Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Trường Tiểu học “A” Vĩnh An

Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Trường Tiểu học “A” Vĩnh An

Đạo đức

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(Tiết 1)

I - MỤC TIÊU :

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

- Biết được : trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ, được mọi người yêu mến.

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

-Trung thực trong HT chình là thực hiện theo năm điều BH dạy.

- Làm chủ bản than trong học tập .

II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1 - Khởi động :

2 - Kiểm tra bài cũ :

3 - Dạy bài mới :

 

doc 32 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Trường Tiểu học “A” Vĩnh An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 15 tháng 08 năm 2001
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(Tiết 1)
I - MỤC TIÊU :
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được : trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
-Trung thực trong HT chình là thực hiện theo năm điều BH dạy.
- Làm chủ bản than trong học tập .
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ :
3 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Thảo luận tình huống
- YC xem tranh và đọc nội dung.
- Tóm tắt các cách giải quyết chính:
a. Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
b. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao .
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
* Kết luận : 
+ Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.
c - Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân bài tập 1( SGK 
- Nêu yêu cầu bài tập.
* Kết luận 
+ Các việc ( c ) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), ( b ), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm bài tập 2
( SGK )
- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
* Kết luận
+ Ý kiến (b) , ( c ) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
4 - Củng cố – dặn dò
- Xem tranh và đọc mội dung tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
-Thảo luận nhóm 3 HS
- Đại diện nhóm trình bày trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết .
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 3 thái độ : 
+ Tán thành.
+ Phân vân.
+ Không tán thành.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung. 
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.
A. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
- BT: 1,2, 3 (a viết được số; b dịng 1)
B. CHUẨN BỊ:- Bảng vẽ khung BT 2
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: 
b- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. Nêu yêu cầu học môn toán . 
c- Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: 
 Bài học đầu tiên sẽ ôn lại các số đã học trong phạm vi 100 000.
2. Các hoạt động:
Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
* GV viết số: 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
* Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
* Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn , tròn chục nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
* GV : 
 Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.
 Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có nhiều chữ số. 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào tia số.
- Tìm số thích hợp qua quy luật của dãy số.
- Nêu đặc điểm của dãy số .
* Nhận xét : 
Hai số liền nhau hơn kém nhau 10 000 đơn vị
Bài tập 2: Viết theo mẫu .
- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 42571. Chỉ định 1 HS làm mẫu.
* Nhận xét : 
Các số có 5 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng chục nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị. 
Bài tập 3: Viết theo mẫu .( viết được 2 số)
-Ghi số 8723 yêu cầu phân tích cấu tạo số
Chỉ định 1HS làm mẫu.
* Nhận xét : 
Từ một số có thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại. 
4. Củng cố : 
HS đọc, HS viết số 
HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào.
* Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục
HS nêu ví dụ, lớp nhận xét:
 - HS làm bài theo nhóm đôi.
- HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp.
- Hai số này hơn kém nhau 10 000 đơn vị theo thứ tự tăng dần.
- HS sửa bài. 
HS phân tích mẫu, lên điền chữ số vào các cột tương ứng.
HS làm bài cá nhân bằng bút chì vào SGK. 
HS sửa trên bảng phụ và thống nhất kết quả
- HS phân tích theo hàng.
- Phân tích số thành tổng
HS làm bài vào vở 
HS đọc bài là
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 I - Mục đích – Yêu cầu :
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật( Nhà Trò, Dế Mèn). 
 - Hiểu được nội dung câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi(CH) trong SGK.
- Thể hiện sự thong cảm.
II - Chuẩn bị : -Tranh minh họa trong SGK ø .
III - Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK.
3 - Dạy bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
-Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (Ghi chép những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn)
-Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941, được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.
b – Hoạt động 2 : Luyện đọc 
- Chia đoạn: 4 đoạn( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Giải nghĩa từ khó : ngắn chùn chùn ( ngắn đến mức quá đáng , trôn khó coi ) , thui thủi ( cô đơn , một mình lặng lẽ , không có ai bầu bạn )
- YC luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn càm toàn bài – giọng chậm rãi , chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật .
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
Đoạn 1 : Hai dòng đầu 
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào 
=> Ý đoạn 1 : Vào câu chuyện 
Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt 
=> Ý đoạn2 : Hình dáng Nhà Trò
Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo 
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
=> Ý đoạn 3 : Lời Nhà Trò
Đoạn 4: Đoạn còn lại. 
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
->Ý đoạn : Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn .
=> Ý đoạn 4 : Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn .
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích , cho bi vì sao em thích hình ảnh đó ?
c – Hoạt động 4 : Luyện đọc
 - Luyện đọc diễn cảm. Lưu ý nhấn giọng các từ .
4- Củng cố – Dặn dò
- Nghe giảng
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn , cả bài.
- Đọc phần chú giải
- Luyện đọc theo cặp .
- Đọc đoạn 1
- Dế Men đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội .
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở; vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
- HS đọc đoạn 3
- Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của nhà Nhện . Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chận đường, đe bắt chị ăn thịt.
- Đọc đoạn 4
- Lời của Dế Mèn : “Em đừng kẻ yếu” ; Lời nói dứt khoát , mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm .
- Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi.
+ Nhà trò ngồi gục đầu  người bự những phấn  -> vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà trò như một cô gái đáng thương , yếu đuối .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài .
- Đọc diễn cảm .
Lịch sử
 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ	
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ:Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài mới: 
- Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ Địa lý tự nhiên lên bảng. Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó. 
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc , một lịch sử Việt Nam.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hang ngàn năm dựng nước và giữ nước . Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó ?
GV kết luận
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
GV hướng dẫn HS cách học
Củng cố dặn do 
- HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống
Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi
- Đại diện nhóm báo cáo
- Thảo luận theo cặp: HS phát biểu ý kiến
Thứ ba, ngày 16 tháng 08 năm 2011
 ... cặp tiếng cuối dòng thơ bắt vần với nhau trong khổ thơ : choắt – thoắt; xinh – nghênh 
Bài tập 4:
* KL: Hai tiếng bắt vần với nhau trong một bài thơ: là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
 Bài tập 5:
- Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên phải đọc hết câu, tìm cách thêm bớt các bộ phận mà tìm ra tên vật đố 
* KL: Củng cố về phân tích cấu tạo của tiếng.
Nghe giới thiệu
- HS đọc toàn bộ yêu cầu.
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu ca dao theo sơ đồ cấu tạo tiếng.
- HS thực hiện.
- HS tìm tiếng bắt vần với nhau trong thể thơ lục bát. 
: ngoài – hoài (vần giống nhau: oai)
- HS đọc yêu cầu cầu của bài tập
HS các nhóm thì làm bài đúng, nhanh trên bảng nhóm rồi dán băng dính vào bảng lớp
- HS tự phát triển cá nhân.
- HS thi giải đúng, nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy - Chữ “bút”
Bút bắt đầu là út, đầu đuôi bỏ hết là ú, để nguyên là bút.
4. Củng cố :
	- Nhắc lại cấu tạo của tiếng.
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
Hoàn thành được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Hình vẽ trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A-Khởi động:
B- Bài cũ:
C- Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
- YC thảo luận nhóm, quan sát tranh:
 -Kể ra những gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
 - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- YC đại diện nhóm trình bày.
.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
- Trao đổi chất là gì? 
- Nêu vai trò của trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật. 
Kết luận: GV nêu KL như SGK
Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
_ YC HS vẽ cá nhân.
- GV gợi ý HS có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc hình vẽ tùy theo sự sáng tạo
- YC HS trình bày sản phẩm
*-Củng cố; Dặn dò:
- GV và HS cùng nhận xét sản phẩm của nhóm nào tốt sẽ được treo ở lớp
- QS tranh thảo luận.
- HS kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 SGK.
- Phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đ/v sự sống của con người được thể hiện trong hình.
- Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không được thể hiện qua hình vẽ.
-Tìm xem cơ thể người lấy những gì và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống.
HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo nhiệm vụ trên.
- HS trình bày kết quả: 
Con người cần thức ăn thức uống, ánh sáng, nhiệt độ, không khí
Con ngưới phải thải ra: phân, nước tiểu, khí các-bô-níc
HS đọc lại
- HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình
 - Từng cá nhân trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác nghe và có thể hỏi hoặc nêu nhận xét.
Kĩ thuật
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU,THÊU	
MỤC TIÊU:
- Biết được các đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
 - Biết cách thực hiện xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
CHUẨN BỊ:
Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.
Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.
Khung thêu,sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định:
Bài mới:
 Giới thiệu bài:
- Giới thiệu 1 số sản phẩm may, khâu, thêu. Để làm được những sản phẩm này cần có các vật liệu, dụng cụ nào?
- GV nêu mục đích bài học.
II. Hướng dẫn:
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
Vải:
- GV nhận xét
Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày.
Chỉ:
- GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm của chỉ khâu và chỉ thêu.
- Muốn có đường khâu, thêu đẹp chọn chỉ có độ mảnh và độ dai phù hợp với vải.
- Kết luận theo mục b.
* Hoạt động 2:HD tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- GV YC quan sát hình 2
- GV giới thiệu thêm kéo bấm cắt chỉ.
- Lưu ý: Khi sử dụng kéo, vít kéo cần được vặn chặt vừa phải.
- GV hướng dẫn HS cách cầm kép cắt vải.
* Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét một số vật liệu, dụng cụ khác.
- Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.
- Thước dây: làm bằng vai tráng nhựa dài 150cm, để đo các số đo trên cơ thể.
- Khuy thêu: giữ cho mặt vải căng khi thêu.
- Khuy cài, khuy bấm để đính vào nẹp áo, quần.
- Phấn để vạch dấu trên vải.
- Nghe giảng, đọc tựa bài.
- HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của các mẫu vải.
- Đọc nội dung b và trả lời câu hỏi hình 1.
- Quan sát hình 2 và TLCH về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- HS quan sát hình 3
- 1, 2 HS thực hiện.
Quan sát hình 6, quan sát 1 số mẫu vật: khung thêu, phần, thước.
III. Củng cố:
SINH HOẠT
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
 II. BÁO CÁO CÔNG TÁC TUẦN QUA : 
- Ổn định nề nếp: Phân tổ học tập, Thời khoá biểu, thống nhất vở HS .
-Nắm sơ yếu lý lịch.
 III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦU TỚI: 
- Tích cực thi đua học tập chào mừng năm học mới .
- Thực hiện tốt học tập, lao động. 
- Vệ sinh tốt, công tác khác.
 * Ý kiến của HS, giải đáp các ý kiến của HS.
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 2.
- Nhận xét tiết .
Bổ sung:.
MÔN: MĨ THUẬT
BÀI: Vẽ trang trí : MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU.
A. MỤC TIÊU:
HS biết thêm cách pha các màu: da cam, xanh lá cây, tím.
HS nhận biết được các cặp màu bổ túc .
HS pha được màu theo hướng dẫn. 
B. CHUẨN BỊ:
GV 3 màu cơ bản, bảng màu nóng và lạnh.
HS : - SGK, dụng cụ vẽ.
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát 
b- Kiểm tra bài cũ : 
	-Môn học vẽ và dụng cụ vẽ.
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài mới: 
Bài học giúp HS biết màu cơ bản và cách pha màu.
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Quan sát, nhận xét.
- Tổ chức thảo luận : chia nhóm 6 .
- Giao việc : quan sát hình 1,2,3,4,5/4 SGK và đọc nội dung SGK để trả lời các câu hỏi: 
* Nêu các màu cơ bản và các màu được pha.
* Nêu cách tạo thành cặp màu bổ túc, kể tên các cặp màu bổ túc. 
* Phân biệt hai nhóm màu nóng, lạnh.
- GV: Màu cơ bản và nhóm màu nóng lạnh.
Hoạt động 2: Cách pha màu.
- Yêu cầu chuẩn bị dụng cụ pha màu.
- Yêu cầu đọc nội dung SGK.
- Làm mẫu cách pha màu, vừa thao tác vừa giải thích về cách pha màu.
- GV: cách pha các màu: da cam, xanh lục, tím.
Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu HS tập pha màu. 
Quan sát và hướng dẫn HS pha màu . Có thể dùng màu vừa pha để vẽ vào BT thực hành.
-GV: Pha đúng màu theo hướng dẫn. 
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
Tổ chức trưng bày sản phẩm.
HS quan sát chọn bức tranh đẹp. Tuyên dương.
-GV: Biết đánh giá đúng sản phẩm.
- Thảo luận nhóm
* Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi
* Đại diện nhóm báo cáo
* HS phát biểu ý kiến
- Các nhóm đôi chuẩn bi dụng cụ pha màu.
- Đọc SGK/5.
- Quan sát GV pha màu.
- 5 HS làm thử 
- HS tập pha màu, tuỳ theo màu các em có và chọn cách pha như SGK/5
- HS trình bày:
*Treo sản phẩm 
*Quan sát và bình chọn.
* Trình bày ý kiến. Trao đổi,phát biểu thông nhất ý kiến 
4. Củng cố : 
	-Bài học giúp em hiểu biết gì?
-Nhận xét lớp. Tìm hiểu và quan sát màu sắc của sự vật, hiện tượng
- Chuẩn bị bài: Vẽ theo mẫu : Vẽ hoa , lá.
*Rút kinh nghiệm:
Môn :ÂM NHẠC
Bài : ÔN TẬP 3 BÀI HÁT
A. MỤC TIÊU:
Biết hát đúng giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát: Quốc ca, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng.
Biết hát kết hợp vỗ tay(gõ đệm) hoặc vận động theo bài hát.
B. CHUẨN BỊ:
GV Thanh phách.
HS : - SGK.
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát 
b- Kiểm tra bài cũ : 
	-Tiếp tục học hát trong chương trình lớp 4 .
c- Bài mới
Hoạt Động Gv
Hoạt Động Hs
1. Giới thiệu bài mới: 
HS ôn lại 3 bài hát đã học ở lớp 3 và các kí hiệu ghi nhạc.
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: ôn tập 3 bài hát lớp 3. 
- Giao việc : nhớ và ghi nhanh các bài đã học.
- Chọn 3 bài ôn tập.
-Tổ chức ôn tập
* Cho HS nghe tiết tấu của từng bài để đoán tên bài hát.
- GV: HS nhớ và thể hiện tốt 3 bài hát: Quốc ca, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng.
Hoạt động 2: Ôn tập các kí hiệu ghi nhạc.
- Tổ chức thảo luận theo nhóm đôi .
- Gắn tất cả các khuôn hình, nốt nhạc để các em nhận dạng.
- Giao việc : nhớ và chọn nhanh các kí hiệu ghi nhạc đã học.
* Đánh giá đúng , đủ. Tuyên dương.
- GV: Củng cố một số kí hiệu ghi nhạc đã học. 
- Nêu tên các bài đã học ở lớp 3.
- HS phát biểu ý kiến
- Trình bày theo tổ , nhóm , cá nhân. 
-Nêu tên kí hiệu đã học.
Thực hành làm bài.
HS phát biểu ý kiến
4. Củng cố : 
	- Thi đua biểu diễn một bài hát đã học.
-Nhận xét lớp. 
 - Chuẩn bị bài: Học hát: Em yêu hoà bình.
------------------------------------*************************----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(39).doc