Tập đọc : Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I . Mục tiêu :
- Đọc lưu loát toàn bài : Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn. Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu truyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ trong bài – Hiểu ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu người yếu , xoá bỏ áp bức bất công
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ trong SGK
- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn cần HD đọc
III . Các HĐ dạy - học :
1. Mở đầu : GVgiới thiệu chủ điểm của SGK tiếng việt 4, tập I.
2. Dạy bài mới :
* Hoạt động 1: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc (3phút)
* Hoạt động 2 : HD luyện đoc và tìm hiểu bài ( 34 phút)
a. Luyện đọc:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài(ngắn chùn chùn, thui thủi )
- HS luyện đọc theo cặp
-Một , hai em đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm cả bài
Tuần 1 : Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2007 Tập đọc : Dế mèn bênh vực kẻ yếu I . Mục tiêu : - Đọc lưu loát toàn bài : Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn. Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu truyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật. - Hiểu các từ ngữ trong bài – Hiểu ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu người yếu , xoá bỏ áp bức bất công II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn cần HD đọc III . Các HĐ dạy - học : 1. Mở đầu : GVgiới thiệu chủ điểm của SGK tiếng việt 4, tập I. 2. Dạy bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc (3phút) * Hoạt động 2 : HD luyện đoc và tìm hiểu bài ( 34 phút) a. Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài(ngắn chùn chùn, thui thủi ) - HS luyện đọc theo cặp -Một , hai em đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm cả bài b. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1, tìm hiểu câu hỏi 1 - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 - HS đọc thầm đoạn 3, TLCH 3 - HS đọc thầm đoạn 4 , TLCH 4 - GV hướng dẫn HS nêu ý nghĩa câu truyện c. HD HS đọc diễn cảm - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. - GVHD cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài + GV đọc mẫu đoạn văn + HS đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp + Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp . GV theo dõi, uốn nắn. 3.Củng cố, dặn dò: (3 phút) GV giúp HS liên hệ bản thân GV nhận xét HĐ của HS trong giờ học. Toán : ( tiết1 ) Ôn tập các số đến 100 000 I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về: - Cách đọc viết các số đến 100 000. - Phân tích cấu tạo số. II. Các hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng - GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc số này, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào. - Tương tự như trên với các số: 83 001, 80 201, 80 001. - GV cho HS nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề. - GV cho vài HS nêu VD *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này - HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp; GV theo dõi và giúp đỡ một số HS. - GV cho HS nêu quy luật viết và thống nhất kết quả. Bài 2: - GV cho HS tự phân tích mẫu, sau đó tự làm bài này. Bài 3: + GV cho HS tự phân tích cách làm và tự nói. - GV cho HS làm mẫu ý 1: 8723= 8000 + 700 +20 + 3. HS tự làm các ý còn lại. - GV HD tương tự như câu a. Bài 4: - HS nêu yêu cầu, tự làm bài. - GV hướng dẫn HS chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập trong vở BT, chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2007 Chính tả : Nghe - viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I . Mục tiêu : - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Làm đúng các bài tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu ( l/ n) II . Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập2a III. Các hoạt động dạy - học 1. Mở đầu : - GV nhắc lại một số điểm lưu ý về yêu cầu bài đọc . 2. Dạy bài mới : *Hoạt động1: Giới thiệu bài :( 2phút ) *Hoạt động 2: HD HS nghe - viết (17 phút ) - GV đọc đoạn văn cần viét chính tả trong SGK 1 lượt.HS theo dõi trong SGK . - HS đọc thầm lại đoạn văn. - GV nhắc nhở HS 1số điều cần lưu ý khi viết bài. - HS gấp SGK , GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lại bài. - GV chậm chữa 7-10 bài. Trong khi đó, Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nêu nhận xét chung. *Hoạt động 3: HD HS làm bài tập chính tả:( 19 phút ) Bài tập 2a: phân biệt (l/ n) - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm vào vở - GVmời 3 HS lên bảng trình bày KQ vào bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thi đố câu giải nhanh. - GV nhận xét . 3. Củng cố – dặn dò :( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tuần sau. Luyện từ và câu: Cấu tạo của tiếng I . Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt. - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. II . Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. - Bộ chữ cái ghép tiếng. III . Các HĐ dạy – học: 1. Mở đầu: - GV nói về tác dụng của tiết LTVC. 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài:(2 phút ) *Hoạt động 2: Phần nhận xét:( 10 phút ) HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK - Đếm số tiếng trong câu tục ngữ. - Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó. - Phân tích cấu tạo của tiếng bầu - PHân tích cấu tạo của các tiếng còn lại . Rút ra nhận xét. *Hoạt động 3: phần ghi nhớ: ( 5 phút ) - HS đọc thầm phần ghi nhớ. - GV chỉ bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích . - 3- 4 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ trong SGK *Hoạt động 4: Phần luỵên tập : (20 phút ) Bài tập 1: - HS đọc thầm yêu cầu cẩu bài. - HS làm bài vào vở. GV phân công mỗi bàn phân tích 2, 3 tiếng - Mỗi bàn cử một đại diện lên chữa bài tập. Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu bài tập - HS giải câu đố dựa theo ý nghĩa từng dòng. - HS làm bài tập vào vở. 3. Củng cố – dặn dò: ( 3 phút ) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc thuộc phần ghi nhớ trong bài, học thuộc lòng câu đố. Toán ( tiết 2 ): Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về: - Tính nhẩm. - Tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân ( chia ) số có đến 5 chữ số với số có một chữ số. - So sánh các số đến 100 000 . - Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài tập 3 trong VBT. HS dưới lớp đổi chéo vở để KT. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: - GV nêu Mục tiêu tiết học. *Hoạt động 2 : Luyện tính nhẩm Tổ chức trò chơi “ Tính nhẩm truyền” - GV đọc một phép tính, chỉ 1 HS đọc kết quả. GV đọc tiếp phép tính, HS bên cạnh trả lời. GV đọc tiếp, HS bên cạnh tiếp theo trả lời... *Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở. Bài 2: - GV cho HS tự làm bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả. Bài 3: - GV cho 1 HS nêu cách so sánh hai số: 5870 và 5890. - Tương tự HS tự làm các bài tập còn lại. Bài 4: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi , làm bài theo cặp . - GV gọi 1 số cặp trình bày kết quả, cả lớp và GV nhận xét. Bài 5: - GV cho HS đọc và HD cách làm, yêu cầu HS tính rồi viết các câu trả lời. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập chưa hoàn thành trên lớp. Chuẩn bị bài sau. Khoa học: Bài 1: Con người cần gỡ để sống I. Mục tiờu: Giỳp HS - Nờu được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khỏc cần để duy trỡ sự sống của mỡnh. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. II. Đồ dựng DH: - Hỡnh trang 4 ; 5 SGK - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra sỏch vở đồ dựng học tập của học sinh. 2. Giới thiệu và ghi đầu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài lờn bảng. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Động nóo - Giỏo viờn nờu cõu hỏi HS kể ra những thứ cỏc em dựng trong đời sống hằng ngày. - GV túm tắt lại tất cả ý kiến của HS ghi bảng. - GV nờu những ĐK vật chất cũng như tinh thần để con người sống và phỏt triển. *Hoạt động 2: Làm việc theo phiếu và SGK - GV phỏt phiếu học tập cho HS - HS đọc yờu cầu của phiếu. - HS làm việc theo phiếu; GV theo dừi HD cỏc nhúm. - Đại diện nhúm trỡnh bày trước lớp; cỏc nhúm khỏc nhận xột bổ sung. - Dựa vào kết quả của phiếu HS nờu KL, GV túm tắt ghi bảng. 2HS nhắc lại. * Hoạt động 3: Trũ chơi - GV nờu tờn trũ chơi và luật chơi. - HS chơi trũ chơi, GV bao quỏt lớp học. - Nhận xột cỏc đội chơi. 4. Củng cố dặn dũ: - 2HS nờu lại nội dung bài học, GV củng cố thờm. - GV giao bài ở nhà, Nhận xột giờ học. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2007 Kể chuyện: Sự tích Hồ Ba Bể I . Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nói:Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS kể lại được câu chuyện. Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự tích Hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. II . Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. III . Các hoạt động dạy- học: *Hoạt động 1: Giới thiệu truyện ( 2 phút ) GV giới thiệu bằng lời kết hợp tranh. *Hoạt động 2: GV kể chuyện: Sự tích Hồ Ba Bể ( 8 phút ) - GVkể lần 1, HS nghe , sau đó giải nghĩa một số từ khó. - GVkể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ . *Hoạt động 3: HD HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(28 phút ) - HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. - GV nhắc HS trước khi các em kể chuyện - Kể chuyện theo nhóm: HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 em. Sau đó một em kể toàn bộ câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp: Một vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh. Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện . - Mỗi HS hoặc nhóm kể xong , Trao đổi cùng các bạn về nọi dung ý nghĩa câu chuỵên. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. *Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò: ( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lai câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước nội dung tiết kể chuyện tuần 2. Tập đọc : Mẹ ốm I . Mục tiêu : Giúp HS - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mệ bị ốm. II . Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK. - Băng giấy viết sẵn khổ thơ cần HD đọc. III . Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra : ( 5 phút ) - 2HS tiếp nối nhau đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Kết hợp TLCH về nội dung bài đọc. 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút ) *Hoạt động 2: HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài ( 30 phút ) a. Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ; đọc 2-3 lượt. Kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc. Giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó và từ mới ... iểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. Bước đầu biết xây dựng được một bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ ghi sẵn ND-BT1( phần nhận xét ) Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong chuyện sự tích Hồ Ba Bể III. Các HĐ dạy – học: 1. Mở đầu: GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV ( 2 phút ) 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: ( 2 phút ) *Hoạt động 2 : Phần nhận xét ( 10 phút ) Bài tập 1 : - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - 1 HS khá, giỏi kể lại câu chuyện sự tích Hồ Ba Bể. - HS cả lớp thực hiện 3 yêu cầu của bài. Bài tập 2 : Một HS đọc toàn vân yêu cầu của bài Hồ Ba Bể. - Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ TLCH, GV gợi ý. Bài tập 3 : - HS phát biểu dựa vào kết quả của bài tập 1,2 Hoạt động 3: Phần ghi nhớ ( 4 phút ) - 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm. - GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ. * Hoạt động 4 : Phần luyện tập : ( 20 phút ) Bài tập 1: - Một HS đọc YC bài tập 1 - Từng cặp HS luyện kể - Một số HS thi kể trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét góp ý. Bài tâp 2: - HS đọc yêu cầu bài tập, tiếp nối nhau phát biểu - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: ( 2 phút ) - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. Luyện từ và câu: Luyện tập về cấu tạo của tiếng I. Mục tiêu : -Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II. Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và vần Bộ xếp chữ III. Các HĐ dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: (4phút ) 2 HS làm bài trên bảng lớp- phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu: Lá lành đùm lá rách. Cả lớp làm bài vào vở nháp 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút ) *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập ( 32 phút ) Bài tập 1: - Một HS đọc nội dung bài tập - HS làm việc theo cặp - phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ. Bài tập 2: Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là: ngoài – hoài ( vần giống nhau : oai.) Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ , thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: - 2, 3 HS đọc YC của bài và câu đố. - GV gợi ý, HS thi giải đúng giải nhanh. 3. Củng cố – dặn dò: ( 3 phút ) - GV nêu câu hỏi , HS trả lời để củng cố kiến thức của bài. - Dặn HS xem trước bài tập 2 tiết LTVC tuần 2. Toán (Tiết 4 ): Biểu thức có chứa một chữ I. Mục tiêu: Giúp HS - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay đổi chữ bằng số cụ thể. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh phóng to bảng VD của SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm bài tập 3 trong vở bài tập. HS đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ 1. Biểu thức có chứa một chữ - GV treo tranh VD. - GV đặt vấn đề, đưa ra tình huống nêu trong ví dụ, đi dần từ các trường hợp cụ thể đến biểu thức 3 + a. - GV giới thiệu 3 + a là biểu thức có chứa một chữ, chữ ở đây là chữ a. 2. Giá trị của biểu thức có chứa một chữ - GV yêu cầu HS tính: Nếu a = 1 thì 3 + a = ... + ... = ... - HS trả lời: nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4. - GV nêu : 4 là giá trị của biểu thức 3 + a ( HS nhắc lại ) - Tương tự GV cho HS làm việc với các trư3ờng hợp a = 2; a = 3. - HS nhận xét : Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a. *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Một HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. - GV cho HS làm chung phần a), thống nhất cách làm và KQ. - HS tự làm cá nhân các phần còn lại - GV hướng dẫn HS chữa bài tập trên bảng Bài 2: - GV cho HS thống nhất cách làm. - HS làm , GV theo dõi và giúp HS yếu - HS chữa bài, cả lớp thống nhất KQ. Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS tự làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo vở kiểm tra. - GV hướng dẫn chữa bài, nhận xét KQ làm bài của cả lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập trong vở BT, chuẩn bị bài sau. Địa lí: Bài 1: Làm quen với bản đồ I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Một số yếu tố của bản đồ : tên, phương hướng, tỷ lệ, kí hiệu bản đồ,... - Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học : - Một số loại bản đồ : thế giới, châu lục ,Việt Nam... - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy- học : A. Kiểm tra : GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn địa lí. B. Bài mới : - GV giới thiệu và ghi đầu bài. 1. Bản đồ : * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV treo các loại bản đồ lên bảng. - GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng nêu phạm vi lãnh thổ. - HS trả lời câu hỏi trước lớp. - HS khác nhận xét . GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định . * Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân - HS quan sát hình 1 và hình 2 SGK rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình. - Đọc và trả lời câu hỏi trong SKG. - Đại diện HS trả lời trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 2. Một số yếu tố của bản đồ. * Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo phiếu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả .Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện . - GV kết luận : Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và ký hiệu bản đồ. * Hoạt động 4 : Thực hành và vẽ một số kí hiệu bản đồ. + Làm việc cá nhân: - HS quan sát chú giải ở hình 3 vẽ và kí hiệu một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoán sản... + Làm việc theo từng cặp. - Hai em thi đố nhau: 1em vẽ kí hiệu, một em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì. C. Củng cố - dặn dò : - GV yêu cầu HS nhắc lại KN về bản đồ, kể một số yếu tố của bản đồ. - Dặn dò học bài ở nhà. Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2007 Tập làm văn : Nhân vật trong trong truyện I. Mục tiêu: HS biết văn kể chuyện phải có nhân vật . Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật , cây cối, ... được nhân hoá. Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động, lời nói , suy nghĩ của nhân vật Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài KC đơn giản. II. Đồ dùng dạy – học: 3,4 tờ phiếu to kẻ bảng phân loại theo YC bài tập 1 III. Các HĐ dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút ) GV hỏi HS: Bài văn KC khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút ) *Hoạt động 2: Phần nhận xét ( 10 phút ) Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu bài tập. Một HS nói tên những chuyện các em mới đọc. HS làm bài vào vở. 3- 4 HS lên bảng làm bài vào phiếu khổ to Bài tập 2: ( nhận xét tính cách nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét) HS đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. * Hoạt động 3: Phần ghi nhớ ( 4 phút ) 3-4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK, Cả lớp theo dõi. GV nhắc các em đọc thuộc phần ghi nhớ. *Hoạt động 4: luyện tập ( 18 phút ) Bài tập 1: - Một HS đọc nội dung bài tập 1 Cả lớp đọc thầm lại , quan sát tranh minh hoạ. HS trao đổi trả lời các câu hỏi. Bài tập 2: - 1 HS đọc to nội dung bài tập 2 GV HD HS trao đổi tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận. HS suy nghĩ , thi kể. Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố , dặn dò: ( 3 phút ) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ trong bài họ Toán ( Tiết 5 ) : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Luyện, củng cố tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. II . Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT3 trong vở bài tập. - HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới *Hoạt động 1: GV giới thiệu và ghi đầu bài - GV nêu nội dung luyện tập. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 2 HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV cho HS làm bài theo nhóm đôi . - Đại diện các nhóm lên trình bày KQ vào bảng phụ. - Các nhóm khác và GV nhận xét, sửa sai (nếu có ) Bài 2: - GV hướng dẫn cả lớp làm chung câu a) - HS tự làm bài vào vở. - GV giúp đỡ HS yếu làm BT. - GV kết hợp chấm 7 – 10 bài. - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét , thống nhất cách làm và kết quả đúng. Bài 3: - HS làm bài theo nhóm đôi. - Đại diện vài nhóm nêu KQ, các nhóm khác nhận xét. Bài 4: - GV hướng dẫn HS xây dựng công thức tính : GV vẽ hình vuông ( độ dài cạnh a ) lên bảng , sau đó cho HS nêu cách tính chu vi P của hình vuông. - GV nhấn mạnh cách tính chu vi , sau đó cho HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3 cm - HS trao đổi và nêu: ở đây a = 3 cm, P = a x 4 = 3 x 4 = 12 ( cm ). - HS tự làm các bài tập còn lại. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau. Khoa học : Bài 2: Trao đổi chất ở người I. Mục tiờu: Giỳp HS biết: - Kể ra những gỡ hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quỏ trỡnh sống. - Nờu được thế nào là quỏ trỡnh trao đổi chất. II. Đồ dựng dạy học: - Hỡnh trang 6, 7 SGK - Giấy A4 . III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nờu những yếu tố mà con người và sinh vật khỏc cần để sống? - HS trả lời GV nhận xột đỏnh giỏ. 2. Bài mới : - GV giới thiệu và ghi đầu bài *Hoạt động: Tỡm hiểu về sự trao đổi chất ở người - GV cho HS quan sỏt hỡnh vẽ1 trang 6 SGK - HS trao đổi trả lời cõu hỏi: - Kể tờn những gỡ được vẽ trong tranh? - Những thứ đúng vai trũ quan trọng đối với đời sống con người? - Gọi một số HS lờn trỡnh bày kết quả làm việc của nhúm mỡnh. - Một số HS nhận xột trả lời Trao đổi chất là gỡ? Nờu vai trũ sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật? - GV đưa ra kết luận như SGK. - 3-4 HS nhắc lại. *Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người đối với mụi trường. - GV cho HS làm việc theo nhúm. - HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữ cơ thể người đối với mụi trường theo trớ tưởng tượng của mỡnh. - HS trỡnh bày sản phẩm - GV yờu cầu một số HS trỡnh bày lại. 3. Củng cố dặn dũ: - HS nhắc lại kiến thức đó học. - GV củng cố thờm, dặn dũ việc học ở nhà. - Nhận xột tiết học.
Tài liệu đính kèm: