I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Đọc đúng: cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn.,
- Đọc rành mạch,trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
-Hiểu từ khó: cỏ xước, Nhà Trò, bự những phấn, lương ăn, ăn hiếp, mai phục
- Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
2. Kĩ năng
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghỉa hiệp của Dế Mèn
3.Thái độ
- Yêu thương, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
- Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tuần 1 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Tập đọc Tiết 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đọc đúng: cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn...., - Đọc rành mạch,trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). -Hiểu từ khó: cỏ xước, Nhà Trò, bự những phấn, lương ăn, ăn hiếp, mai phục - Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. 2. Kĩ năng - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghỉa hiệp của Dế Mèn 3.Thái độ - Yêu thương, sẵn sàng giúp đỡ người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. - Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Mở đầu: - GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc lớp 4 - GV yêu cầu HS mở mục lục sgk và đọc tên các chủ điểm trong sách. - GV giới thiệu về chủ điểm sẽ học. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài qua tranh 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi cách phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Yêu cầu 2 HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm nghĩa của từ khó. - GV nêu giọng đọc và đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm: - Truyện có những nhân vật chính nào? - Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai? - Yêu cầu HS đọc đoạn1: + Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2: + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? + Sự yếu ớt của chị Nhà Trò được nhìn qua con mắt của nhân vật nào? + Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò? + Khi đọc những câu văn tả hình dáng, tình cảnh của chị Nhà Trò cần đọc với giọng như thế nào? + Tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò bị nhện ức hiếp đe doạ? + Đoạn này là lời của ai? + Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì? + Khi đọc đoạn tả tình cảnh của chị Nhà Trò cần đọc như thế nào? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3: + Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? + Lời nói và việc làm của Dế Mèn đã cho thấy đã cho biết Dế Mèn là người như thế nào? + Đoạn cuối bài ca ngợi ai, ca ngợi điều gì? + Trong đoạn có lời nói của Dế Mèn, chúng ta nên thể hiện với giọng đọc như thế nào? - Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? - Trong chuyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? c. Thi đọc diễn cảm: - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò về nhà tìm đọc tập truyện Dế mèn phiêu lưu kí - Lắng nghe - Mở mục lục và 2 HS đọc tên các chủ điểm. - Lắng nghe - Quan sát tranh và lắng nghe. - HS lắng nghe. - 3 lượt HS nối nhau đọc (mỗi lượt 3 HS). -HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc từ. - Lắng nghe và ghi nhớ -(Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn nhện) chị Nhà Trò - 1 HS đọc to đoạn 1. -(gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội) - Cả lớp đọc thầm. - 2-3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. - Của Dế Mèn -(sự ái ngại, thông cảm) -(đọc chậm thể hiện sự yếu ớt của Nhà Trò qua con mắt ái ngại của Dế Mèn) - 1-2 HS trả lời -(lời của chị Nhà Trò) -(Tình cảnh đáng thương của chị Nhà Trò khi bị bọn nhện ức hiếp) -(giọng kể lể đáng thương) - 1 HS đọc to - 1 HS trả lời -(là người có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm, không đồng tình với những kẻ độc ác, cậy khoẻ ức hiếp kẻ yếu) -(ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn) -(mạnh mẽ, dứt khoát thể hiện sự bất bình) - 2 HS nêu đến ý đúng - 2 -3 HS nêu theo ý mình - 2 lượt HS tham gia đọc diễn cảm - Lắng nghe - Ghi nhớ Toán Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. - Ôn tập viết tổng thành số. - Ôn tập về chu vi của một hình. 2.Kĩ năng - Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. 3.Thái độ - Yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy - học: - GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu viết các số trong phạm vi 100 000. - GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS - Yêu cầu HS nêu tên từng hàng tương ứng với từng chữ số - Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn. B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi tên bài 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: - GV gọi HS nêu y/c bài tập. - Y/c HS làm bài. - GV chữa bài ,và y/c HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b. - GV có thể đặt câu hỏi gợi ý HS: + Các số trên tia số được gọi là những số gì? + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? Bài 2: GV y/c HS tự làm bài. - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1đọc các số trong bài, HS 2 viết số, Hs 3 phân tích số. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau - GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Y/c Hs làm bài. - GV nhận xét cho điểm. Bài 4: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Y/c HS làm bài - Chữa bài. Hỏi: + Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào? + Nêu cách tính chu vi của một hình MNPQ(GHIK) giải thích cách tính? - GV nhận xét cho điểm. C. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng viết các số, cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - 2 HS dưới lớp - 4 HS - HS nghe GV giới thiệu bài, ghi vở. - HS nêu y/c. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS trả lời + Các số trên tia số được gọi là các số tròn nghìn. + Hai số đúng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau 10000. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Ví dụ: + HS 1 đọc: Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi. + HS 2 viết : 63850 + HS 3 nêu: Số 63850 gồm 6 chục nghìn. - 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS kiểm tra bài lẫn nhau. - HS nêu y/c. - 1 HS lên bảng làm. - 2HS trả lời Chính tả Tiết 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Nghe - viết chính xác đoạn văn Một hôm ... vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Viết đúng tên riêng: Dế Mèn, Nhà Trò - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và tìm đúng tên vật có chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n. 2.Kĩ năng. - Trình bày bài sạch, đẹp. 3.Thái độ : - Thường xuyên, tích cực, tự giác luyện viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 phần a III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Mở đầu: GV giới thiệu chương trình và yêu cầu khi học môn chính tả lớp 4. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Bài tập đọc các em vừa học có tên là gì? - GV giới thiệu yêu cầu của bài. 2. Hướng dẫn nghe và viết chính tả: a. Trao đổi về nội dung đoạn trích: - Gọi 1 HS đọc đoạn: Một hôm...vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Đoạn trích cho em biết điều gì? b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. c. Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết bài với tốc độ vừa phải ( khoảng 75 chữ/ 15 phút). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc từ 2-3 lần. d. Soát lỗi và chấm bài: - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Yêu cầu 10 HS thu bài để chấm - Nhận xét bài viết của HS 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào sgk. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - GV chốt lại bài giải đúng. Bài 3: a. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào vở nháp. - Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải - Nhận xét về lời giải đúng. b. GV tiến hành tuơng tự phần b. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà viết lại bài tập 2 phần a vào vở và chuẩn bị bài sau - Lắng nghe, ghi nhớ - 1 HS trả lời - Lắng nghe - 1 HS đọc to đoạn -(Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò; hình dáng yếu ớt, đáng thương của chị Nhà Trò) - HS tìm các từ có thể là: cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. - Lắng nghe và viết bài - Đổi chéo vở trong nhóm 2 để cùng nhau soát lỗi - Thu bài - Lắng nghe - 1 HS đọc to. - 2 HS làm bảng, cả lớp làm vào sgk. (lời giải: lẫn – nở nang – béo lẳn – chắc nịch – lông mày – loà xoà - làm cho) -1 HS đọc to yêu cầu - Làm bài - (Lời giải: cái la bàn) - Lắng nghe -Làm bài theo sự hướng dẫn của GV - Lắng nghe Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 1 : CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu 1.Kiến thức : - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu ( mục III) 2.Kĩ năng. - Nhận diện các bộ phận của tiếng. 3. Thái độ: - Tích cực tự giác hoàn thành tốt các bài tập II.Đồ dùng dạy học: -Phấn màu III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Mở đầu: - GV giới thiệu yêu cầu môn học trong chương trình lớp 4 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu của bài học. 2. Nhận xét: - Yêu cầu HS đọc câu tục ngữ và đếm xem có bao nhiêu tiếng. GV ghi bảng câu thơ. - Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng (Vừa đọc vừa dùng tay đập nhẹ lên mặt bàn) - Yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc - Yêu cầu HS đánh vần và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu. - Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi lại cách đánh vần. HS đưới lớp đánh vần thành tiếng. - GV dùng phấn màu ghi cách đánh vần vào sơ đồ. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? + Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. + GV kết luận bài đúng. - Yêu cầu hs phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng. + Gọi HS lên chữa bài. + GV kết luận bài đúng. - Tiếng gồm những bộ phận nào tạo thành? - Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu, bộ phận nào có thể thiếu? - GV kết luận: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết. 3. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong sgk. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào sơ đồ ở phần Nhận xét và nêu lại ghi nhớ. - GV lưu ý: Các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần. 4. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 tiếng. - Gọi ... âu hỏi của giáo viên -( có 10 kí hiệu cụ thể) -Đại diện 3 nhóm phát biểu ý kiến ( Mỗi nhóm phát biểu 2 ý ngoại trừ câu hỏi 1) -Lắng nghe -H/s tự mình thực hành vẽ -2 h/s thi đố cùng nhau: một em vẽ kí hiệu, một em nêu kí hiệu đó thể hiện điều gì -Lắng nghe -2 h/s nhắc lại -Ghi nhớ Kỹ thuật Tiết 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). 2.Kĩ năng. - Rèn kĩ năng sâu chỉ và vê nút chỉ. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II . Đồ dùng dạy học: -Kim khâu, kim thêu, kéo, khung thêu, mẫu thêu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: -GV nhắc nhở nếp học bài của HS B Bài mới 1.Giới thiệu bài - Đưa mẫu , nói: đây là sản phẩm được hoàn thành từ khâu thêu. Để có sản phẩm này cần có những vật dụng gì , hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài. 2. Hoạt động1: Quan sát nhận xét về vật liệu khâu thêu a) Vải - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 -Hãy kể tên một số sản phẩm được làm từ vải? -GV hướng dẫn HS chọn vải để học khâu: vải trắng, sợi thô, dày -GV tóm lại ý b) Chỉ: - Yêu cầu HS quan sát hình 1a, 1b H:Hãy nêu tên loại chỉ trong hình? GV giới thiệu mẫu chỉ Minh hoạ Lưu ý: Muốn đường khâu đẹp, chọn chỉ và vải phù hợp. Kết luận theo sách giáo khoa Hoạt động 2: Đặc điểm và cách sử dụng kéo -Yêu cầu QS hình 2 SGK và so sánh sự giống và khác nhau của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ Hoạt động 3: Quan sát một số dụng cụ khác -GV giới thiệu thêm loại kéo cắt chỉ khác và hướng dẫn cách cầm kéo - Yêu cầu 1-2 HS thực hành - GV đưa mẫu và giới thiệu - GV chốt ý -Lắng nghe - HS thảo luận 3 phút - Đại diện nhóm trình bày: áo, quần. - H S chú ý nghe - 3-4 HS trả lời -HS thaỏ luận cặp -Đại diện trình bày -HS thực hành -HS chú ý lắng nghe C. Củng cố - Dặn dò Gv nhận xét sự chuẩn bị của HS Dặn về nhà chuẩn bị bài sau: vải và dụng cụ Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Tập làm văn Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu 1.Kiến thức : Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung ghi nhớ) . - Nhận biết được tính cách của từng người cháu( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (bài tập 1 mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (bài tập 2 mục III) 2.Kĩ năng. - Rèn kĩ năng xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện. 3. Thái độ: - Yêu thích văn kể chuyện II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KT bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Đặc điểm cơ bản nhất của văn kể chuyện là gì? - GV giới thiệu bài. 2. Nhận xét: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Các em vừa học những câu chuyện nào? - Yêu cầu HS chia nhóm 4 thảo luận hoàn thành yêu cầu của bài. - Gọi 2 nhóm báo cáo kết quả, - Nhân vật trong truyện có thể là ai? - GV kết luận về nhân vật trong truyện. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành yêu cầu của bài. - Gọi HS trả lời đến khi có kết quả đúng. - Nhờ đâu mà ta biết được tính cách của nhân vật? -GV kết luận về tính cách của nhân vật. 3. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc được nghe. 4. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung. - Câu chuyện Ba anh em có những nhân vật nào? - Nhìn vào tranh minh hoạ em thấy 3 anh em có gì khác nhau? - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi: + Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy? + Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy? + Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không? Vì sao? - GV kết luận bài. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi: + Nếu là người biết quan tâm đến người khác, bạn nhỏ sẽ làm gì? + Nếu là người không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? - GV kết luận về hai hướng truyện - Gọi HS tham gia thi kể. - GV cho điểm những HS kể tốt C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập luyện thêm - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV. - 2 HS kể chuyện. - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. -(là chuỗi các sự kiện có liên quan đến một hay một số nhân vật) - Lắng nghe - 1 HS đọc to - 1 HS trả lời - Hoạt động trong nhóm - 2 đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có kết quả đúng. -(có thể là người, có thể là con vật) - Lắng nghe - 1 HS đọc to - 2 HS cùng bàn thảo luận - 2-3 HS trả lời -(nhờ hành động, lời nói của nhân vật) - Lắng nghe, ghi nhớ - 2-3 HS đọc - 2-3 HS cho ví dụ theo ý hiểu, HS khác nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to - 1 HS trả lời -(ba anh em hình dáng tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại khác nhau) - 2 HS cùng bàn trao đổi thảo luận - 1-2 HS trình bày - (nhờ quan sát hành động của ba anh em) - HS trả lời theo ý cá nhân - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu. - HS chia nhóm 2 thảo luận theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, ghi nhớ - 3-4 HS thi kể - Lắng nghe Toán Tiết 5 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. - Củng cố bài toán về thống kê số liệu. 2.Kĩ năng. - Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức, giải bài toán về thống kê số liệu. 3. Thái độ: - Tự giác hoàn thành các bài tập . II. Đồ dùng dạy -học: - GVvẽ sẵn bài tập 1a, 1b, 3 lên bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS chữa miệng bài tập 2, 3 tiết 4. - GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, ghi tên bài. 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: (Mỗi ý làm một trường hợp) - GV treo bảng phụ. - GV gọi HS nêu y/c bài tập. - GV y/c HS làm bài. - Y/c HS chữa bài trên bảng - Hỏi : Làm thế nào để tính được giá trị biểu thức 6 x a với a =5 ? - GV nhận xét cho điểm. Bài 2: - HS đọc y/c bài. - GV y/c HS tự làm bài. - Gọi 4 HS lên bảng. - GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét cách tính giá trị biểu thức. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn. - G V hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Y/c HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài của bạn. - Y/c HS nêu cách vào mỗi ô trống. - GV nhận xét cho điểm. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Y/c HS làm bài. - Chữa bài. Hỏi: +Nêu cách tính chu vi hình vuông. - GV nhận xét, cho điểm. C. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: 133 ; 155 ; 225 Bài 3: Với m = 10 thì 250 + m =250 + 10 = 260 - HS nghe GV giới thiệu bài, ghi vở - HS nêu y/c - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài. - HS đọc. - HS làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng làm. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - KQ a) 56 ; b) 123 ; c) 137 ; d) 74 - 1 HS nêu y/c. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 2 HS nêu. - 1HS nêu - 1HS lên bảng làm HS cả lớp làm bài vào vở. - HS kiểm tra bài lẫn nhau. - 2HS trả lời. Bài giải a) Chu vi của hình vuông là: 3 x4 = 12 (cm) b) Chu vi của hình vuông là: 5 x4 = 20 (cm) c) Chu vi của hình vuông là: 8 x4 = 32 (cm) Khoa học Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống, thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu. Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. 2.Kĩ năng. -Vẽ sơ đồ về sự TĐC giữa cơ thể người môi trường và giải thích được ý nghĩa 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học Hình minh hoạ SGK. 3 khung đồ SGK, 3 bộ thẻ ghi từ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Con người cần những gì để duy trì sự sống? - Để có điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì? -Nêu nội dung ghi nhớ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài -GV nêu mục đích, YC giờ học - ghi bảng 2. Giảng bài. * Hoạt động 1: trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì? - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. + Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì? Gọi HS trả lời (Mỗi HS nói một hoặc hai ý). + Nhận xét câu trả lời của HS + Kết luận: + Gọi HS nhắc lại kết luận - GV tiến hành hoạt động cả lớp + YC HS đọc mục “Bạn cần biết” và TLCH: Quá trình trao đổi chất là gì? + Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và trả lời. + Kết luận * Hoạt động 2: Trò chơi :Ghép chữ vào sơ đồ - Chia lớp thành 3 nhóm, phát các thẻ có ghi chữ cho HS và YC: + Các nhóm thảo luận về sơ đồ TĐC. + Gọi đại diện trình bày + Nhận xét sơ đồ và trình bày của từng nhóm. + Tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 3: Thực hành. Trình bầy sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường - Hướng dẫn HS tập trình bày sơ đồ sự TĐC theo nhóm 2. - Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình. + Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng nhóm. + Tuyên dương những HS trình bày tốt. C. Củng cố - dặn dò: - Nêu quá trình TĐC ở người và môi trường? - Nhận xét giờ học, khen những HS, nhóm HS xây dựng bài tốt. - Dặn HS về nhà học lại bài và CBBS. - 1 HS trả lời - HS 2 trả lời - HS trả lời - Lắng nghe, ghi vở - Quan sát tranh, thảo luận cặp và rút ra câu trả lời đúng. + Lấy thức ăn, nước uống + Không khí, ánh sáng từ môi trường. + Thải ra môi trường khí các-bo-níc, các chất thừa, cặn bã. + Lắng nghe + Lắng nghe, ghi nhớ - 2 đến 3 HS nhắc lại - 2 HS đọc to, lớp theo dõi và đọc thầm + Suy nghĩ và trả lời + Lắng nghe và ghi nhớ. + 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận. - Chia nhóm và nhận đồ dùng. + Thảo luận và hoàn thành sơ đồ + 3 HS lên bảng trình bày - 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ. + Từng cặp HS lên bảng trình bày. + Chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất và người trình bày hay nhất. - 2 HS trả lời.
Tài liệu đính kèm: