I. Mục tiêu: Đọc rành mạch trôi chảy , bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật ( Dế Mèn , Nhà Trò )
+ Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu.
Phát hiện được những lời nói , cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của dế Mèn ;bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
*KNS: Thể hiện sự cảm thông
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sgk.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.
III. Hoạt động dạy học:
A. Mở bài.
- Giáo viên giới thiệu 5 chủ đề trong sgk.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
a) Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV chia bài thành 4 đoạn.
- GV theo dõi, khen những học sinh đọc đúng, sửa sai những HS mắc lỗi.
- Sau đọc lần 2. GV cho HS hiểu các từ ngữ mới, khó.
- GV theo dõi.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- GV chia lớp thành 3 nhóm
Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
- GV nhấn mạnh khắc sâu
Đoạn 2: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
Đoạn 3:
Nhà Trò bị bạn Nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ?
Đoạn 4:
Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
Nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích ?
c) Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài.
+ GV đọc mẫu
+ GV theo dõi uốn nắn
3. Củng cố, dặn dò:
Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- Nhận xét giờ học
- Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau
Tuần 1 Thứ 5 ngày 6 tháng 9 năm 2012 Dạy bài thứ 2 tuần 1 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu: Đọc rành mạch trôi chảy , bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật ( Dế Mèn , Nhà Trò ) + Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu. Phát hiện được những lời nói , cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của dế Mèn ;bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) *KNS: Thể hiện sự cảm thông II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sgk. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn. III. Hoạt động dạy học: A. Mở bài. - Giáo viên giới thiệu 5 chủ đề trong sgk. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. a) Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV chia bài thành 4 đoạn. - GV theo dõi, khen những học sinh đọc đúng, sửa sai những HS mắc lỗi. - Sau đọc lần 2. GV cho HS hiểu các từ ngữ mới, khó. - GV theo dõi. - GV đọc diễn cảm cả bài. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - GV chia lớp thành 3 nhóm Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? - GV nhấn mạnh khắc sâu Đoạn 2: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? Đoạn 3: Nhà Trò bị bạn Nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ? Đoạn 4: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? Nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích ? c) Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài. + GV đọc mẫu + GV theo dõi uốn nắn 3. Củng cố, dặn dò: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? - Nhận xét giờ học - Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau ______________________________ Toán Ôn tập các số đến 100 000 I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về: - Đọc, viết được các số đến 100 000. -Biết phân tích cấu tạo số. . II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng a) GV viết số 83 251 và yêu cầu HS nêu chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, chục nghìn là chữ số nào ? b) Tương tự như trên với số: 83 001 ; 80 201 ; 80 001 c) GV cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề. d) GV cho vài HS nêu: - Các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn ? Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: a. Cho HS nhận xét tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này. Cho biết số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào? ( 20 000) và sau đó là số nào? 30 000 ; 40 000; ....... b. Tương tự: - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu của bài Bài 3: Tương tự Giáo viên cho học sinh làm mẫu ý 1 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 Bài 4: Học sinh tự làm rồi chữa Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau _____________________________________ Chính tả (Nghe - viết) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu: 1. Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài 2. Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ : Bài tập (2) hoặc; b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ A/ Mở đầu: Nhắc lại một số điểm cần lưu ý của giờ Chính tả. B/ Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết - Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt. - nêu những từ khó viết - Giáo viên nhắc một số yêu cầu khi viết - 2HS đọc bài. -Giáo viên đọc bài cho HS chép . 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để khảo bài - Chấm chữa bài chính tả. - Giáo viên nhận xét chung. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: Giáo viên treo bảng phụ - Hình thức thi tiếp sức Lớp chia thành hai nhóm chơi trò chơi tiếp sức Nhóm nào điền đúng điền nhanh nhóm đó thắng cuộc - Giáo viên nhận xét. Bài tập 3: ( 3b) Yêu cầu học sinh đọc đề bài -HS tự làm vào vở Giáo viên theo dõi, nhận xét, khen ngợi C/ Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học và yêu cầu học sinh học thuộc 2 câu đó ở bài tập 3 _______________________________________________________ Thứ 6 ngày 7 tháng 9 năm 2012 Dạy bài thứ 3 tuần 1 Toán Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số. -Biết so sánh , xếp thứ tự ( đến 4 số ) các số đến 100 000 II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Luyện tính nhẩm. - GV cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản. - GV đọc phép tính thứ nhất: Chẳng hạn: "Bảy nghìn cộng hai nghìn" - GV đọc phép tính thứ hai. Chẳng hạn " Tám nghìn chia hai" Tương tự làm 4 -5 phép tính. - GV nêu nhận xét chung. Hoạt động 2: Thực hành GV cho HS làm bài tập. Bài 1: . Cho HS tính nhẩm HS nêu miệng kết quả - GV nhận xét. Bài 2: Giáo viên cho HS tự làm từng bài Vài học sinh lên bảng làm bài - GV nhận xét. Bài 3: GV cho HS nêu cách so sánh hai số 5 870 và 5 890 Bài 4:Cho Hs tự làm -GV nhận xét. Bài 5: GV cho HS đọc và hướng dẫn cách làm,yêu cầu tính rồi viết câu trả lời. 1HS làm trên bảng phụ rồi chữa bài - GV nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn về làm BT. Khoa học Con người cần gì để sống I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng: - Nêu được con người thức ăn , nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống . II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong sách giáo khoa - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Động não - GV nêu: Liệt kê tất cả những gì mà có cho cuộc sống của mình? Bước 1: Kể ra những thứ mà các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình - Giáo viên ghi các ý kiến lên bảng. Bước 2: Giáo viên tóm tắt Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: - Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà cửa...... - Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm......... vài học sinh nhắc lại Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và sgk. Phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình vơí những yếu tố mà chỉ con người mới cần? Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - GV phát phiếu và hướng dẫn học sinh. Bước 2: Chữa bài tập Bước 3: Thảo luận cả lớp GV yêu cầu HS mở sgk và trả lời câu hỏi: Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần những gì? - Giáo viên kết luận như mục bạn cần biết ở sách giáo khoa Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác. Bước 1: Tổ chức GV chia lớp thành nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 20 tấm phiếu. Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi - Yêu cầu mỗi nhóm chọn ra 10 thứ được vẽ trong 20 phiếu mà các em cần phải mang theo khi đến hành tinh khác. - Tiếp theo cần chọn 6 thứ cần thiết hơn. Bước 3: Thảo luận Các nhóm so sánh kết quả và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy. Giáo viên nhận xét bổ sung Củng cố, dặn dò: Học sinh nhắc lại kết luận ở bảng. Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài tiết sau. ______________________________________ Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng I. Mục tiêu: 1) Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng ( âm đầu , vần, thanh ) – Nội dung ghi nhớ - Điền được các bộ phận cấu tạo cúa từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. - Bộ chữ cái ghép tiếng. II. Hoạt động dạy học: A. Phần mở đầu: GV nêu tác dụng của LTVC A. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV ghi bảng Hoạt động2: Phần nhận xét - GV theo dõi * Yêu cầu1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ * Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng Bầu, ghi lại cách đánh vần. - GV ghi lại kết quả lên bảng. * Yêu cầu3: Phân tích cấu tạo của tiếng Bầu - GV theo dõi *Yêu cầu4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét. - GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1-2 tiếng - GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích.Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? GV hỏi: - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng Bầu? - Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng Bầu? - GV kết luận Hoạt động 3: Phần ghi nhớ - GV chỉ bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo và gải thích. Hoạt động 4: Luyện tập Bài 1: mỗi bàn phân tích 2-3 tiếng, cử đại diệ lên chữa bài tập. - GV theo dõi Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV chữa bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học -Về học thuộc phần ghi nhớ, câu đố. _____________________________________ địa lí Bài1:Môn Lịch sử và Địa lí I. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết: - Biết môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam ; biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn lịch sử và địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên con người và đất nước Việt Nam II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc một số vùng. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV giới thiệu vị trí địa lí của nước Việt Nam trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam . Hướng dẫn học sinh cách chỉ bản đồ Vài học sinh lên bảng chỉ vị trí địa lí của nước VN Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm GV phát mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một vùng. - GV kết luận Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV đặt vấn đề Hỏi: Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó? - GV kết luận Hoạt động 4: Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn cách học - Nhận xét giờ học, dặn về làm BT. ____________________________________ Kỉ thuật Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu I. Mục tiêu: - Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện các thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Một số mẫu vải, kim khâu, kim thêu các cở - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ, khung thêu. - Một số sản phẩm may, thêu, khâu. III. Hoạt động dạy-học Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) Vải: Giáo viên hướng dẫn - Giáo viên nhận xét, bổ sung và kết luận nội dung a theo SGK. - GV hướng dẫn học sinh chọn loại vải. b) Chỉ: Giáo viên hướng dẫn - GV giới thiệu một số loại chỉ. - Kết luận nội dung b theo SGK, liên hệ Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm ... t ( Chim sẻ, chim chích ) , bước đầu biết sắp xếp hành động theo thứ tự trước- sau để thành câu chuyện III, Hoạt động dạy - học 1.Kiểm tra bài cũ : Thế nào là kể chuyện ? Nói về nhân vật trong truyện ? Nhận xét HĐ 1 : 1 HS Đọc truyện : Bài văn bị điểm không Ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé - Các nhóm trao đổi, thực hiện các yêu cầu 2,3 – HS thi làm bài nhanh , đúng - Các nhóm nhận xét về hành động của cậu bé HĐ2 : Phần ghi nhớ :2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK HĐ 3 : Luyện tập GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài : - Điền đúng tên Chim Sẻ và Chích Bông vào chỗ trống. - Sắp xếp lại các hành động đã cho thành một câu chuyện và kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. - Gọi vài HS sinh kể trước lớp Nêu ý nghĩa của câu chuyện Củng cố bài. Nhận xét giờ học. _________________________________________ toán So sánh các số có nhiều chữ số I, Mục tiêu : Giúp HS : - So sánh được các số có nhiều chữ số. -Biết sắp xếp 4 số tự nhiên không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn II .Hoạt động dạy - học So sánh các số có nhiều chữ số. a. So sánh 99 578 và 100 000 - HS so sánh và giải thích cách so sánh Nêu nhận xét :Số có ít chữ số hơn thì bé hơn. b. So sánh 693 251 và 693 500 Nếu số chữ số giống nhau thì ta so sánh các hàng từ chữ số cao nhất đến hàng có chữ số thấp nhất HS rút ra nhận xét chung: so sánh bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên.... III .Thực hành : Bài 1 : HS rút ra kinh nghiệm khi so sánh hai số bất kì HS tự so sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau kiểm tra chéo lẫn nhau Bài 2 : HS tự làm bài, điền dấu thích hợp vào chỗ trống sau đó chữa bài Bài 3 : Cho Hs nêu cách làm :Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải tìm số bé nhất , sau đó tìm số bé tiếp theo ....... Bài 4 : GV viết dãy số lên bảng - HS chỉ ra Số lớn nhất trong tất cả các số VD:356 872 ; 283 567 ; 638 752 ; 725 863 GV chấm chữa bài Củng cố bài. Nhận xét _____________________________________________ Luyện từ và câu Dấu hai chấm I, Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu( ND ghi nhớ ) Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn(BT2) III, Hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ 2,Giới thiệu bài mới 3, Phần nhận xét : - HS nối tiếp đọc nội dung bài tập 1 - HS nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó. 4. Ghi nhớ : vài HS đọc nghi nhớ trong SGK 5. Luyện tập Bài 1 : 1 HS đọc nội dung yêu cầu của BT HS đoc thầm đoạn văn nêu tác dụng của dấu hai chấm Dấu hai chấm1 : báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật Dấu hai chấm 2: báo hiệu phần sau là lời của cô giáo. Câu b: Dấu hai chấm giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài 2 : HS thực hành viết đoạn văn có sử dụng dấu hai chấm. Vài HS đọc đoạn văn trước lớp GV và cả lớp nhận xét Củng cố bài, Nhận xét giờ học. Khoa học Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn Vai trò của chất bột đường I, Mục tiêu : Sau bài học HS biết : - Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm cso nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. II, Đồ dùng dạy – học - Tranh vẽ SGK - Phiếu học tập III, Hoạt động dạy – học HĐ 1 : - Trả lờicâu hỏi SGK trang 10. (nhóm 2) - Các nhóm báo cáo kết quả - GV kết luận : người ta có thể phân loại theo các cách sau : + Phân loại theo nguồn gốc : + Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng : HĐ 2 : Vai trò của chất bột đường - HS làm việc với SGK theo cặp - HS làm việc cá nhân : Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong hình vẽ ; các em ăn hàng ngày ; em thích..... - GV kết luận : Chất bột đường cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì,...đường ăn cũng thuộc lọai này. HĐ 3 : Nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường - GV phát phiếu học tập, HS làm việc theo nhóm 4. Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường Từ lọai cây nào ? 1 Gạo 2 Bánh mì .... ..... Đại diện các nhóm trình bày kết quả Cả lớp nhận xét Củng cố dặn dò : Vài HS nêu vai trò của chất bột đường GV nhận xét tiết học _____________________________________ Đạo đức Trung thực trong học tập (tiết 2) I, Mục tiêu : Học xong bài này, HS có khả năng : - Nhận thức được : - Cần trung thực trong học tập. - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. - Biết trung thực trong học tập. - Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II, Tài liệu và phương tiện Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập III, Hoạt động dạy - học HĐ 1: thảo luận nhóm (bài tập3) - Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận - đại diện nhóm trình bày- lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống. HĐ 2 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm - GV yêu cầu một vài HS trình bày, giới thiệu - Gv kết luận : HĐ 3 : Trình bày tiểu phẩm (bài 5) -- Các nóm trình bày suy nghĩ của mình về tiểu phẩm vừa xem - GV nhận xét chung : HĐ 4 : Củng cố bài. Nhận xét giờ học. Dặn : - Thực hành bài học - Liên hệ bản thân. _____________________________________________________________ Thứ 6 ngày tháng 9 năm 2012 Tập làm văn Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện I, Mục tiêu : - HS hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thực hiện tính cách của nhân vật. - Biết dựavào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( Bài tập 1 mục III) ;kể được lại một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ốc( BT 2) . *KNS : Tìm kiếm và xử lý thông tin II, Đồ dùng dạy – học Bảng phụ III, Hoạt động dạy - học Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài * Nhận xét HS nối tiếp nhau đọc các bài BT 1,2, 3- lớp đọc thầm Trình bày kết quả - lớp nhận xét – GV chốt lời giải đúng : + Sức vóc : .... + cánh : ...... +Trang phục: ...... -> ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp ,đáng thương dễ bị bắt nạt 3. Ghi nhớ : HS đọc SGK 4. Phần luyện tập Bài 1 : HS tìm những chi tiết miêu tả hình dáng chú liên lạc : loắt choắt , chân thoăn thoắt , đầu nghênh nghênh trả lời câu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú liên lạc ? HS làm vào VBT rồi nêu miệng câu trả lời Bài 2 : GV hướng dẫn HS làm bài HS tự viết đoạn văn theo gợi ý Củng cố bài. Nhận xét giờ học. _______________________ toán Triệu và lớp triệu I, Mục tiêu : Giúp HS : - Nhhận biết về hàng triệu, chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. II, Hoạt động dạy - học Kiểm tra kết hợp ôn bài cũ: Gv viết số : 125 069 – HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào ? Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? lớp nghìn gồm những hàng nào ? 1. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : triệu, chục triệu, trăm triệu. - HS viết các số : 1000; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000 - GV giới thiệu : mười trăm gọi là một triệu. Viết là : 1 000 000. - HS xem 1 triệu gồm mấy chữ số 0. - GV giới thiệu mười triệu : 10 000 000 - GV giới thiệu : hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu . - HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn. 2. Thực hành HS làm bài ở SGK vào vở bài tập Bài 1 : Đọc số : Giáo viên viết số lên bảng yêu cầu từng HS đứng dậy đọc Chỉ ra hàng triệu và lớp triệu Bài 2 : GV kẻ bảng như SGK GV hướng dẫn bài mẫu --HS tự làm bài vào vở VD: Một trăm hai mươi tư triệu : 124 000 000 Bài 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài GV chấm chữa bài Củng cố bài. Nhận xét giờ học ____________________________________ Địa lí Dãy núi Hoàng Liên Sơn I, Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết : - Chỉ vị trí cảu dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng. - Dựa vào lược đồ, tranh, ảnh, bảng, số liệu để tìm ra kiến thức. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam II, Đồ dùng dạy - học - Bản đồ Địa lí tự nhiênViệt Nam. - Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan- xi- păng. III, Hoạt động dạy – học 1 : Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam HĐ 1 :làm việc theo nhóm đôi - GV chỉ dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên ViệtNam – HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Dựa vào lược đồ : kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta. Dãy Hòang Liên Sơn dài , rộng bao nhiêu km ? - Đỉnh núi, thung lũng và sườn núi Hoàng Liên Sơn như thế nào ? HĐ 2 : HS làm việc các nhân : - Chỉ đỉnh núi Phan – xi - păng trên hình 1 và cho biết độ cao cuả nó ? 2. Khí hậu lạnh quanh năm HĐ 3 : làm việc cả lớp - Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn ? - Chỉ vị trí của Sa Pa ? Củng cố bài : Những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa lí, địa hình và khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn ? Một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn. . Nhận xét giờ học ____________________________ Hoạt động tập thể : Sinh hoạt lớp 1, Nhận xét, đánh giá tuần qua Ưu điểm : Nề nếp vệ sinh, trực nhật; xếp hàng ; tốt Tồn tại : Tuyên dương : ý kiến của cán sự lớp 2, Công tác tuần tới: Phát huy những mặt mạnh của tuần 2 và khắc phục những tồn tại để tuần 3 đạt kết quả cao hơn. Động viên HS tích cực học tập Tiếp tục kiểm tra sách vở dụng cụ học tập Tăng cường kiểm tra việc học bài làm bài ở nhà Lao động vệ sinh phong quang trường lớp , trang trí lớp học _________________________________________________________________ Tuần 3 Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2012 Tập đọc Thư thăm bạn I, Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm với nỗi đau của bạn -Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. -Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. * KNS: Thể hiện sự cảm thông II, Đồ dùng dạy - học Tranh minh họa bài học trong SGK Bảng phụ viết câu khó đọc. III, Hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra : - Đọc thuộc lòng bài thơ : Truyện cổ nước mình
Tài liệu đính kèm: