Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Giáp Thị Nhàn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Giáp Thị Nhàn

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc l¬u loát các tên riêng n¬ước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm v¬ượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình D¬ương và những vùng đất mới.

II . Đồ dùng dạy học.

III. Các hoạt động dạy học:

 1, Kiểm tra bài cũ

 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài

 b. Các hoạt động

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 06/01/2022 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Giáp Thị Nhàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II . Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học: 
 1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Luyện đọc 
- Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp 6 đoạn : 2 lần
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp:
- Đọc toàn bài:
- GV đọc mẫu 
2) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1 : HS đọc 
+ Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
- Có nhiệm vụ khám phá những con đờng trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
* Đoạn 2 ( còn lại ) : GV đọc 
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại nh thế nào?
- Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 ngời bỏ mạng dọc đờng, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
+ Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
- ..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm? 
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vợt mọi khó khăn để đạt mục đích ....
+ Nêu ý nghĩa của bài:
3) Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài:
+ Nêu cách đọc bài:
- Luỵên đọc đoạn 2,3:
- Gv đọc mẫu:
- Luyện đọc theo cặp:
- Thi dọc:
- GV cùng hS nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của bài. 
- Nhận xét giờ học.
6 HS đọc nối tiếp 
Luyện đọc nhóm 
Lắng nghe 
HS đọc 
Trả lời 
Trả lời 
Trả lời 
Trả lời 
Trả lời 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
- Giải bài toán có luên quan đến tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
II. Lên lớp: 
 1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1 
HS đọc đề bài 
HS tự làm bài vào vở 
Chữa bài : HS lên bảng chữa bài 
KQ :
Bài 2 
HS đọc đề bài 
Nêu cách tính diện tích hình bình hành 
HS làm bài vào vở 
Chữa bài : HS đọc chữa bài 
KQ : 
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2.
Bài 3 
HS đọc đề bài , xác định dạng toán 
Thảo luận nhóm 
Các nhóm chữa bài 
KQ : 
Bài giải
Ô tô : 
Búp bê : 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần).
Số ôtô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
Đáp số: 45 ôtô.
Bài 4 
HS đọc đề bài 
HS xác định dạng toán ( Hiệu – tỉ ) 
Làm miệng 
KQ : 
+ So sánh cách giả với bài 3 ( Tổng tỉ ) 
Bài 5 : 
HS đọc đề bài, quan sát hình
Làm miệng 
KQ : Khoanh vào B 
3. Củng cố - Dặn dò: 
 Nêu nội dung ôn tập 
Đọc đề bài 
Làm vở 
Chữa bài 
Đọc đề bài 
Trả lời 
Làm bài vào vở 
Đọc chữa bài 
Đọc đề bài 
Thảo luận nhóm 
Đọc chữa bài 
Đọc đề bài 
Trả lời 
Trả lời
Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết2)
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
- Biết bảo vệ môi trường trong sạch.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. Lên lớp: 
 1, Kiểm tra bài cũ : Em vần làm gì để tham gia giao thông an toàn?
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Thông tin 
- HS quan sát tranh 
- Đọc thông tin 
- Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3:
- Trình bày:
- GV cùng HS nhận xét chung, chốt ý đúng:
* Kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, dẫn đến nghèo đói.
- Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm bản, sinh vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, người bị nhiễm bệnh.
- Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú gây xói mòn, đất bị bạc màu.
2) Ghi nhớ : HS đọc 
3) Luyện tập 
Bài 1
HS đọc đề bài 
Cho HS bày tỏ ý kiến của mình bằng thẻ 
YC HS giảI thích 
KL : Các việc làm bảo vệ môI trường b, c, đ, g
 Các việc làm gây ô nhgiễm môi trường a, d, e 
3, Củng cố - Dặn dò: 
 Giáo dục HS bảo vệ môi trường 
- HS quan sát tranh 
- Đọc thông tin 
- Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3:
- HS đọc
- Cho HS bày tỏ ý kiến của mình bằng thẻ 
Lịch sử
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ
CỦA VUA QUANG TRUNG
I. Mục tiêu:
HS biết:
+ Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
+ Tác dụng của các chính sách đó.
II. Lên lớp: 
 1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. các hoạt động 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Những chính sách về kinh tế 
- HS đọc từ đầu đến buôn bán 
- HS thảo luận nhóm CH 
+ Vua Quang Trung có chính sách gì về kinh tế? 
+ Chính sách về thương nghiệp? 
+ Tác dụng? 
- ND : Ban hành chiếu khuyến nông: lệnh cho dân dã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng hoang.
- Tác dụng: Vài năm sau mùa màng trở lại tơi tốt, làng xóm thanh bình.
- ND: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nước tự do buôn bán, mở cửa biển cho tàu thuyền ra vào.
- Tác dụng: Thúc đẩy các nghành nông nghiệp thủ công phát triển, hàng hoá không bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân.
ND: ban hành chiếu lập học. Cho dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia.
-TD: khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
2) Những chính sách về văn hoá 
- HS đọc SGK đoạn còn lại 
+ Câu 3 SGK : Theo em tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
- chữ nôm là chữ viết do nhân dân sáng tạo từ lâu, đã 
được các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết cuả chữ Hán nhưng đọc theo âm tiếng Việt
* KL : Vua Quang Trung coi trọng tiếng nói của dân tộc muốn dựa vào tiếng nói của dân tộc  chữ nôm thành chữa viết của dân tộc 
+ Vì sao vua Quang Trung xác định : Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu?
- Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần nười tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.
* Ghi nhớ : SGK : HS đọc 
3. Củng cố - Dặn dò: 
 Các chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung 
Đọc SGK 
Thảo luận nhóm 
Trả lời 
Đọc SGK 
Trả lời 
Trả lời 
Đọc Ghi nhớ 
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Thể dục
NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI : TỰ CHỌN
I. Mục tiêu: 
	- Ôn tập nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn.
	- Phương tiện: 1 còi, 1 HS/ 1dây;
III. Nội dung và phương pháp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. Phần mở đầu.
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.
- Ôn bài TDPTC.
2. Phần cơ bản 
- Ôn nhẩy dây.
+ Nhẩy dây cá nhân kiểu chân 
trước chân sau.
+ GV chia tổ HS tập theo tổ 
- Tập hợp HS theo vòng tròn 
+ Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại.
b. Trò chơI : Tự chọn 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Kiệu người 
- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi.
- HS chơi thử.
- HS chơi chính thức.
3. Phần kết thúc.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- HS đi đều hát vỗ tay.
- GV nx, đánh giá kết quả giờ học. VN ôn nhẩy dây.
- ĐHNL:
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- ĐHTL 
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
ĐHTL
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
GV
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Tập đọc
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài với giọng vui, dịu dàng dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
- HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Lên lớp: 
Kiểm tra bài cũ : Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.Trả lời câu hỏi nội dung?
Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn: 2 đoạn 
- Đọc nối tiếp 2 lần:
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm và ngắt nhịp bài thơ.
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp:
- GV đọc mẫu 
2) Tìm hiểu bài:
* Đọc thầm toàn bài
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.
+ Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của dòng sông?
- thướt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa.
+ Ngẩn ngơ nghĩa là gì?
- là ngây người ra, không chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để ở đâu.
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi nh thế nào trong một ngày?
 - Nắng lên - áo lụa đào
 - Trưa - áo xanh
 - chiều - hây hây ráng vàng. 
 - Tối - Nhung tím 
 - Đêm - áo đen
 - Sáng - áo hoa
+ Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?
- là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở lên gần gũi với con người
* 1 HS đọc lại toàn bài 
+ Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao?
+ Nêu nội dung chính của bài?
3) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- Nêu cách đọc bài:
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài:
- Thi đọc:
- GV cùng hS nhận xét 
- HTL:
- Thi HTL bài thơ:
- GV cùng HS nhận xét 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- nghĩa của bài thơ 
- GD HS ý thức bảo vệ môi trường để dòng sông quê hương luôn đẹp đẽ. 
HS đọc nối tiếp 
Đọc nhóm 
Đọc to ... hỉ TP Đà Nẵng và môt tả vị trí TPĐà Nẵng ?
+ HS chỉ và mô tả:
- TPĐN nằm ở phía Nam của đèo Hải Vân.
- Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
- Nằm giáp các tỉnh : Thừa Thiên Huế và Quảng Nam.
+ Kể tên các loại hình giao thông ở ĐN?
Đường biển, đường thuỷ, đường bộ, đường sắt, đường hàng không.
+ Kể tên các đầu mối giao thông quan trọng ở ĐN?
- Cảng Tiên Sa; cảng sông Hàn; Quốc lộ 1; Đường tầu thống nhất Bắc Nam; Sân bay Đà Nẵng.
+ Kể tên các đầu mối giao thông quan trọng ở ĐN?
+ Tại sao ĐN là thành phố cảng?
- ĐN là thành phố cảng là đầu mối giao thông quan trọng ở miền Trung, là nơI xuất phát nhiều tuyến đường, là 1 trong những thành phố lớn của nước ta.
2) Đà Nẵng- trung tâm công nghiệp.
- HS đọc SGK 
+ Kể tên hàng hoá được đưa đến ĐN và từ ĐN đưa đến nơi khác?
- Hàng hoá đưa đến ĐN: Ô tô, thiết bị máy móc; Quần áo; đồ dùng sinh hoạt;
- Hàng hoá từ ĐN đưa đến nơi khác: Vật liệu xây dựng (đá); vải may quần áo; cá tôm đông lạnh.
+ Hàng hoá đưa đến TP ĐN chủ yếu là sản phẩm của nghành nào?
- Chủ yếu là sản phẩm của nghành công nghiệp.
+ Hàng hoá từ ĐN đưa đến nơi khác là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu?
- Chủ yếu là các nguyên vật liệu: đá, cá tôm đông lạnh.
+ Nêu 1 số nghành sản xuất của ĐN?
Khai thác than, khai thác đá, khai thác tôm, cá, dệt,...
+ Lí do Đà Nẵng SX được nhiều mặt hàng trên? 
 Có cảng biển  SX hải sản phát triển 
* Kết luận: ĐN có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều nhà đầu tư.ĐN trở thành trung tâm công nghiệp lớn và quan trọng của miền Trung.
3) Đà Nẵng - Địa điểm du lịch.
HS quan sát hình 1, đọc SGK 
+ Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao?
- Có vì ĐN nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh.
+ Những nơi nào của ĐN thu hút được nhiều khách du lịch?
- Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm,...
* KL : Đà Nẵng là đầu mối giao thông quan trọng, thuận lợi cho việc đI lại của du khách, có bảo tàng Chăm, 
3. Củng cố - Dặn dò: 
 Nhận xét giờ học 
Quan sát lược đồ 
Mô tả 
Trả lời 
Trả lời 
Trả lời 
Đọc SGK 
Trả lời 
Trả lời 
Trả lời 
Trả lời 
Trả lời 
Đọc SGK 
Trả lời 
Trả lời 
Thứ sáu ngày 01 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
	- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
	- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu khổ to và phiếu cho cho HS 	
III. Lên lớp: 
 1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. các hoạt động 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1 
- HS đọc đề bài 
* GV HD 
- GV giới thiệu chữ viết tắt : CMNN 
- Bài tập này nêu tình huống giả định 
- Mục địa chỉ : Ghi địa chỉ của người họ hàng 
- Tên chủ hộ : Tên chủ nhà nơi em đến chơi 
- Điểm khai báo : Điểm em cùng mẹ đến khai báo 
- Mục 1 : Ghi họ tên mẹ 
 2 : Ngày sinh của mẹ 
 3 : Nghề nghiệp nơi làm việc cử mẹ 
 4 : Số CMNN của mẹ 
 5 : Em đến nhà người thân từ ngày  đén ngày nào thì ghi vào phiếu 
 6 : Ghi địa chỉ của mẹ em 
 7 : Lí do : Thăm người thân 
 8 : Quan hệ với chử hộ 
 9: Ghi em, họ tên, tuổi 
 10 : Kí : Chủ hộ hoặc mẹ em kí 
- Yêu cầu hS làm bài vào phiếu 
Bài 2 
- HS đọc đề bài 
+ Vì sao phải khai báo tạm trú tạm vắng? 
- Để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
3. Củng cố - Dặn dò 
 Nêu nội dung bài học 
Đọc đề bài 
Trả lời 
Toán
THỰC HÀNH
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường,...
- Biết xác định 2 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước dây cuộc (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc.
III. Lên lớp: 
 1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Thực hành đo đoạn thẳng 
a. Đo đoạn thảng trên mặt đất 
- Đo chiều dài, chiều rộng nền phòng học
+ Nêu cách đo? 
Cố định một đầu dây tại một góc lớp kéo thảng dây tới góc kia- Đọc số đo 
HS thực hành lên đo chiều dài, chiều rộng nền phòng học 
b. Đo đọ dài đoạn thẳng 2 cây ở sân trường 
- Từng cặp HS lên đo
c. Đo độ dài đoạn thảng AB 
- GV đánh dấu 2 điểm A, B trên sân trường 
- HS lên đo độ dài 2 đoạn thẳng AB trên sân trường 
2) Dóng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất 
- Gọi 3 HS tượng trưng cho 3 cọc tiêu 
- HS lên ngắm thẳng hàng 
3) Luyện tập 
Bài 1 
HS đọc đề bài 
2 HS lên thực hành đo : Chiều dài của bảng lớp
 Chiều rộng phòng học 
 Chiều dài phòng học 
HS ghi kết quả đo vào vở 
Đọc lại kết quả đo 
Bài 2 
HS đọc đề bài 
HS ước lượng độ dài 
2 HS dùng thước đo 
Gọi HS khác lên đI 10 bước, làm tương tự nếu còn thời gian 
3. Củng cố - Dặn dò 
 Nhận xét giờ học 
Trả lời 
HS thực hành đo 
Từng cặp HS lên đo 
Đo độ dài đoạn thẳng AB 
HS lên ngắm thẳng hàng 
Đọc đề bài 
HS đo
Ghi kết quả đo vào vở 
Đọc đề bài 
ước lượng độ dài 10 bước 
Đo 
Luyện từ và câu
CÂU CẢM
I. Mục tiêu:
	- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận biết được câu cảm.
	- Biết đặt và sử dụng câu cảm.
II. Lên lớp:
 1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Nhận xét 
1. HS đọc 2 câu - GV viết bảng 
- Chà con mèo có bộ lông đẹp làm sao!
- A! Con mèo này khôn thật!
+ Câu 1 dùng dể làm gì? 
- Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trứơc vẻ đẹp của con mèo.
+ Câu 2 dùng để làm gì? 
Thể hiện sự thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
2. Cuối câu có dấu gì? 
3. a. Câu cảm dùng để làm gì? 
 Câu cảm thường bộc lộ cảm xúc của người nói.
 b. Trong câu cảm  
 Câu cảm thường có các từ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
II. Ghi nhớ : SGK : HS đọc 
III. Luyện tập 
Bài 1 
- HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở 
- Chữa bài : HS đọc chữa bài 
Chà (Ôi, ), con mèo này bắt chuột giỏi quá!
Bài 2 
- HS đọc đề bài 
- Thảo luận nhóm 
- Các nhóm trình bày 
KQ : Bạn giỏi quá!
 Bạn thật là tuyệt!
Bài 4 
- HS đọc đề bài 
- Làm bài miệng 
a.	Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
b.	Bộc lộ cảm xúc thán phục.
 c.	Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
3. Củng cố - Dặn dò 
 Nêu ghi nhớ của bài 
Đọc 2 câu SGK 
Trả lời 
Trả lời 
Trả lời 
Đọc Ghi nhớ 
Đọc đề bài 
Làm bài vào vở 
Đọc chữa bài 
Đọc đề bài 
Thảo luận nhóm 
Trình bày 
Đọc đề bài 
Làm bài miệng 
Khoa học
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, HS biết:
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật.
- HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
II. Lên lớp: 
 1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật 
+ Không khí gồm những thành phần nào?
- ... 2 thành phần chính là ô xi và khí ni tơ, ngoài ra còn khí: các-bô-níc, ...
+ Khí nào quan trọng đối với thực vật?
- khí ô- xi và khí các bô níc.
+ Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
- Hút ô xi, thải các bô ních.
+ Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
- Hút ô xi, thải các bô ních.
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
- ...chỉ diễn ra khi có ánh sáng mặt trời.
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
- ...diễn ra suốt ngày đêm.
+ Điều gì xảy ra nếu một trong hai hoạt động trên ngừng?
- ...thực vật bị chết.
+ Vai trò của không khí đối với thực vật ? 
* Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được.
2) ứng dụng thực tế về nhu cầu của không khí đối với thực vật 
- Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kiện đó?
- Khí các bô níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất đợc rễ cây hút lên.
Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột 
đường từ khí các bô níc và nước.
* Thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật nhưng chúng vẫn ăn và uống như bình thường. Khí các bô níc được lá cây hấp thụ, nước có trong đất được rễ cây hút lên dưới tác dụng của ánh sáng mặy trời - chế tạo chất bột đường 
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các bô níc của thực vật?
- Khí các bô ních trong không chỉ đủ cây phát triển bình thường. ỉêu muốn cây phát triển tốt cần phải cung cấp thêm cho cây bằng cách bón phân chuồng hoặc phân xanh cho cây 
+ Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật?
* KL : Như mục Bạn cần biết 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Quan sát hình sgk/120, 121.
* Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được.
* Thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật nhưng chúng vẫn ăn và uống như bình thường. Khí các bô níc được lá cây hấp thụ, nước có trong đất được rễ cây hút lên dưới tác dụng của ánh sáng mặy trời - chế tạo chất bột đường 
Hoạt động tập thể
KIỂM ĐIỂM TUẦN 30 - PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 31
I. Mục tiêu:
- Kiểm điểm nề nếp học tập, việc thực hiện nội quy của trường, lớp trong tuần vừa qua.
- Thi đua lập thành tích học tập hưởng ứng phong trào học tập. 
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại. 
- Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.
2. Lớp trưởng lên nhận xét chung nề nếp của lớp
GV căn cứ vào nhận xét của các tổ, xếp thi đua giữa các tổ trong lớp 
3. GV nhận xét chung:
- GV nhận xét, đánh giá từng nề nếp của từng tổ, của lớp, có khen - phê tổ, các nhân.
a. Ưu điểm: 
b. Nhược điểm: 
4. Phướng hướng hoạt động tuần tới:
- Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được .
- Tập trung cao độ vào học tập, phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.
- Đội ngũ cán bộ lớp cần đôn đốc các bạn trong việc thực hiện tốt các nề nếp.
5. Văn nghệ: GV tổ chức cho HS lên biểu diễn một số tiết mục văn nghệ về Đội.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 30 lop 4 Du cac mon.doc