVKL: Các tiếng đều có 3 bộ phận. Hoạt động 2: Bài tập 2: -Nhận xét: Tiếng cuối cùng của câu 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của câu 8. Bài tâp 3: - Nhận xét: Các cặp tiếng cuối dòng thơ bắt vần với nhau trong khổ thơ : choắt – thoắt; xinh – nghênh - HS lắng nghe. - HS đọc toàn bộ yêu cầu. - Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu ca dao theo sơ đồ cấu tạo tiếng. - HS thực hiện. - HS tìm tiếng bắt vần với nhau trong thể thơ lục bát : ngoài – hoài (vần giống nhau : oai). -HS đọc yêu cầu cầu của bài tập -HS các nhóm thì làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp hoặc làm vào giấy rồi dán băng dính vào bảng lớp -HS tự phát triển suy nghĩ của mình. 3. Củng cố : - Nhắc lại cấu tạo của tiếng. - Mỗi tiếng ít nhất có những âm, thanh nào? Cho ví dụ.. 4. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Tiếp tục tìm những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: Có một âm; Có hai âm - Chuẩn bị Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết. Mỗi em cần một quyển từ điển. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 2 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I . MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & kĩ năng : - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1 mục III) . - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III) . 2 - Giáo dục : Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và kể rành mạch bằng lời của mình về nhân vật . II. CHUẨN BỊ: - Một số tờ giấy khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét), SGK. III. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui” b. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi: - Thế nào là văn kể chuyện? - Kể tóm tắt chuyện Sự tích Hồ Ba Bể. Nhận xét cách kể của HS cho điểm. c. Bài mới : Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài mới 2. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Nhận xét Bài 1: Xác định nhân vật trong truyện. - Đề bài -Câu hỏi : Nêu tên những truyện các em mới học . Nhân vật trong truyện gồm những ai ? * Nhận xét: Nhân vật trong truyện có thể là người hay loài vật, con vật Bài 2: Xác định tính cách của nhân vật trong truyện. * Nhận xét : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật * Tiểu kết: Nhân vật là đặc điểm quan trong của văn kể chuyện. Nhân vật trong truyện có thể là người hay loài vật, con vật Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật Họat động 3: Ghi nhớ (Theo SGK / 10) Nhân vật trong truyện được xây dựng như thế nào? Hoạt động 4: Luyện tập. Bài 1: Xác định nhân vật chính và hành động tính cách trong câu chuyện. Nhận xét: Tính cách các nhân vật được bộc lộ qua việc làm của mỗi người sau bữa ăn. Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu. Bài 2: Tìm hiểu hướng phát triển của sự vật. * Nhận xét: Nhận xét cách kể (nhân vật , chuỗi sự việc), cách kết thúc câu chuyện. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm việc cá nhân. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 2 và phát biểu. Ví dụ: Dế Mèn (bênh vực ) - Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò Mẹ con bà nông dân (sự tích hồ Ba Bể). - Căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt - Rút ra kiến thức bài học. Phát biểu. - Đọc ghi nhớ SGK. - HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm - HS thảo luận nhóm 2. - Trình bày ý kiến : Ví dụ : - Nhận xét của bà về tính cách của từng đứa cháu: * Ni-ki-ta: Chỉ nghĩ đến ham thích riêng. * Gô-sa: Láu lỉnh. * Chi-om-ca: Thương yêu, biết giúp đỡ bà, em còn biết nghĩ cả đến những con chim bồ câu. - HS đọc yêu cầu HS họat động nhóm 4: trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra để đi đến kết luận - Cử đại diện lên thi kể. 3. Củng cố : -Truyện thường có mấy loại nhân vật? - Hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật nói lên điêù gì? 4. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS tập kể chuyện xảy ra chung quanh em có nhân vật, có chuỗi sự việc. - Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 5 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chư khi thay chữ bằng số. - Làm quen vứi công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. 2 - Giáo dục: - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập . II. CHUẨN BỊ : SGK, VBT III. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui” b. Kiểm tra bài cũ : - HS thực hành một số bài tập nhỏ : - HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ - Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm. c. Bài mới : Giáo viên Học sinh 1 Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động : Hoạt động 1: Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ . Bài tập 1: Tính theo mẫu - Bảng khung a, b, c, d. - Chỉ định 3 HS khác làm mẫu tiếp 3 giá trị của bài b, c, d. Hoạt động 2: Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. Bài tập 2: Tính giá trị biểu thức (2 câu) -Tổ chức thi đua 4 nhóm làm trên phiếu Hoạt động 3: Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. Bài tập 4: ( chọn 1 trong 3 trường hợp ) GV vẽ hình vuông trên bảng Chỉ định HS nêu mẫu cách tính P = a x 4 với a = 7 cm - HS lắng nghe. 1 HS đọc và làm mẫu (theo SGK): biểu thức 6 x a với a = 5 là 6 x 5 = 30 gắn thẻ số như mẫu.HS sửa và thống nhất kết qủa HS làm bài b, d vào SGK bằng bút chì. HS sửa HS làm nhanh HS sửa và thống nhất kết qủa Nhận xét về thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức chứa 1 chữ HS đọc đề HS nêu mẫu cách tính chu vi có : cạnh dài = a HS làm bài Lớp sửa bài 3. Củng cố : - Phát biểu công thức tính chu vi hình vuông? Cho ví dụ. 4. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét lớp. - Làm lại bài 3/ 6 SGK - Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số . Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................ ...............................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: