Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Buổi sáng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Buổi sáng

Tiết2: Toán:

so sánh và xếp thứ tự số tự nhiên

I. Mục tiêu:- Giúp học sinh hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:

 - Cách so sánh hai số tự nhiên .

- Xếp thứ tự của các số tự nhiên.

II.Đồ dùng dạy học: VBT toán, SGK,Bảng con

III.Các hoạt động dạy học:

HĐ1: Củng cố về giá trị của mỗi chữ số trong một số

- Gv gọi HS lên chữa BT3 SGK

- Bao nhiêu ĐV ở hàng liền sau lập thành một ĐV ở hàng liền trước nó ?

 HĐ2: Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên.

- GV yêu cầu học sinh so sánh : 9 và 10 ; 99 và 100 ; 999 và 1000 ; .

- Vì sao em so sánh được như vậy ?

- Nếu hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh như thế nào ?

- GV gọi học sinh tìm ví dụ .

GV kết luận: SGK

 

doc 16 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Buổi sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 4 :	Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2009
Tiết2: 	Toán:
so sánh và xếp thứ tự số tự nhiên
I. Mục tiêu:- Giúp học sinh hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
 - Cách so sánh hai số tự nhiên .
- Xếp thứ tự của các số tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy học: VBT toán, SGK,Bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
HĐ1: Củng cố về giá trị của mỗi chữ số trong một số
- Gv gọi HS lên chữa BT3 SGK 
- Bao nhiêu ĐV ở hàng liền sau lập thành một ĐV ở hàng liền trước nó ?
 HĐ2: Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên.
- GV yêu cầu học sinh so sánh : 9 và 10 ; 99 và 100 ; 999 và 1000 ; ....
- Vì sao em so sánh được như vậy ?
- Nếu hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh như thế nào ? 
- GV gọi học sinh tìm ví dụ .
GV kết luận : SGK
 HĐ3: Tìm hiểu cách sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự.
- GV yêu cầu HS sắp xếp các nhóm số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại : 4567 , 2367, 598761 và : 213 , 621, 498 
 HĐ4: Thực hành.
 Bài 1: Củng cố về so sánh các số tự nhiên.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Củng cố về xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Củng cố về nhận biết số bé nhất, số lớn nhất.
- Yêu cầu học sinh làm bảng con.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài 4: ( Hs khá, giỏi ) Củng cố về xếp thứ tự các số đo độ dài ( chiều cao ) từ cao đến thấp, ngược lại.
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
HĐ nối tiếp:
- Gv hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
3’
6’
6’
18’
2’
-2HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét .
- Cứ mười ĐV ở hàng liền sau lập thành một đơn vị ở hàng liền trước nó .- Theo dõi, mở SGK
- HS nêu cách so sánh .
- Hai số tự nhiên số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại .
- So sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
- HS nêu ví dụ .
- Hs nhắc lại
HS sắp xếp theo yêu cầu của GV .
- HS nêu .
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập1.
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh viết kết quả vào bảng con
.
2Học sinh lên bảng làm.
Lớp theo dõi, nhận xét
- HS lắng nghe
Tiết4: 	Tập đọc:
một người chính trực
I. Mục tiêu: - Giúp học sinh:
1.Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cả dược một đoạn trong bài.
2.Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm , tấm lòng vì nước vì dân của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. Chuẩn bị đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK . Bảng phụ viết sẵn câu dài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học 
1. Bài cũ: Gọi HS đọc “ Người ăn xin ” kết hợp hỏi nội dung bài .
2. Bài mới:-GV cho HS quan sát tranh SGK giới thiệu chủ điểm.
-Giới thiệu truyện đọc trực tiếp.
a. Luyện đọc.
-Y/c3HS luyện đọc nối tiếp đoạn lần1
- GV HD luyện đọc từ khó.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3.
- Y/c HS đọc theo cặp.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc bài.
- GV đọc diễn cảm lại bài.
b. Tìm hiểu nội dung bài.
- Đoạn văn kể chuyện gì ?
- Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên lui tới chăm sóc ông ?
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
- Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành cử Trần Trung Tá ?
- Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của THT thể hiện như thế nào ? 
- Vì sao nhân dân ta ca ngợi những người chính trực ?
c. Luyện đọc diễn cảm.
- GV theo dõi h/dẫn về giọng đọc.
- GVh/dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3
- Gv đọc mẫu, lưu ý nhấn giọng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài tập đọc em thấy Tô Hiến Thành là người như thế nào ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học
4’
(30’)
12’
10’
8’
2’
- HS đọc và nêu nội dung như mục I2 .
-HS quan sát tranh SGK , lắng nghe
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc: triều Lý, di chiếu, tiến cử, 
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS giải nghĩa từ (Chú giải)
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
- HS đọc theo cặp.
- 2 em đọc lại bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua .
- Tô Hiến Thành không nhận để lập thái tử Long Cán lên làm vua .
- Quan tham chi  Vũ Tán Đường .
- Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá .
- Vì Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ
- Cử người tài ba ra giúp nướcchứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
- Vì người chính trực luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích của cá nhân .
- HS nêu giọng đọc .
- 3 em đọc 3 đoạn (đọc 2 lần)
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài HS thi đọc diễn cảm.
- Vài HS nêu nội dung bài.
- Về nhà đọc diễn cảm lại cả bài văn, chuẩn bị phần tiếp theo.
Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2009
Tiết1:	Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Củng cố về viết , so sánh số tự nhiên .
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 3 ; 28 < x < 48 (với x là số tự nhiên).
II.Đồ dùng dạy học: SGK, Vở BT
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
TG
Hoạt động học 
HĐ1:Củng cố xếp thứ tự các số tự nhiên .
 - Gvgọi HS làm BT3SGK, trang22; nhận xét, cho điểm.
HĐ2: Củng cố về viết, so sánh số tự nhiên.
Bài 1: Yêu cầu HS nêu đề bài tập .
- GV vẽ tia số như VBT lên bảng
- GV gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2 : GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập, giúp HS hiểu y/c.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.( số viết được là 136)
Bài 3 : Củng cố về so sánh các số tự nhiên.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh hai số tự nhiên.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
HĐ3: Tìm hiểu về dạng bài tập x < 3 (với x là số tự nhiên);28 < x <48 ( với x là số tròn chục).
Bài 4 : Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập .
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu một bài.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Hoạt động tiếp nối:
- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học, giao bài tập về nhà .
5’
18’
10’
2’
- 2 học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét .
- HS tìm hiểu yêu cầu, quan sát một phần tia số.
- HS làm bài đọc lập rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét .
- HS nêu y/c bài tập .
- HS chữa bài ,
- lớp theo dõi nhận xét .
- HS nêu y/c bài tập .
- HS làm bài độc lập rồi đổi vở soát bài 
- lớp theo dõi nhận xét, chữa bài .
- HS nêu y/c bài tập .
- HS làm bài rồi chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
- Đáp án : a, x = 0, 1, 2; 
b, x = 30, 40.
.- Học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết2:	 Luyện từ và câu:
từ ghép từ láy
I. Mục tiêu.
- Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau ( từ láy).
- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép và từ láy , tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản , tập đặt câu với các từ đó .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập sách giáo khoa. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
TG
HĐ của học sinh
1. Bài cũ: Đọc lại bài tập 4 sgk tiết trước .
- Từ phức khác từ đơn như thế nào ? 
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
a: Tìm hiểu hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc ba y/c sách giáo khoa .
- GV theo dõi khuyến khích các nhóm làm nhanh và chính xác .
- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- GV chốt lại lời giải đúng .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu ghi nhớ .
b.Thực hành phân biệt từ ghép và từ láy.
- Bài 1 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
Lưu ý HS: chú ý chữ in nghiêng, chữ vừa nghiêng vừa đậm.
- GV gọi học sinh đọc bài làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là từ ghép , từ láy ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học . Về học bài , chuẩn bị bài sau .
4’
(30’)
12’
18’
2’
- Học sinh nêu.
- Lớp theo dõi, nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS tìm hiểu y/c bài tập .
- HS làm việc theo nhóm đôi tìm các từ phức trong đoạn thơ đó .
+ Các từ phức do các tiếng có nghĩa tạo thành: truyện cổ, ông cha, lặng im .
+ Các từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu và vần tạo thành.
- HS nêu ghi nhớ như sgk .
- HS vài em nêu lại .
- HS đọc nối tiếp nhau nội dung bài tập. Và trao đổi theo cặp để tìm từ ghép: Ghi nhớ, đền thờ, bãi bờ, tưởng nhớ ; dẻo dai, vững chắc, thanh cao; Từ láy: nô nức, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp .
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- HS làm theo nhóm đôi, đọc bài làm :
Từ ghép
Từ láy
 Ngay
Ngay thẳng, ngay thật, ngay đơ,
Ngay ngắn
Thẳng
Thẳng băng, thẳng cánh,thẳng đuột,
Thẳng thắn, thẳng thớm
 Thật
Chân thật, thành thật, thật tình,
Thật thà
 - Lớp theo dõi nhận xét .
- HS nêu như sách giáo khoa.
- Chuẩn bị ở nhà
Tiết4:	Chính tả:Tuần 4
( Nhớ - viết ) Truyện cổ nước mình
I. Mục tiêu.
 - Nhớ – viết đúng chính tả 10 dòng đầu trong bài thơ : “ Truyện cổ nước mình ”, trình bày sạch sẽ, đúng thể thơ lục bát.
- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng ( phát âm đúng ) các từ có âm đầu là r/d/gi .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học 
A.Bài cũ: Thi viết các con vật bắt đầu bằng ch/tr .
- GV nhận xét , ghi điểm .
B. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp.
a: Nhớ – viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng đoạn viết.
- Gv y/c đọc thầm lại đoạn viết chính tả để tìm tiếng khó trong bài .
- Thể loại đoạn thơ này là gì ?
- Khi trình bày thể loại thơ này chúng ta trình bài như thế nào ?
- Yêu cầu HS nhớ viết bài vào vở .
- Giáo viên theo dõi, sửa tư thế ngồi, cách đặt vở cho học sinh, chú ý thêm về học sinh yếu.
- GV chấm khoảng 10 bài , nhận xét .b: Thực hành làm bài tập chính tả.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2a.
- GV nêu yêu cầu bài tập, nhắc học sinh: Từ điền vào ô trống cần hợp với nghĩa của câu, viết đúng chính tả.
 - Gv gọi đại diện các nhóm lên bảng làm.
- GV treo 4 bài viết sẵn v ...  lời.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu BT1, 2.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời:
VD: Sự việc 1: Dế Men gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu BT3.
- HS suy nghĩ, trả lời miệng: Cốt truyện thường gồm 3 phần: Mở đầu; Diễn biến; Kết thúc.
- Học sinh rút ra ghi nhớ.(SGK)
- 1 học sinh đọc yêu cầu BT1.
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trả lời: b, d, a, c, e, g.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu BT2.
- HS kể lại câu chuyện theo 6 ý ở bài tập 1.
- Học sinh lên bảng kể. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Một học sinh nhắc lại các phần của cốt truyện.
Tiết4:	 	Kể chuyện:
 Một nhà thơ chân chính
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói.
- Dựa vào lời kể của GV, tranh minh hoạ, câu hỏi SGK học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ truyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn.
3. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền
II. Chuẩn bị đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn y/c 1a,b,c .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Bài cũ: Kể lại câu chuyện về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau giữa người với người . 
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
 a.GV kể chuyện.
- GV kể chuyện lần 1 kết hợp giải nghĩa từ (Phần chú giải) .
- GV kể lần 2 kết hợp sử dụng tranh minh hoạ để hỏi nội dung câu chuyện .b. HS luyện kể kết hợp tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
- Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào?
- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- GV tổ chức cho HS kể chuyện và tìm hiểu nội dung câu chuyện theo cặp .
- Yêu cầu các nhóm thi kể chuyện trước lớp .
- Qua câu chuyện này ta thấy nhà thơ đó là người như thế nào ?
- GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em học được gì qua bài học này?
- Nhận xét, đánh giá giờ học
5’
(28’)
8’
20’
2’
- HS kể lại và nêu ý nghĩa , lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi giáo viên kể chuyện.
- HS theo dõi và nêu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài (Chú giải).
- Truyền nhau bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua
- Ra lệnh lùng bắt kì được những kẻ sáng tác bài ca phản loạn, không tìm ra ai nên tống giam tất cả các nhà thơ
- Các nhà thơ, nghệ sĩ lần lượt bị khuất phục, họ hát các bài truyền tụng nhà vua, duy chỉ có 1 nhà thơ im lặng.
- Nhà vua khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ.
- HS kể theo cặp và tìm hiểu nội dung câu chuyện .
- Các nhóm thi kể chuyện trước lớp .
- HS theo dõi hỏi nội dung câu chuyện và nhận xét bạn kể .
- HS bình chọn bạn kể hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Vài HS nêu
- Về nhà tập kể lại câu chuyện chuẩn bị tiết sau .
Thứ 6, ngày 11 tháng 9 năm 2009
Tiết1:	Toán:
 Giây – Thế kỉ
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây , thế kỉ .
- Biết mối quan hệ giữa phút, giây, thế kỉ và đơn vị năm .
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. Chuẩn bị đồ dùng: Đồng hồ để bàn .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
HĐ1: Củng cố về bảng đơn vị đo khối lượng.- Hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học . Hai đơn vị đo khối lượng gần nhau thì gấp kém nhau bao nhiêu lần ? 
 HĐ2: Tìm hiểu về giây.
- GV dùng đồng hồ treo tường để ôn về phút , giờ và giới thiệu về giây. 
- Hãy quan sát sự chuyển động của kim giây cho biết 1 phút = ? giây.
- Gv tổ chức cho HS ước lượng về giây .
- GV cho HS ôn lại mối quan hệ giữa giờ, giây và phút ? 
 HĐ3: Tìm hiểu về thế kỉ.
- GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ. 1TK = 100 năm . 
- Năm 179 thuộc thế kỉ nào ?
- Năm 1975 thuộc thế kỉ nào ?
- Năm 1990 thuộc thế kỉ nào ?
- Năm nay thuộc thế kỉ nào ?
 HĐ4: Thực hành.
Bài1: GV lưu ý học sinh các phép tính nhẩm rồi viết kết quả vào chỗ chấm và nhớ điền tên đơn vị .
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2 : Củng cố về thế kỉ.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Khi chữa bài GV chú ý nhắc HS nêu tên bài một cách đầy đủ 
Bài 3: Củng cố về phút, giây.( HS khá, giỏi)
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Hoạt động tiếp nối:
- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
3’
5’
5’
20’
2’
- HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi và nêu .
- HS quan sát đồng hồ và nêu .
1phút = 60 giây 
- HS tập ước lượng về giây.
- HS theo dõi và nêu .
- HS theo dõi và nêu .
- HS nêu , lớp theo dõi nhận xét .
- Củng cố về chuyển đổi các đơn vị đo thời gian.
- Học sinh lên bảng làm.
 1phút = 60 giây; phút = 20 giây.
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh nêu lại cách tính thế kỉ.
- Học sinh lên bảng làm .
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nêu lại cách tính thế kỉ và cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian.
Tiết2:	Luyện từ và câu:
 luyện tập về Từ ghép và từ láy
I. Mục tiêu :
- Bước đầu nắm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)- BT1, BT2.
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)- BT3.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập sgk .
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. Bài cũ:Thế nào là từ ghép? từ láy? cho ví dụ ? 
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
 - GV giới thiệu bài trực tiếp.
a. Củng cố về mô hình cấu tạo từ ghép.
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài tập .
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
- Gv theo dõi khuyến khích các nhóm làm nhanh và chính xác .
- GV củng cố chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Gọi học sinh đọc nội dung bài tập .
- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm đôi.
- GV: Muốn làm được bài này cần biết từ ghép có hai loại : Từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại.
- GVgọi đại diện các nhóm lên bảng làm.
- GVnhận xét, chốt lại kết quả đúng.
b.Củng cố về mô hình cấu tạo từ láy.
Bài 3: Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- GV: Muốn làm bài này đúng, cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào.
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- GVtheo dõi, nhận xét, chốt lại két quả đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học . 
3’
(30’)
15’
15’
2’
- HS nêu; lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS đọc nội dung bài tập .
- HS làm việc theo nhóm đôi .
- HS các nhóm nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
+ Bánh trái có nghĩa tổng hợp ; bánh rán có nghĩa phân loại .
- HS đọc nội dung bài tập .
- HS làm việc theo nhóm đôi . 
- HS các nhóm nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
a. xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay.
b. ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc.
- HS đọc nội dung bài tập .
- Học sinh làm bài vào vở, chữa bài trên bảng.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Kết quả đúng: nhút nhát; lạt xạt, lao xao; rào rào.
- HS nêu nội dung bài...
Tiết3:	Tập làm văn:	
Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục tiêu :
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 .
- Vở bài tập tiếng Việt .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Bài cũ: Gọi HS đọc lại ghi nhớ tiết trước. Và kể lại truyện Cây khế .
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp.
a: Tìm hiểu cách xây dựng cốt truyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gv phân tích đề và gạch chân những từ ngữ quan trọng: tưởng tượng, kể lại vắn tắt, ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, bà tiên.
- GV nhắc HS: + Để xây dựng cốt truyện với những điều kiện đã cho ( có ba nhân vật ), em phải tưởng tượng, hình dung ra diễn biến câu truyện .
+ Vì xây dựng cốt truyện các em chỉ cần nêu vắn tắt, không cần nêu chi tiết câu chuyện .
- HD hs lựa chọn chủ đề của câu chuyện.
- Gv nhắc HS: Từ đề bài này, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau.
b: Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản.
- GV từ đề bài đã cho các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau về chủ đề tính trung thực, hiếu thảo .
- Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu.
- Yêu cầu HS kể theo cặp đôi và làm bài vào vở bài tập.
 - GV theo dõi hướng dẫn bổ sung .
- Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, cho điểm tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 hs nêu cách xây dựng cốt truyện - Về học bài , chuẩn bị bài sau .
3’
(30’)
12’
18’
2’
HS nêu ; lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS đọc yêu cầu đề bài .
- HS theo dõi và nêu .
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc lại gợi ý 1, 2 sách giáo khoa .
- Vài HS tiếp nối nhau nói về chủ đề câu chuyện mà mình lựa chọn.
- HS làm bài độc lập, đọc thầm và trả lời lần lướt các câu hỏi theo ý 1 hoặc ý 2.
- 1 HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lướt các câu hỏi.
- HS từng cặp thực hành kể vắn tắt theo sự tưởng tượng của bản thân.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nêu 
Tiết 4:	SINH HOạT ĐộI
Duyệt kế hoạch bài học của tổ trưởng :
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docKHBH lop4 tuan 4 sang.doc