Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Kiều Phong

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Kiều Phong

Chính tả : ( nghe - viết )

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU :

- HS nghe đọc và viết đúng chính tả đoạn : “ Một hôm . vẫn khóc ”

- HS làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu l / n

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

Bảng phụ ghi bài tập 2 + bảng mẫu chữ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

1.kiểm tra :

- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả

- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh

2. Bài mới :

* HĐ1: Giới thiệu bài ( Sách GV ).

* HĐ2 : Hướng dẫn HS nghe - viết

- Giáo viên đọc đoạn cần viết chính tả

- Học sinh đọc thầm đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa, - những từ ngữ mình dễ viết sai ( cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, . )

- GV nhắc học sinh cách trình bày, tư thế ngồi

- GV đọc - học sinh viết bài

- GV đọc lại bài cho học sinh soát bài

- GV chấm, chữa 7 đến 10 bài . Trong khi đó từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau . HS tự sữa những chữ viết sai bên lề trang vở

- GV nhận xét

* HĐ 3 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả

- HS làm bài tập 2 ( VBT ). GV theo dõi kiểm tra

- Chữa bài ở bảng phụ

3. Cũng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS chữa lỗi chính tả .

 

doc 13 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/02/2022 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Kiều Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 : 
Thứ tư, ngày 29 tháng 8 năm 2007
(Học TKB thứ hai)
Buổi một:
Tập đọc :
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
I. MỤC TIÊU : 
1. Đọc lưu loát toàn bài :
- Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm , vần dễ lẫn .
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò , Dế Mèn ).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài :
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức , bất công .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Tranh minh họa trong SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Kiểm tra : 
- Kiểm tra sách vở HS 
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách TV4 tập 1
2. Bài mới : 
* HĐ1: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc (SGV)
* HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
Luyện đọc 
- HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt ) 
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ khó 
- HS luyện đọc theo cặp 
- Một HS đọc cả bài 
- GV đọc mẫu cả bài
Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm đoạn 1: Tìm hiểu Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào ?
- HS đọc thầm đoạn 2 : Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt .
- HS đọc thầm đoạn 3 , trả lời câu hỏi : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào ?
- HS đọc thầm đoạn 4 ,trả lời câu hỏi : Những lời nói và cử chỉ nào nói lên lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
- HS đọc lướt toàn bài , nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích , cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đọan của bài . GV hướng dẫn các em để các em có giọng đọc phù hợp diễn biến của câu chuyện , với tình cảm , thái độ của nhân vật .
Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài 
- GV đọc mẫu 
- HS đọc diễn cảm theo cặp 
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp 
* HĐ3: Củng cố, dặn dò 
- Liên hệ : Em học được gì qua nhân vật Dế Mèn ?
- GV nhận xét , dặn dò 
________________________
Toán :
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. 000
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh ôn tập về :
- Cách đọc, viết các số đến 100.000 
- Phân tích cấu tạo số 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Kiểm tra :
- Kiểm tra sách vở của học sinh
- Giới thiệu chương trình môn toán lớp 4 
2. Bài mới :
*HĐ 1 : Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng 
a) Giáo viên viết số 83.251, yêu cầu học sinh đọc số này, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn,
b) Tương tự với các số 83.001; 80.201; 80.001.
c) Học sinh nêu quan hệ giữa hai dòng liền kề 
d) Một số học sinh lên bảng viết số :
Tám mươi ba nghìn hai trăm mười lăm 
Ba mươi nghìn hai trăm linh tám 
Bảy chục nghìn năm đơn vị 
Gọi học sinh đọc các số trên 
e) Cho học sinh nêu :
Các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn 
*HĐ 2 : Thực hành 
- Học sinh làm bài tập ở vở bài tập 
Bài 1 : Yêu cầu học sinh nêu quy luật viết số và thống nhất kết quả 
Bài 2 : Lưu ý học sinh đọc rõ từng hàng 
Bài 3 : Phân tích số dưới dạng tổng của các hàng 
- Giáo viên chấm và chữa bài 
3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò .
________________________
Chính tả : ( nghe - viết )
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
I. MỤC TIÊU : 
- HS nghe đọc và viết đúng chính tả đoạn : “ Một hôm .. vẫn khóc ”
- HS làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu l / n
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Bảng phụ ghi bài tập 2 + bảng mẫu chữ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1.kiểm tra :
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả 
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 
2. Bài mới :
* HĐ1: Giới thiệu bài ( Sách GV ).
* HĐ2 : Hướng dẫn HS nghe - viết 
- Giáo viên đọc đoạn cần viết chính tả 
- Học sinh đọc thầm đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa, - những từ ngữ mình dễ viết sai ( cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, ... ) 
- GV nhắc học sinh cách trình bày, tư thế ngồi 
- GV đọc - học sinh viết bài 
- GV đọc lại bài cho học sinh soát bài 
- GV chấm, chữa 7 đến 10 bài . Trong khi đó từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau . HS tự sữa những chữ viết sai bên lề trang vở 
- GV nhận xét 
* HĐ 3 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
- HS làm bài tập 2 ( VBT ). GV theo dõi kiểm tra 
- Chữa bài ở bảng phụ 
3. Cũng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chữa lỗi chính tả .
________________________
Khoa học :
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU : 
- HS hiểu được những yếu tố con người cần để sống là :
+ Vật chất : Ánh sáng, không khí, nước, thức ăn, .....
+ Tinh thần : Vui chơi giải trí, giao lưu, du lịch, ....
- HS biết xây dựng cuộc sống tốt đẹp theo khả năng lứa tuổi 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Kiểm tra :
- Kiểm tra sách vở HS 
- Giới thiệu nội dung chương trình môn khoa học 
2. Bài mới : 
* HĐ1 : Động não
- GV nêu yêu cầu : kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình 
- HS lần lượt nêu ý kiến 
- GV tóm tắt các ý kiến cuả HS và rút ra nhận xét chung 
Kết luận : Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là 
- Vật chất : thức ăn, nước uống, ... 
- Tinh thần, văn hóa, xã hội : tình cảm gia đình, bạn bè, vui chơi, ... 
* HĐ 2: Làm việc với phiếu học tập và sách giáo khoa 
- Làm việc với phiếu học tập 
GV chuẩn bị phiếu học tập như sách giáo viên 
Học sinh thảo luận nhóm 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, nhóm khác bổ sung .
- Thảo luận cả lớp :
HS mở sách giáo khoa trả lời lần lượt 2 câu hỏi SGK 
Kết luận : Những thứ cần thiết cho con người để sống là : thức ăn, không khí,
Nhiều học sinh nhắc lại 
* HĐ3 : Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 vẽ những thứ cần cho con người khi đến hành tinh khác . Sau đó thảo luận đáp án chung 
3. Cũng cố, dặn dò ;
- Muốn sống được con người cần có những gì ?
- Muốn khỏe mạnh, vui vẻ, tươi trẻ, ta phải làm gì ?
Dặn dò về nhà thực hành ứng dụng vào cuộc sống .
 ________________________
Kĩ thuật :
VẬT LIỆU DỤNG CỤ, CẮT, KHÂU THÊU
I. MỤC TIÊU : HS biết 
- Các loại vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
- Biết tác dụng, cách sử dụng, bảo quản những dụng cụ đơn giản để cẳt, khâu, thêu.
HS nắm được cách xâu kim, gút chỉ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Kéo, thước, kim, chỉ, khung thêu
- Một số sản phẩm may thêu 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1.Kiểm tra 
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
- Giới thiệu chương trình môn KT4
2. Bài mới :
* HĐ1: Giới thiệu bài 
* HĐ2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu .
a) Vải :
- Nêu những sản phẩm, đồ dùng được làm từ vải 
- Có những loại vải nào ?
GV:Các loại vải rất phong phú ...cho HS quan sát một số loại vải ;một số sản phẩm, đồ dùng được làm từ vải 
b) Chỉ :
GV giới thiệu các loại chỉ 
- Chỉ khâu : cuộn ống, nhiều màu, bền, nhỏ sợi 
- Chỉ thêu : nhiều màu, xếp thành con 
* HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo,kim 
a) Kéo :
HS quan sát vật mẫu, tranh vẽ SGK - Trả lời câu hỏi 
GV giới thiệu : Kéo có 2 loại (kéo cắt vải, kéo bấm chỉ )
HD cách sử dụng : HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải 
HS thực hành cắt – GV hướng dẫn 
b) Kim :
HS quan sát kim, thực hành xâu kim, gút chỉ (GV hướng dẫn)
3/ Củng cố : Nhận xét - Dặn dò 
Dặn HS chuẩn bị tiết sau .
Thứ năm, ngày 30 tháng 8 năm 2007
Buổi một :
Thể dục :
Bài 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH – TRÒ CHƠI
 “CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC ”
I. MỤC TIÊU : Giới thiệu chương trình môn Thể dục lớp 4 . HS nắm được nội dung cơ bản của chương trình .
HS nắm được một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện .HS có thái độ, ý thức học tập đúng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Còi và 4 quả bóng nhựa 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1 Phần mở đầu :
- Tập hợp lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học 
- HS khởi động tay chân 
2. Phần trọng tâm : 
* HĐ1: Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 4
Thời lượng học 2 tiết / tuần . Học trong 35 tuần, cả năm học 70 tiết .
ND gồm ĐHĐN, Bài TD phát triển chung , Bài tập rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản , Trò chơi vận động và các môn học tự chọn như : đá cầu , ném bóng ..
* HĐ2: Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện 
Xếp hàng đúng quy định, giày dép nghiêm túc
* HĐ3: Biên chế tổ tập luyện 
Theo tổ trong lớp 
* HĐ4: Trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức ”(SGV)
3. Phần kết thúc :
GV hệ thống bài, nhận xét, dặn dò .
________________________
Toán :
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 ( TIẾP )
I. MỤC TIÊU : 
Giúp HS ôn tập về :
Tính nhẩm 
Tính cộng trừ các số đến năm chữ 
số ; nhân (chia )số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số .
So sánh các số đến 100.000 .
Đọc bảng thống kê và tính toán , rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Kiểm tra :
Học sinh chữa bài tập 3,4 ( SGK )
2. Bài mới :
* HĐ1: Luyện tính nhẩm
HS làm bài tập 1.
GV gọi HS nêu kết quả - GV ghi bảng – HS nêu cách tính nhẩm 
GV nêu nhận xét chung .
* HĐ2: Thực hành 
HS làm bài tập 2,3,4,5 
GV theo dõi, hưỡng dẫn 
Chấm, chữa bài 
Bài 3 : 
GV cho học sinh nhắc lại các cách để so sánh số trong các trường hợp ( các số có cùng chữ số và không cùng chữ số ).
Bài 5 :
 	Hướng dẫn HS tính vào nháp 
Tìm kết quả từng loại 
Tính tổng toàn bộ số tiền và lấy 100.000 trừ tổng số tiền đã mua .
3/ Cũng cố : Nhận xét - Dặn dò.
________________________
Luyện từ và câu :
CẤU TẠO CỦA TIẾNG 
I. MỤC TIÊU : 
- HS nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận .
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng . Có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Bảng phụ, bộ chữ cái ghép tiếng 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Mở đầu : Giáo viên nói về tác dụng của tiết Luyện từ và câu .
2. Bài mới :
* HĐ1 : Giới thiệu bài 
* HĐ2: Nhận xét 
HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK
- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ 
- Đánh vần tiếng bầu . Ghi lại cách đánh vần đó 
( bờ - âu – bâu - huyền - bầu )
- Phân tích cấu tạo của tiếng bầu 
HS nêu : tiếng bầu gồm ba bộ phận ( âm đầu : b, vần : âu, thanh : huyền )
- Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại . Rút ra nhận xét 
HS làm việc cá nhân 
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
ơi
ơi
ngang
thương
th
ương
ngang
lấy
l
ây
sắc
bí
b
i
sắc
cùng
c
ung
huyền
tuy
t
uy
ngang
rằng
r
ăng
huyền
khác
kh
ac
sắc
giống
gi
ông
sắc
nhưng
nh
ưng
ngang
chung
ch
ung
ngang
một
m
ôt
nặng
giàn
gi
an
huyền 
 HS rút ra nhận xét và kết luận ( SGK ) 
* HĐ 3: Luyện tập 
HS làm bài tập 1,2 vào vở bài tập – GV theo dõi hướng dẫn 
Chấm và chữa bài 
- Gọi HS lên bảng chữa – ghi kết quả vào bảng phụ 
- GV nhận xét, bổ sung
3. Củng cố dặn dò .
________________________
Lịch sử :
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS biết :
Vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta .
Đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một tổ quốc.
	Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý 	
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính Việt Nam 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Mở đầu : 
Giới thiệu nội dung chương trình môn lịch sử địa lý lớp 4.
2. Bài mới : 
* HĐ1: Tìm hiểu hình dáng vị trí của đất nước ta 
HS quan sát bản đồ . GV giới thiệu hình dáng, vị trí của đất nước ta 
HS xác định vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống .
* HĐ 2 : Tìm hiểu về cảnh sinh hoạt của mỗi dân tộc 
HS quan sát và trình bày kết quả
GV kết luận : Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng song đều có cùng một tổ quốc, một lịch sử Việt Nam
* HĐ 3 : GV nêu vấn đề : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước . Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó ?
HS phát biểu ý kiến 
GV kết luận 
* HĐ4 : Hướng dẫn học sinh cách học và yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lý 
3. Củng cố, dặn dò
________________________
Kể chuyện :
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU : 
- HS kể lại được câu chuyện đã nghe . Biết thể hiện điệu bộ với lời kể .
- Hiểu được ý nghĩa của truyện : Truyện giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng .
+ Rèn kĩ năng nghe, nhớ được chuyện . 
+ Biết nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh, ảnh về hồ Ba Bể + Tranh minh họa ( SGK )
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Giới thiệu câu chuyện kể ( SGK )
2. Bài mới :
* HĐ1 : GV kể chuyện – HS nghe chuyện
a) Kể lần 1 : 
- Lưu ý : giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng ở những từ ngử gợi cảm, gợi tả về hình dáng của bà cụ, của con Giao Long . Nỗi khiếp sợ của mọi người khi nạn lũ lụt, động đất .
+ Sau khi kể lần 1 : GV giải nghĩa một số từ khó đọc chú thích sau truyện
b. Kể lần 2 : Bằng tranh minh họa ( SGK ) : Yêu cầu HS quan sát tranh đọc phần lời dưới mỗi tranh
* HĐ 2 : HS hướng dẫn kể chuyện và tìm hiểu chuyện 
- HS đọc lần lượt yêu cầu của từng BT
( Lưu ý HS : Chỉ cần kể đúng côt chuyện. Không cần lặp lại nguyên văn như trong truyện - Kể xong trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa )
- HS kể chuyện theo nhóm đôi ( Bàn 2 bạn) kể theo đoạn 
	c) Thi kể chuyện trước lớp :
	GV cho HS xung phong kể theo tốp ( mỗi tốp 4 em ) thi kể từng đoạn của câu chuyện 
	- 1, 2 em kể toàn bộ câu chuyện 
	d) Nêu ý nghĩa của truyện ( SGK )
	đ) Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay nhất và hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện
	3. Cũng cố, dặn dò : ( nhắc lại ý nghĩa của truyện )
	- Dặn: Về nhà tập kể lại
	- Chuẩn bị tiết sau : xem trước truyện : Nàng Tiên Ốc 
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2007
Buổi một : (Học bài thứ Tư)
Tập đọc :
MẸ ỐM 
I. MỤC TIÊU : 
- HS đọc bài lưu loát, trôi chảy, ngắt đúng nhịp thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng.
- Hiểu : ý nghĩa của bài thơ : tình cảm yêu thương sâu sắc sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm .
- Học thuộc lòng bài thơ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Kiểm tra : HS đọc Dế Mèn 
Qua đoạn văn em học tập được Dế Mèn điều gì ?
2. Bài mới :
* HĐ1: Giới thiệu bài 
* HĐ2 : Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc : 
Giọi một HS khá đọc toàn bài 
HS đọc tiếp nối nhau 7 khổ thơ ( đọc 2,3 lần )
GV kết hợp sữa lỗi phát âm, cách đọc cho các em, hướng dẫn cách ngắt nghỉ 
HS luyện đọc theo cặp 
2 – 3 em đọc cả bài 
1 HS đọc phần chú giải ( SGK )
b) Tìm hiểu bài :
Gọi 1 HS đọc từ đầu  đến sớm trưa 
Trong những câu thơ trên muốn cho ta biết mẹ bạn nhỏ trong bài đã xẩy ra chuyện gì ? ( mẹ bạn nhỏ bị ốm )
Vì mẹ không ăn được trầu để trầu khô, không được đọc truyện Kiều, không làm được vườn .....
HS đọc khổ thơ 3 :
Khi mẹ bạn nhỏ bị ốm xóm làng đã thể hiện tình cảm như thế nào ? quan tâm, chăm sóc, đến thăm, cho trứng, cho cam, mua thuốc.
HS đọc thầm toàn bài thơ 
Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ 
Bạn xót thương mẹ “ Nắng mưa ............ tập đi ”...
“ Vì con ........... nếp nhăn ”
Bạn mong mẹ chóng khỏe “ Con mong .............”
Bạn thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình “ Mẹ là .......... của con”
c) HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc thể hiện đúng nội dung.
GV đọc mẫu một lần 
HS lên đọc diễn cảm theo cặp – vài em đọc cả bài 
3. Cũng cố, dặn dò :
________________________
Toán :
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 ( TIẾP )
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
Luyện tính : 
Tính giá trị của bài toán số
Tìm từng phần chưa biết của phép tính 
Luyện giải bài toán có lời văn 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Kiểm tra : HS nêu kết quả BT4, BT5 ( SGK )
2. Bài mới :
* HĐ1 : Luyện tập 
HS làm BT : 1,3,4,5
GV theo dõi giúp đỡ những em yếu 
* HĐ2 : Chấm bài
Chữa bài 
Bài 1 : Yêu cầu HS tính nhẩm ( nêu kết quả và thống nhất cả lớp).
Bài 2 : 
- GV cho HS tự tính, sau đó chữa bài . 
- Cả lớp thống nhất cách tính và kết qủa tính giá trị của từng biểu thức ( Chú ý nhấn mạnh quy tắc thực hiện thứ tự các phép tính ).
	Bài 3 : HS tự tính giá trị của biểu thức . Cả lớp thống nhất kết quả ( Chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính )
	Bài 4 : Với từng phần , GV cho HS nêu cách tìm x, HS tự tính và nêu kết quả 
	Bài 5 : GV cho HS tự làm, sau đó một HS lên bảng trình bày bài giải, cả lớp nhận xét.
	3. Cũng cố, dặn dò :
	- HS nhắc lại nội dung các kiến thức đã được học tập trong tiết học
	- Về nhà làm tiếp bài 2 - chuẩn bị bài sau
______________________
Địa lý :
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ ( T1 )
I. MỤC TIÊU : 
- Qua bài học : HS biết : định nghĩa đơn giản về bản đồ 
- Các ký hiệu của một số đối tượng địa lý, tên, phương hướng, tỷ lệ trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 1 số loại bản đồ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Kiểm tra : kiểm tra sách ở HS
2. Bài mới :
* HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm bản đồ ( HĐ cả lớp )
- GV treo các loại bản đồ lên bảng . Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ đó .
- HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ 
Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt tái đất theo tỷ lệ nhất định 
*HĐ 2 : Tìm hiểu một số yếu tố của bản đồ : 
- HS đọc thầm ( SGK ) tìm hiểu : ( tên của bản đồ, các hướng trên bản đồ, thể hiện tỷ lệ xích khi vẽ bản đồ, ký hiệu bản đồ )
- HS lên bảng chỉ đường biên giới của nước Việt Nam - của Thủ đô, Thành phố, mỏ khoáng sản
3. Củng cố bài : 
- HS nhắc lại khái niệm của bản đồ, kể một số yếu tố của bản đồ 
- Dặn dò 
Đạo đức :
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( T1 )
I. MỤC TIÊU : Qua bài học giúp HS nhận được :
- Cần phải trung thực trong học tập 
- Biết được giá trị của trung thực và trung thực trong học tập
- Rèn tính trung thực
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực phê phán những hành vi thiếu trung thực .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Giới thiệu nội dung chương trình môn đạo đức :
2. Bài mới :
* HĐ1 : Xử lý tình huống ( SGK )
- HS quan sát tranh ( SGK ) đọc nội dung tình huống 
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống .
GV nêu một số cách giải quyết : Cả lớp lựa chọn 
a) Mượn tranh ảnh của bạn đưa cho Cô giáo kiểm tra.
b) Nói dối Cô là đã sưu tầm được rồi quên ở nhà
c) Nhận lỗi và hứa với Cô sẽ sưu tầm và nộp sau 
	Nếu em là Long em sẻ chọn cách giải quyết thế nào ?
	- HS trao đổi – đưa ra ý kiến và cách giải quyết
	GV kết luận : Cách giải quyết c là phù hợp vì đã thể hiện được tính trung thực trong học tập
	- Rút ra bài học ghi nhớ ( SGK )
- gọi HS đọc lại .
* HĐ2 : Luyện tập :
- HS làm việc cá nhân - Làm BT1, BT2
- GV theo dõi gợi ý , hướng dẫn. 
* HĐ 3 : Chữa bài :
- Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét bổ sung - Kết luận.
3. Cũng cố, dặn dò : 
- HS nhắc lại bài ghi nhớ 
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_nguyen_thi_kieu_phong.doc