Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO.
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Ôn tập về đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000 ở bài tập1,2.
- Biết phân tích cấu tạo số ở bài tập3a: viết được 2 số, 3b dòng1
-HS khá, giỏi làm thêm bài3,4
- GD: vận dụng làm đúng bài tập, áp dụng tốt trong thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng, SGK
- HS: SGK, bảng con, vở, .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tuần 01 Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009 Tập đọc: Dế MèN BÊNH VựC Kẻ YếU (Tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các từ và câu có âm vần dễ lẫn.: cỏ xước, thui thủi, chỗ mai phục, ... - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn) - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được câu hỏi trong bài) -GD:Luôn có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn lúc gặp khó khăn, hoạn nạn II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn luyện đọc. - HS: SGK, đọc trước bài " Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"và trả lời câu hỏi . III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. n định: 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:Giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân . b.Dạy học bài mới: Luyện đọc: -Gọi HS đọc toàn bài -Bài gồm mấy đoạn? -Yêu cầu HS nêu. -Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, câu cho HS, giải nghĩa từ khó -Yêu cầu HS đọc theo cặp. -Yêu cầu HS đọc toàn bài. -GV nêu giọng đọc toàn bài -GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: -Y/cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: +Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? (Đi qua vùng cỏ xước nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thấy chị Nhà Trò ngồi khóc bên tảng đá) - Đoạn 1 ý nói gì? -HS đọc thầm đoạn 2: Tìm những chi nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? (Thân hình nhỏ bé, yếu ớt, người bự những phấn như mới lột. Cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ ăn nên lâm vào cảnh nghèo túng.) - Đoạn này nêu lên điều gì? -HS đọc thầm đoạn 3:Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? ( Trước đây mẹ Nhà Trò vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả đủ thì bị chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ, không trả được nợ. Bọn nhện đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.)- Đoạn 3 nhằm nói lên điều gì? -HS đọc thầm đoạn 4: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? ( Lời nói của Dế Mèn, hành động của Dế Mèn) +Tìm những hình ảnh nhân hoá em thích? - Đoạn cuối ca ngợi điều gì? +Nêu nội dung của bài? Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công. Đọc diễn cảm: -Yêu cầu HS đọc 4 đoạn và tìm giọng đọc thích hợp cho từng đoạn. -Mời đại diện các dãy thi đọc diễn cảm. 4.Củng cố, dặn dò: - Hát. - Trình bày SGK lên bàn. -Nghe. -1HS đọc, lớp theo dõi -Bài gồm có 4 đoạn. -HS nêu 4 đoạn -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, luyện đọc đúng, giải nghĩa từ khó SGK -HS từng cặp theo bàn đọc với nhau. -1 HS đọc, HS còn lại nghe bạn đọc. -HSghe. - Đọc thầm đoạn 1. -1-3 HS trả lời. Nhận xét. -Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. - Đọc thầm đoạn 2.1-3 HS trả lời. Nhận xét. -Sự yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò - Đọc thầm đoạn 3.1-3 HS trả lời. Nhận xét. -Bọn Nhện ức hiếp, đe dọa Nhà Trò -HS đọc thầm đoạn 4. 1-2 HS trả lời. Nhận xét -HS tìm hìmh ảnh nhân hoá. Nhận xét. -Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. -2-3 HS nêu lại nội dung. - HS đọc, nhóm đôi trao đổi tìm giọng đọc, phát biểu. -4 HS thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. -Trao đổi. Phát biểu. Toán: ÔN TậP CáC Số ĐếN 1OO OOO. I.Mục đích, yêu cầu: - Ôn tập về đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000 ở bài tập1,2. - Biết phân tích cấu tạo số ở bài tập3a: viết được 2 số, 3b dòng1 -HS khá, giỏi làm thêm bài3,4 - GD: vận dụng làm đúng bài tập, áp dụng tốt trong thực tiễn. II. Đồ dùng dạy - học: - GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng, SGK - HS: SGK, bảng con, vở, .... III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. n định: 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV hỏi:Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào? -Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000. -GV ghi đề lên bảng. b.Dạy bài mới: Bài 1: -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b . GV đặt câu hỏi gợi ý HS : Phần a: +Các số trên tia số được gọi là những số gì? +Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? Phần b: +Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì? +Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị. Bài 2: -GV yêu cầu HS tự làm bài . -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau. -Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số. -GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: a.viết được 2 số ; b.dòng 1 -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi -GV hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? -Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ , và giải thích vì sao em lại tính như vậy ? -Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy -Yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét, ghi điểm 4.Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài: Ôn tập... ( t2 ) -Số 100 000. -HS nhắc lại. -HS theo dõi -HS nêu yêu cầu . -2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở . -Các số tròn chục nghìn . -Hơn kém nhau 10 000 đơn vị. -Là các số tròn nghìn. -Hơn kém nhau 1000 đơn vị. -2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào vở nháp -HS kiểm tra bài lẫn nhau. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS đọc yêu cầu bài tập . -2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào bảng con. HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.8723 = 8000 + 700 + 20 +3, ... -Tính chu vi của các hình. -Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. -Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân tổng đó với 2:( 8 + 4 ) x 2 = 24 ( cm ) -Ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4. - 5 x 4 = 20 ( cm ) HS làm vở chấm, 1HS lên chữa bài -HS cả lớp lắng nghe Đ ạo đức : TRUNG THựC TRONG HọC TậP (Tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu: - HS nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến - HS hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. HS khá, giỏi cần biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK Đ ạo đức 4. - Các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập. b.Nội dung: *Hoạt động 1: Xử lý tình huống -GV tóm tắt mấy cách giải quyết chính. a/.Mượn tranh của bạn để đưa cô xem. b /.Nói dối cô là đã sưu tầm và bỏ quên ở nhà. c/.Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau. GV hỏi: * Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? -GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành nhóm thảo luận. -GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. *Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 4) -GV nêu yêu cầu bài tập. +Việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học tập: a/.Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. b/.Không làm bài mà mượn vở của bạn để chép. c/.Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra. d/.Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ. -GV kết luận: +Việc c là trung thực trong học tập. +Việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 4) -GV nêu từng ý trong bài tập. a. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. b. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. c. Trung thực trong học tập là thể hiện bằng các biểu hiện cụ thể -GV kết luận: +ý b, c là đúng. +ý a là sai. 4.Củng cố - Dặn dò: -Về xem trước bài tập 3,4- SGK trang 4 -Các nhóm chuẩn bị sưu tầm mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập để tiết sau học. -HS chuẩn bị. -HS nghe. -HS xem tranh trong SGK. -HS đọc nội dung tình huống: Long mải chơi quên sưu tầm tranh cho bài học. Long có những cách giải quyết như thế nào? -HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long -HS giơ tay chọn các cách. -HS thảo luận nhóm. +Tại sao chọn cách giải quyết đó? -3 HS đọc ghi nhớ ở SGK trang 3. -HS phát biểu trình bày ý kiến, chất vấn lẫn nhau. -HS lắng nghe. -HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành. -HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn. -Cả lớp trao đổi, bổ sung. -HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. Thứ 3 ngày 18 tháng 8 năm 2009 Luyện từ và câu: CấU TạO CủA TIếNG I. Mục đích, yêu cầu: -Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, thanh, vần).Nội dung ghi nhớ. - iền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 (mục III). -HS khá, giỏi giải được câu đố ở bài tập 2 (mục III). -HS luôn có ý thức học tập và vận dụng tốt trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Sử dụng bảng phụ kẻ sẵn bảng Tiếng Âm đầu Vần Thanh HS:SGK, vở, bút, thước kẻ bảng... III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:Nêu tác dụng của LT&C b.Nội dung bài bạy: Phần nhận xét: -Gọi HS đọc yêu cầu 1. -Yêu cầu HS đếm cá nhân số tiếng trong câu tục ngữ. -Gọi 2-3 em nêu to trước lớp. (8 tiếng) -Gọi HS đọc yêu cầu 2. -Gọi 1 -2 em đánh vần tiếng bầu -Ghi lại kết quả của HS: bờ; âu; huyền. -Gọi HS đọc yêu cầu 3. Phân tích cấu tạo tiếng. -Yêu cầu HS suy nghĩ điền vào bảng, trình bày. -Gọi HS đọc yêu cầu 4. Làm các từ còn lại vào vở bài tậ ... số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài. -GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào? -Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 ? -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. -GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp phần c, d (Nếu HS chậm, GV có thể yêu cầu các em để phần c, d lại và làm trong giờ tự học ở lớp hoặc ở nhà) Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (2 câu2) -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự (thực hiện các phép tính nhân chia trước, các phép tính cộng trừ sau, thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, thực hiện các phép tính ngoài ngoặc sau) Với n = 7 thỡ 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 Với m = 9 thỡ 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123 Với x = 34 thỡ 237 – ( 66 + x ) = 237 – ( 66 + 34 ) = 237 – 100 = 137 Với y = 9 thỡ 37 x ( 18 : y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74 -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Viết vào chỗ trống ( HS khá giỏi) -GV treo bảng số như phần bài tập của SGK, yêu cầu HS đọc bảng số và hỏi cột thứ 3 trong bảng cho biết gì? -Biểu thức đầu tiên trong bài là gì? -Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu? -Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40? -GV hướng dẫn: Số cần điền vào ở mỗi ô trống là giá trị của biểu thức ở cùng dòng với ô trống khi thay giá trị của chữ c cũng ở dòng đó. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm. Bài 4:( chọn 1 trong 3 trường hợp) -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. -Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu? -GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4 -GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó làm bài. -GV nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố - Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau:Các số có sáu chữ số -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài. -Tính giá trị của biểu thức. -HS đọc thầm. -Tính giá trị của biểu thức 6 x a. -Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30. -2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trị của biểu thức. -Là 8 x c. -Là 40. -Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40. -HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Ta lấy cạnh nhân với 4. -Chu vi của hình vuông là a x 4. -HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở -HS cả lớp. Khoa học : TRAO ĐổI CHấT ở NGƯờI I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: -Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như lấy vào khí ô -xi, thức ăn, nước uống; thải ra các -bô -níc, phân và nước tiểu. -Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. -GD: ý thức tốt trong học tập, ham thích tìm hiểu khoa học. II. đồ dùng dạy - học: -Các hình minh hoạ trang 6 / SGK. -3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. n định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Giống như thực vật, động vật, con người cần những gì để duy trì sự sống? - ể có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì? -ở nhà các em đã tìm hiểu những gì mà con người lấy vào và thải ra hàng ngày? 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Con người cần điều kiện vật chất, tinh thần để duy trì sự sống. Vậy trong quá trình sống con người lấy gì từ môi trường, thải ra môi trường những gì và quá trình đó diễn ra như thế nào? Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. * Hoạt động 1:Trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì Cách tiến hành: Đ Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. -Yêu cầu: HS quan sát hình minh hoạ trong trang 6 / SGK và trả lời câu hỏi: “Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì? Sau đó gọi HS trả lời (Mỗi HS chỉ nói một hoặc hai ý). -GV nhận xét các câu trả lời của HS. * Kết luận: Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô -xy và thải ra ngoài môi trường phân, nước tiểu, khí các -bô -níc. -Gọi HS nhắc lại kết luận. Đ Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì? -Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và gọi HS trả lời, bổ sung đến khi có kết luận đúng. * Kết luận: -Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường xung quanh thức ăn, nước uống, khí ô -xy và thải ra phân, nước tiểu, khí các -bô -níc. -Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra những chất riêng và tạo ra năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của mình, đồng thời thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã được gọi là quá trình trao đổi chất. Nhờ có quá trình trao đổi chất mà con người mới sống được. * Hoạt động 2: Trò chơi Ghép chữ vào sơ đồ. -GV: Chia lớp thành 3 nhóm theo tổ, phát các thẻ có ghi chữ cho HS và yêu cầu: +Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. +Hoàn thành sơ đồ và cử một đại diện trình bày từng phần nội dung của sơ đồ. +Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày của từng nhóm. +Tuyên dương, trao phần thưởng cho nhóm thắng cuộc (nếu có). * Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. Cách tiến hành: Đ Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2 HS ngồi cùng bàn. - i giúp đỡ các HS gặp khó khăn. Đ Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình. -Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng nhóm HS. -Nếu có thời gian GV có thể cho nhiều cặp HS lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. -Tuyên dương những HS trình bày tốt. 3.Củng cố - dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái xây dựng bài. -Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau: Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa, lá. -HS 1 trả lời. -HS 2 trả lời. -HS trả lời tự do theo suy nghĩ của mình. -HS lắng nghe. -Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra câu trả lời đúng. +Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ môi trường. +Con người cần có không khí ánh sáng. +Con người cần các thức ăn như: rau, củ, quả, thịt, cá, trứng, +Con người cần có ánh sáng mặt trời. +Con người thải ra môi trường phân, nước tiểu. +Con người thải ra môi trường khí các -bô -níc, các chất thừa, cặn bã. -HS lắng nghe. -2 đến 3 HS nhắc lại kết luận. -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới lớp theo dõi và đọc thầm. -Suy nghĩ và trả lời: Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã. -HS lắng nghe và ghi nhớ. -2 đến 3 HS nhắc lại kết luận. -Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập. +Thảo luận và hoàn thành sơ đồ. +Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Mỗi thành viên trong nhóm chỉ được dán một chữ. +3 HS lên bảng giải thích sơ đồ: Cơ thể chúng ta hằng ngày lấy vào thức ăn, nước uống, không khí và thải ra phân, nước tiểu và khí các -bô -níc. -2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ. -Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể hiện. -HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất và người trình bày lưu loát nhất. -HS cả lớp. Chính tả: (Nghe-viết) Dế MèN BÊNH VựC Kẻ YếU I. Mục đích, yêu cầu: -.Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Làm đúng các bài tập, phân biệt các tiếng có âm đầu ( an,ang) dễ lẫn. - Rèn tính cẩn thận, trình bày sạch, đẹp... II. đồ dùng dạy - học: GV: Sử dụng bảng phụ để làm bài tập HS: Vở, bảng con viết tiếng, từ khó. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 1. n định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Viết đoạn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:" Một hôm ....vẫn khóc". b.Hướng dẫn HS nghe viết: -GV đọc đoạn văn. -Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? -Chú ý tên riêng, những từ viết dễ nhầm lẫn -Yêu cầu HS gấp SGK; viết từ, tiếng khó, ghi đề bài. - ọc đoạn văn chậm rãi theo từng câu. - ọc cho HS dò chính tả. -Chấm 7 10 em. Nhận xét. c.Hướng đẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: -Yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài tập. Làm bài theo cá nhân. Mời 1 em làm bảng. Chữa bài: Mấy chú ngan con dàn hàng ngang... Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. Bài 3: Tổ chức cho HS thi đố nhau theo bàn. a. Cái la bàn b. Hoa lan 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ còn viết sai và viết lại cho đúng. Dặn về nhà chuẩn bị bài Mười năm cõng bạn đi học - ể vở lên bàn. -Nghe -Theo dõi đọc thầm. -Bé nhỏ lại gầy yếu người bự những phấn,... -HS viết bảng con: Cỏ xước, tỉ tê, vẫn khóc, cánh mỏng. -HS ghi đề bài. -HS viết bài vào vở. - ổi chéo vở trong bàn, dò chính tả. -1 tổ nộp vở chấm -Thực hành bài tập. -Theo dõi, chữa bài. -HS đố nhau. -Cả lớp. SINH HOạT LớP tuần 01 1/ Mục đích -Yêu cầu: -Nhận định tình hình của lớp trong tuần đầu của năm học. - Đề ra phương hướng tuần sau. 2/ Tiến hành sinh hoạt: -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo: +Tổ 1: Thực hiện tốt các hoạt động. +Tổ 2: Thực hiện tốt các hoạt động +Tổ 3: Thực hiện tốt các hoạt động -Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt: HT, LĐ, VTM, -Lớp trưởng tổng kết: -GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần. - Đề ra phương hướng tuần tới: + Đi học đều, +Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. +Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. +Mang đầy đủ dụng cụ học tập. -Chuẩn bị baứi vaứ hoùc toỏt tuaàn: 02
Tài liệu đính kèm: