KHOA HỌC:
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có khả năng :
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình .
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình ở trang 4-5 SGK.
- 4 phiếu học tập dùng cho 4 nhóm HS.
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi” Cuộc hành trình đến hành tinh khác “
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ Hai ngày 15 tháng 8 năm 2011 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1) I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : 1. Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. - Biết đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) 2. - Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh họa trong SGK; tranh, ảnh Dế Mèn, Nhà Trò; truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí“ - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 1’ 1’ I. ỔN ĐỊNH : II. BÀI MỚI : 1/ Mở đầu: - Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng việt 4, tập một và chủ điểm Thương người như thể thương thân. 2/ Giới thiệu bài: - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. - Bài đọc giúp tìm hiểu về tính cách của chàng trai Dế Mèn. 3. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Hát tập thể - HS xem mục lục SGK - HS quan sát tranh minh họa để biết hình dáng Dế Mèn và Nhà Trò 12’ a/ Luyện đọc đúng: - GV chia đọan: - HS luyện đọc nối tiếp các đoạn (2-3 lượt) + Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện) + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò) + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (Lời Nhà Trò) + Đoạn 4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn) - Đến lượt 2, HS đọc thầm phần chú thích và giải nghĩa các từ đó. + Ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi. + Thui thủi: cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn. - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm cả bài. 8’ b/ Tìm hiểu bài: - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - HS đọc thầm đoạn 1, tìm hiểu (Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội ) - Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? Giúp HS hiểu nghĩa: “người bự những phấn” - HS đọc thầm đoạn 2 để tìm hiểu (Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở) - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ? - HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi ( Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận, lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt ) - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - HS đọc thầm đoạn 4, trả lời câu hỏi: + Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ, xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi.) - HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó 12’ c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV mời 4 học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm (trọng tâm là đoạn 3+4) - GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho HS. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp . - GV theo dõi, uốn nắn, chú ý phân biệt lời của Dế Mèn và Nhà Trò. - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3’ III/ CỦNG CỐ : + Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? + HS trả lời theo ý của mình. + Nêu được ý nghĩa của chuyện. IV/ NHẬN XÉT -DẶN DÒ: - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà LĐ lại bài và đọc phần tiếp theo của câu chuyện ở tuần 2. RÚT KINH NGHIỆM: TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiết 1 ) A. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về : Cách đọc viết các số đến 100 000. Phân tích cấu tạo số. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 1’ 10’ 5’ 5’ 6’ 7’ 5’ I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu: GV nêu yêu cầu học môn Toán. 2. Ôn tập: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng + GV viết số 83251, yêu cầu học sinh đọc số này, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghiìn là chữ số nào . + Thực hiện tương tự với các số 83001, 80201, 80001. + GV cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề . + GV gợi ý : 1 chục bằng mấy đơn vị,1 trăm bằng mấy chục,.. + GV gọi HS nêu : + Các số tròn chục, các số tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn. 2. Luyện tập: Bài 1: GV cho HS nhận xét , tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này ; cho biết các số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào. sau đó cho HS tự làm các phần còn lại vào vở. + Tổ chức lớp nhận xét kết quả. Bài 2: + GV cho HS tự phân tích mẫu , sau đó làm bài vào vở. Lưu ý : Cách đọc số 70008 Bài 3: Giúp HS tự phân tích cách làm : a)Mẫu 1: 8723 = 8000 +700 + 20 + 3 Em hiểu cách viết này như thế nào ? b)Mẫu 2 : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 Em hiểu cách viết này như thế nào ? -Hướng dẫn HS nêu nhận xét và xác nhận kết quả đúng . Bài 4: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu đề bài. + Gợi ý : Muốn tìm chu vi một hình em làm thế nào? Muốn tìm chu vi hình chữ nhật, hình vuông em làm thế nào? + Gọi 2 học sinh làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm ở vở . + Chấm bài 5 học sinh . + Hướng dẫn học sinh nhận xét bài làm ở bảng. GV đánh giá, cho học sinh chữa chung. IV.Củng cố, dặn dò: + Cho HS chơi trò chơi viết nhanh số đúng: -Mỗi tổ cử 1 đại diện lên bảng, GV nêu yêu cầu về 1 số, HS viết nhanh số đó lên bảng. Sau 4 số, cả lớp bình chọn người đúng nhất, nhanh nhất là thắng cuộc . -VD: GV nêu viết số có 5 chữ số mà chữ số hàng trăm là 8, chữ số hàng đơn vị là 1 Mẫu : **8*1 + Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100 000 - Chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập. + Làm việc cả lớp + HS đọc số và nêu : chữ số 1 là hàng đơn vị, + HS nêu: 1 chục bằng mười đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục,.. + HS nêu : 10,20, 200,300,.. 1000,2000, + HS nhận xét , tìm ra quy luật viết các số trong dãy số . + HS tự làm các phần còn lại vào vở. + Lớp nhận xét. + Học sinh nhận xét mẫu. + HS bài vào vở + Bảy mươi nghìn không trăm linh tám. -Nêu được cách làm : Viết mỗi số thành tổng các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và đơn vị . -Tự làm các ý còn lại . -Nêu được cách làm:Viết tổng các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và đơn vị thành số. -Tự làm các bài tập khác. -Đọc kỹ đề bài, tự làm bài: Chu vi tứ giác ABCD : 6+4+3+4 = 17 (cm ) Chu vi hình chữ nhật MNPQ : ( 8 + 4 ) x 2 = 24 ( cm ) Chu vi hình vuông GHIK 5 x 4 = 20 ( cm ) + Học sinh thực hiện. RÚT KINH NGHIỆM: KHOA HỌC: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? A. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng : - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình . - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ở trang 4-5 SGK. - 4 phiếu học tập dùng cho 4 nhóm HS. - Bộ phiếu dùng cho trò chơi” Cuộc hành trình đến hành tinh khác “ C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 1’ 11’ 12’ 7’ 3’ I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu:Trong chương trình môn khoa học lớp 4, các em sẽ tìm hiểu 3 chủ đề nói về: Con người và sức khoẻ,Vật chất và năng lượng, Thực vật và động vật. Bài học đầu tiên hôm nay về chủ đề Con người và sức khoẻ, các em tìm hiểu xem :Con người cần gì để sống? 2. Bài mới: 2.1 Hoạt đông1: Con người cần gì để sống + Bước 1: Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình. Cho HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân, GV ghi lên bảng . + Bước 2: Tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS đã được ghi lên bảng và rút ra nhận xét chung dẫn tới kết luận . + Kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: - Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại , - Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, 2.2.- Hoạt động 2: Phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần. + Bước 1 : Làm việc với phiếu học tập theo nhóm Phát phiếu học tập cho các nhóm,hướng dẫn HS họp nhóm làm việc với phiếu học tập. ( Mẫu phiếu : Xem SGV trang 22 ) . + Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp: Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc với phiếu của nhóm mình. Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bổ sung, chữa bài ( Đáp án : Xem SGV trang 23 ). + Bước 3 : Thảo luận cả lớp: Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập,dựa vào những tranh ảnh ở trang 4-5 SGK, các em hãy nêu : - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình ? - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì + Kết luận : - Con người, động vật và thực vật đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác. Ngoài những yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội . 2.2.- Hoạt động 3: Trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác” Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người . + Bước 1: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu bao gồm những thứ cần có để duy trì cuộc sống và những thứ các em muốn có. Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ 1 thứ . + Bước 2 : Đầu tiên , GV yêu cầu mỗi nhóm hãy bàn bạc với nhau, chọn ra 10 thứ ( được vẽ trong 20 tấm phiếu ) mà các em thấy cần phải mang theo khi đến các hành tinh khác ( những tấm phiếu vẽ các hình đã loại ra phải nộp lại cho GV). Tiếp theo, mỗi nhóm hãy chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo ( những tấm phiếu vẽ các hình đã bị loại ra phải nộp lại cho GV ) + Bước 3: Cho từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình với các nhóm khác và giải thích tại sao lại chọn như vậy ? IV.Củng cố, dặn dò: - Con người và mọi sinh vật cần gì để sống ? - Hơn hẳn các sinh vật khác,con người còn cần thêm gì * Chuẩn bị: “ Trao đổi chất ở người” + Chuẩn bị sách vở, đồ dùng. + Thảo luận nhóm đôi + Từng cá nhân HS lần lượt trình bày những thứ bản thân cần dùng để duy trì sự sống dựa vào những tranh ảnh ở trang 4-5 n ... may, khâu, thêu (túi vải, khăn tay, gối) + GV nêu mục đích bài học. 2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) Vải : GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung a SGK với quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải . + GV nhận xét, bổ sung. b) Chỉ : GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK. 3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo Hướng dẫn HS quan sát hình 2 (SGK) và gọi HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải ; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ Hướng dẫn HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. + Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải. 4.Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. + GV hướng dẫn HS quan sát hình 6 kết hợp với quan sát mẫu một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để nêu tên và tác dụng của chúng. + GV tóm tắt phần trả lời của HS + Kết luận: + Thước may: Dùng để đo vải, vạch dấu trên vải. + Thước dây: được làm bằng vải tráng nhựa, dài 150cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể IV.Củng cố - dặn dò: + Nhắc lại các dụng cụ vật liệu dùng để cắt , khâu, thêu . * Chuẩn bị: “Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu thêu (Tiếp theo)” 1’ 3’ 9’ 10’ 9’ 3’ + Chuẩn bị sách vở, đồ dùng. + Hoạt động nhóm đôi. + HS đọc nội dung a SGK và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải . + HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK + HS quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải ; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. HS quan sát hình 3 trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải + 3- 4 HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải. + Cả lớp quan sát, nhận xét. + HS quan sát hình 6 kết hợp với quan sát mẫu một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để nêu tên và tác dụng của chúng. + Vài HS nhắc lại. TB Lớp Lớp K TB Lớp Lớp Lớp Y RÚT KINH NGHIỆM : Thứ Sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG A. MỤC TIÊU: Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS ĐT ĐD I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: + Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu Lá lành đùm lá rách -Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng ,GV đánh giá từng em. III. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu: Liên hệ từ bài trước. 2. Bài tập: Bài 1: Phân tích cấu tạo tiếng + Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ theo mẫu SGK. + Cho HS thi đua xem nhóm nào làm nhanh, đúng. Bài 2: Cho HS tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên . Bài 3: + Hướng dẫn HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. + Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau ? Bài 5: Giải câu đố Cho HS thực hiện trò chơi thi giải đúng, giải nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy , nộp ngay cho GV khi đã viết xong . IV.Củng cố, dặn dò: - Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Những bộ phận nào nhất thiết phải có ? Nêu ví dụ ? * Chuẩn bị: “ MRVT : Nhân hậu – Đoàn kết” 1’ 4’ 1’ 11’ 5’ 7’ 6’ 5’ + Chuẩn bị sách vở, đồ dùng. + 2 HS lên bảng làm + Cho HS cả lớp làm vào giấy nháp . Tiếng Âm đầu Vần Thanh Lá l a sắc lành l anh huyền Đùm đ um huyền lá l a sắc rách r ach sắc + Làm việc theo cặp + 1 HS đọc bài tập 1 . + HS trao đổi và tự làm bài. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Khôn kh ôn ngang ngoan ng oan ngang .. . .. . nhau nh au ngang -Nêu miệng :Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là: ngoài – hoài + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn : Choắt-thoắt + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh + Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn . - 3 HS đọc đề bài . + Dòng 1: Chữ bút bớt đầu thành chữ út +Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ ú (mập ) + Dòng 3, 4 : Để nguyên thì chữ đó là chữ bút + Mỗi tiếng thường có 3 bộ phận là âm đầu,vần và thanh. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. TB Lớp Y Lớp Y TB K Lớp TB K RÚT KINH NGHIỆM : TOÁN: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ . - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - Qua đó,nâng cao năng lực tư duy khái quát hoá, cụ thể hoá cho HS . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng phụ kẻ sẵn 4 bảng bài tập ở bài tập 1 trang 7 SGK. - HS : Kẻ sẵn bảng bài tập 3 trang 7 vào vở . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS ĐT ĐD I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: -Nêu ví dụ về biểu thức chứa 1 chữ ? - Cho chữ 2 giá trị số,rồi tính giá trị biểu thức đó ? III. BÀI MỚI: Giới thiệu: GV nêu yêu cầu bài học. 2. Luyện tập: Bài 1: Treo bảng phụ đã ghi sẵn 4 bài tập lên bảng . - Gọi 1 HS đọc và nêu cách làm bài mẫu . - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài và cử1 đại diện lên làm ở bảng. -Hướng dẫn HS nhận xét, chữa chung. Bài 2: Gọi 1 HS nêu đề bài . - Cho HS tự làm bài tập ở vở, gọi 1 HS làm bài ở bảng lớp . - Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng, thống nhất kết quả chữa chung - chấm bài 5 HS, nêu nhận xét chung. Bài 3: Cho HS tự điền kết quả vào ô trống -Gọi lần lượt 3 HS,từng em nêu rõ cách tính và kết quả . -GV xác nhận kết quả đúng để HS chữa chung và đánh giá từng em. Bài 4: Gọi 1 HS nêu đề bài . - Xây dựng công thức tính: Vẽ lên bảng 1 hình vuông có cạnh là a. Cho HS nêu cách tính chu vi P của hình vuông. - GV nhấn mạnh: Vận dụng cách tinh giá trị biểu thức chứa 1 chữ để tính chu vi các hình vuông có cạnh là a khi a = 3 cm , a = 5 dm , a = 8 m . - Cho HS tự làm các phần còn lại . - Gọi 2 HS nêu cách giải và kết quả từng bài . IV.Củng cố, dặn dò: + Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện : Cách chơi: GV nêu biểu thức 120 + n , gọi 1 HS ở nhóm 1 nêu nhanh giá trị của biểu thức khi n = 45. HS nhẩm rồi nêu kết quả bằng 165. Sau đó, chính HS này cho n một giá trị khác rồi gọi 1 bạn khác ở nhóm 2 nêu kết quả. Cuộc chơi tiếp tục cho hết 4 nhóm. Nhóm nào nêu kết quả nhanh, chính xác là thắng cuộc . -Lưu ý: Chỉ cho n với những giá trị có đến 2 chữ số, khi HS tính và nêu kết quả, GV canh thời gian bằng giây . + Chuẩn bị: Các số có sáu chữ số 1’ 4’ 1’ 9’ 7’ 7’ 8’ 3’ - Chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập. - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV lên bảng con . - Ghi đề bài . - 1HS đọc và nêu cách làm bài - Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm cử 1 đại diện lên làm ở bảng. - Nêu nhận xét và chữa chung. - 1 HS nêu đề bài . -Tự giải bài tập . -Kết quả :a) 56 b) 123 c) 137 d) 74 - Mở vở bài tập đã chuẩn bị sẵn, tự làm bài tập . - Từng HS nêu rõ cách làm và kết quả . VD:Giá trị của biểu thức 7 + 3 x c với c = 7 là 7 + 3 x 7 = 7 + 21 = 28 , -1 HS nêu đề bài . - Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với 4 Khi đô dài cạnh bằng a thì chu vi hình vuông là P = a x 4 . - Thảo luận rồi nêu : Khi a = 3 cm thì chu vi hình vuông là P = a x 4 = 3 x 4 = 12 ( cm ) -Tính P khi a = 5 dm, a = 8 m . -2 HS lần lượt nêu cách giải và kết quả. - Tham gia trò chơi củng cố kiến thức . Lớp Lớp Lớp Y Lớp Lớp TB Lớp Lớp TB Y Lớp K Lớp TB Lớp RÚT KINH NGHIỆM : TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Học sinh biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người là con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của Bài tập 1.1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐT ĐD 1’ I/ Ổn định tổ chức: 3’ II/ Kiểm tra bài cũ: + Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ? hs - Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa. TB III/ Bài mới: 1’ 1/ Giới thiệu bài: 10’ 2/ Phần nhận xét: -Bài tập 1 - Một HS nói tên những truyện các em mới học : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể. TB - HS làm bài vào vở Lớp + GV dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng; mời 4 em lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lớp - Bài tập 2: Nhận xét tính cách nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến : + Trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. ( Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, K-G giúp đỡ NhàTrò) + Trong Sự tích hồ Ba Bể: Mẹ con nhà nông dân nghèo giàu lòng nhân hậu. (Căn cứ nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt.) TB 2’ 3/ Phần ghi nhớ: - Bốn HS đọc nội dung phần Ghi nhớ trong SGK. - Cả lớp theo dõi. Y - GV nhắc HS học thuộc lòng Ghi nhớ. 20’ 4/ Phần Luyện tập: - Bài tập 1: - Một HS đọc nội dung BT1 (đọc cả câu chuyện Ba anh em và từ được giải nghĩa) TB - Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh họa ( Ba anh em hành động rất khác nhau sau bữa ăn) TB - HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. K - GV có thể bổ sung câu hỏi: Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào ? - Bài tập 2: - Một HS đọc nội dung BT2. Y + GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận: * Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em bé TB * Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa mặc em bé khóc. GV nhận xét cách kể của từng em, kết luận bạn kể hay nhất . - HS suy nghĩ, thi kể . K 3’ IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà HTL ghi nhớ . - Chuẩn bị : “Kể lại hành động của nhân vật” RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: