I/ Mục tiêu:
- HS biết so sánh, giải thích con đường đi an toàn và con đường đi không an toàn.
- Biết lựa chọn con đường đi an toàn nhất để đi đến trường.
- có ý thức và thói quen chỉ đi con đường đi an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
II/ Chuẩn bị:
-GV: Sơ đồ trên giấy khổ to.
-HS: Quan sát con đường đến trường để nhận biết những đặc điểm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
(?) Để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi ntn?
Tuần 10: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ(An toàn giao thông) Đ4: Lựa chọn đường đi an toàn. I/ Mục tiêu: - HS biết so sánh, giải thích con đường đi an toàn và con đường đi không an toàn. - Biết lựa chọn con đường đi an toàn nhất để đi đến trường. - có ý thức và thói quen chỉ đi con đường đi an toàn dù có phải đi vòng xa hơn. II/ Chuẩn bị: -GV: Sơ đồ trên giấy khổ to. -HS: Quan sát con đường đến trường để nhận biết những đặc điểm. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (?) Để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi ntn? 2. Bài mới: *) HĐ 1:Ôn bài trước: (?)Phiếu A: Em muốn đi xe đạp ra đường,để đảm bảo an toàn em phải có những điều kiện gì? (?)Phiếu B : Em muốn đi xe đạp ra đường,để đảm bảo an toàn em phải đi ntn? -GV NX kết luận. *HĐ 2:Tìm hiểu con đường đi an toàn. ?Theo em con đường có điều kiện ntn là an toàn,ntn là ko an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp? -GV NX đánh dấu các ý đúng của HS. -GV KL. *HĐ 3:Chọn con đường an toàn đi đến trường. -GV treo sơ đồ giả định về con đường từ nhà đến trường.Chọn 2 điểm A và B ? Tìm con đường đi an toàn .Phân tích các con đường đi khác kém an toàn? -GV kết luận. *HĐ 4:Hoạt động bổ trợ. -GV nêu yêu cầu - Các nhóm thảo luận . - Các nhóm báo cáo kết quả -Nhóm khác NX,bổ xung. -HS thảo luận nhóm 2. ĐK con đường an toàn ĐK con đường kém an toàn 1/ 2/ 3/ -1,2 HS lên chỉ sơ đò và giải thích -HS vẽ con đường từ nhà em đến trường. -HS trưng bày, bình chọn bài vẽ đẹp. 3/Củng cố dặn dò: NX và kết thúc bàiTiết 2: Tập đọc Tiết 1: Ôn tập giữa kì I I. Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa kì I( khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên bài tập đọc+ học thuộc lòng( 9 tuần) - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Phiếu ghi tên bài tập đọc -> GV đánh giá, cho điểm 3. Làm bài tập Bài 2: Đọc yêu cầu của bài ? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? Kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân - Làm việc theo phiếu - Trình bày kết quả -> Nhận xét đánh giá Bài 3: Tìm giọng đọc a. Thiết tha, trìu mến b. Thảm thiết c. Mạnh mẽ, răn đe - Thi đọc diễn cảm -> Nhận xét đánh giá - Bốc thăm trọn bài đọc - Đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài - 1 HS đọc - Là những bài kể về 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối và liên quan đến 1 hay nhiều nhân vật - Dế mèn bênh vực kẻ yếu - Người ăn xin - HS ghi 1. Tên bài 3. Nội dung chính 2. Tác giả 4. Nhân vật - Trong 2 bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu và người ăn xin -> Tôi chẳng biết làm cách nào...chút gì cho ông lão -> Năm trước, gặp khi...vặt cánh ăn thịt em -> Tôi thét: ....các vòng vây đi không? - Đọc lần lượt 3 đoạn - Đọc cùng lúc 1 đoạn Đọc câu HS nghe GV gợi ý HS nghe HS nhắc lại Ban giúp đỡ 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét chùng giờ học - Ôn bài và chuẩn bị bài sau Tiết 3: Chính tả Tiết 2: Ôn tập giữa kỳ I I.Mục đich yêu cầu - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng, bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài + Chú ý từ khó - GV đọc -> Chấm, đánh giá 5-7 bài 3. Làm bài tập Bài 2: Trả lời các câu hỏi - Trình bày trước lớp -> Nhận xét, bổ sung bài 3: Quy tắc viết tên riêng -Làm bài tập vào phiếu - Nêu VD về 2 loại - Đọc lời giải đúng - Đọc thầm bài văn - Lưu ý cách trình bày bài - Viết bài vào vở - Đổi bài kiểm tra chéo - Tạo cặp, trao đổi các câu hỏi (hỏi và trả lời) - Từng cặp hỏi và trả lời - Nêu yêu cầu của bài - Nêu quy tắc viết 1. Tên người, tên địa lý Việt Nam 2. Tên người, tên địa lý nước ngoài - HS tự nêu VD: - Lê Văn Tám Điện Biên Phủ - Lu-i Pa- xtơ Bạch Cư Dị Luân Đôn Viết 1-2 câu Bạn giúp đỡ Khuyến khích GV uấn nắn 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau (tiết 3) Tiết 4: Toán Đ46: Luyện tập I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về + Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác + cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật (BT1;2;3;4a) II. Đồ dùng dạy học - Thước kẻ, êke III. Các HĐ dạy học Bài 1: Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt A N B C Bài 2: Ghi đúng sai Bài 3: Vẽ hình vuông - Đoạn thẳng AB = 3cm - Vẽ hình vuông ABCD Bài 4: Vẽ hình chữ nhật a. AB = 6cm AD = 4cm b. Nêu tên các hình chữ nhật: ABCD, MNCD, ABNM - Cạnh AB // với các cạnh MN và DC * Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau - Quan sát hình và nêu tên các góc + Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC + Góc nhọn đỉnh B cạnh BA, BC B BM, BC B BA, BM C CB, CA M MB, MA + Góc tù đỉnh M cạnh MB, MC + Góc bẹt đỉnh M cạnh MA, MC - Ghi Đ/ sai ghi S và giải thích a. S vì AH không vuông góc với BC b. Đ vì AB vuông góc với BC - HS thực hành - Thực hành vễ hình chữ nhật GV giúp đỡ Bạn giúp HS vẽ Vẽ tương đối đúng Tiết 5 Đạo đức Đ 10: Tiết kiệm thời giờ (tiết 2) I. Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng: - Hiểu được: + Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm + Cách tiết kiệm thời giờ - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ 1 cách tiết kiệm II. Tài liệu, phương tiện - SGK đạo đức 4 III. Các HĐ dạy học HĐ 1: Làm việc cá nhân - Trình bày HĐ 2: Thảo luận theo nhóm đôi - Trao đổi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian đó -> GV nhận xét, đánh giá HĐ 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm -> GV khen ngợi những em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay -> Kết luận chung - Thời giờ là quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm - Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích 1 cách hợp lý có hiệu quả - làm bài tập 1 - Trao đổi các ý kiến -> Việc làm a,c,d là tiết kiện thời giờ Việc làm b,đ,e không phải là tiết kiệm thời giờ - làm bài tập 4 - HS trao đổi và trình bày trước lớp ý kiến của mình - HS trình bày - Cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ... vừa trình bày - Đọc phần ghi nhớ * Củng cố dặn dò - Nhận xét chng giờ học - Ôn và thực hành đúng nội dung bài, chuẩn bị Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2006 Tiết 1: Thể dục Đ19: Đông tác phối hợp(toàn thân) Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác : vươn thở, tay, chân và lưng bụngvà bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục pt chung. - Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu hs biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động II. Địa điểm, phương tiện: - Vệ sinh an toàn nơi tập - Còi, dụng cụ cho trò chơi III. Nội dung và PP lên lớp: Nội dung 1. Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Chạy nhẹ nhàng - Trò chơi khởi động - Thực hiện 2 trong 4 động tác đã học 2. Phần cơ bản a. Trò chơi vận động - Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời b. Bài thể dục phát triển chung - Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân và lưng bụng - Học đông tác phối hợp 3. Phần kết thúc - Trò chơi kết thúc - Động tác thả lỏng - Hệ thống lại bài - Nhận xét đánh giá giờ học - Ôn lại các động tác đã học Định lượng 6-10p 1-2p 1-2p 1-2p 2-4 hs 18-22p 3-4p 14-16p 3 lần 2x8nhịp 4-5 lần 4-6p 1p 2-4 lần 1-2p 1p Phương pháp Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x Đội hình trò chơi Đội hình tập luyện GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x Tiết 2: Toán Đ47: Luyện tập chung I. Mục tiêu - Giúp hs củng cố về: + Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số. + Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. + Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật (BT1a;2a;3b;4) II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học Bài 1: Đặt tính rồi tính + Đặt tính + Nêu cách thực hiện tính Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Làm bài vào vở Bài 3: Vẽ hình Bài 4: Tính diện tích hình chữ nhật - Đọc đề, phân tích - Làm tóm tắt - Làm bài cá nhân 386259 726485 528946 435260 + - + - 260837 452936 73529 92753 - áp dụng các tính chất của phép cộng 6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989 = 7000 + 989 = 7989 5798 + 322 + 4678 = 5798 +(322 + 4678) = 5798 + 5000 = 10798 - Trả lời câu hỏi a. Cạnh hình vuông BIHC là 3cm b. DH vuông góc với AD, BC, IH c. Chiều dài hình chữ nhật AIHD là 3 + 3 = 6( cm) Chu vi hình chữ nhật AIHD là ( 6 + 3) x 2 = 18 ( cm) Đ/s: 18 cm - Làm bài cá nhân Bài giải Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật 16 - 4 = 12 ( cm) Chiều rộng của hình chữ nhật là 12 : 2 = 6 ( cm) Chiều dài của hình chữ nhật là 6 + 4 = 10 ( cm) Diện tích của hình chữ nhật là 10 x 6 = 60 ( cm2) Đ/s: 60 cm2 Làm1-2 phép tính GV giúp đỡ HS vẽ GV giúp đỡ Khuyến khích làm *) Củng cố, dặn dò - NX chung giờ học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 5: Tiếng việt Tiết 3: Ôn tập giữa kỳ I I. Mục đích yêu cầu - Mức độ ,yêu cầu kỹ năng đọc như ở tiết 1 - Nắm được nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên bày tập đọc học thuộc lòng - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng -> Nhận xét đánh giá 3. Làm bài tập Bài 2: Tìm bài tập đọc là truyện thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng - Làm phiếu bài tập 1. Tên bài 3. Nhân vật 2. Nội dung chính 4. Giọng đọc - Trình bày kết quả - Thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ dọng đọc -> Nhận xét đánh giá - Bốc thăm tên bày đọc - Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu - Trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nêu yêu cầu của bài - HS đọc tên bài T6: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca (55) Chị em tôi (59) T5: Những hạt thóc giống (46) T4: Một người chính trực (36) - L ... Làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính + Đặt tính + Thực hiện tính Bài 2: (Giảm tải) Bài 3: Tính + Thực hiện phép nhân + Tính giá trị biểu thức Bài 4: Giải toán - áp dụng phép tính nhân - Gợi ý tóm tắt giải - Nhận xét chữa bài - Nhân số có 6 chữ số với số có 1 một chữ số( có nhớ, không nhớ) - Làm vào nháp + Nhân lần lượt từ phải sang trái + Nêu cách thực hiện 241324 x 2 = 482648 136204 x 4 = 544816 - Làm vào nháp 341231 214325 102426 x x x 2 4 5 682462 857300 512030 - Làm bài cá nhân 321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 = 1168489 843275 - 123568 x 5 = 843275 - 617840 = 225438 1306 x 8 + 24573 = 10448 + 24573 = 35021 609 x 9 - 4845 = 5481 - 4845 = 636 - Đọc đề, phân tích, làm bài Bài giải Số truyện phát cho 8 xã vùng thấp là 850 x 8 = 6800 ( quyển) Số truyện phát cho 9 xã vùng cao là 980 x 9 = 8820 ( quyển) Số truyện cấp cho huyện là 6800 + 8820 = 15620 ( quyển) Đ/s: 15620 quyển truyện HS nghe Bạn kèm thực hiện Làm 1 phép tính Giúp đỡ làm 1 BT Đọc thầm Bạn giúp 3. Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 4: Địa lí Đ 10: Thành phố Đà Lạt I. Mục tiêu - Học xong bài này, hs biết: + Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ VN + Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt + Dựa vào lược đồ( bản đồ) tranh, ảnh để tìm kiến thức + Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sx của con người II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí VN - Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt III. Các HĐ dạy học 1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước ? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? Đà Lạt có độ cao khoảng bao nhiêu mét ? Đà Lạt có khí hậu như thế nào - Quan sát hình 1, 2(94) - Mô tả 1 cảnh đẹp ở Đà Lạt 2. Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát ? Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi dư lịch, nghỉ mát ? Có những công trình nào phục vụ cho việc này ? Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt 3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt ? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? Kể tên 1 số loài hoa, quả, rau xanh ở Đà Lạt ? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại như vậy ? Hoa, rau ở Đà Lạt có giá trị như thế nào - Dựa vào hình 1( bài 5) - Cao nguyên Lâm viên - Khoảng 1500 m - Mát mẻ -> 1,2 hs nêu - Làm việc theo nhóm -> Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp. -> Khách sạn, sân gôn, biệt thự... ->Lam Sơn, Công Đoàn, Palace... - Làm việc theo nhóm - Quan sát hình 4(96) -> Đà Lạt có nhiều loại rau, quả.. - Rau: bắp cải, súp lơ, cà chua... Quả: dâu tây, đào... Hoa: Từ trái sang phải:lan, cẩm tú cầu, hồng, mi – mô - da. - Do địa hình cao-> khí hậu mát mẻ, trong lành -> Tiêu thụ ở thành phố lớn và xuất khẩu ra nước ngoài 3. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết lại bài: Đọc mục ghi nhớ - NX chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Kĩ thuật Đ 10: Khâu đột mau( tiết 2 ) I. Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau - Khâu được mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận II. Đồ dùng dạy học - Kim, chỉ màu, vải, thước, phấn vạch, TCĐG III. Các HĐ dạy học 1. KT bài cũ: ? Nêu quy trình của khâu đột mau? - KT đồ dùng HS đã chuẩn bị 2. Bài mới: - GT bài: * HĐ3: Thực hành khâu đột mau B1: Vạch dấu đường khâu B2: Khâu mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu * Lưu ý: Không rút chỉ quá lỏng hoặc quá chặt. - GV quan sát uốn nắn - Nghe - Thực hành * HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh GV nêu tiêu chuẩn đánh giá - Khâu được các mũi khâu theo dường vạch dấu - Các mũi khâu tương đối bằng khít - Đường khâu thẳng và không dúm - Hoàn thành sản phẩm đung thời gian quy định GVNX đánh giá kết quả HT của HS - Trưng bày sản phẩm 3. Tổng kết - dặn dò - NX sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ HT và kết quả HT Chuẩn bị bài 7 Tiết 4 Khoa học Tiết 20: Nước có những tính chất gì? I. Mục tiêu Hs có khả năng phát hiện ra 1 tính chất của nước bằng cách: - Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước - Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật, có thể hoà tan 1 số chất. II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng thí nghiệm: cốc, vải, đường, muối, cát... III. Các HĐ dạy học HĐ 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước - Gv có 4 cốc 1. Nước muối 2. Nước có dầu 3. Nước 4. Nước chè - Nêu nhận xét HĐ 2: Phát hiện hình dạng của nước - Gv có các chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau ? Khi thay đổi vị trí của chai, cốc hình dạng của chúng có thay đổi không ? Nước có hình dạng nhất định không HĐ 3: Nước chảy như thế nào - Đồ dùng 1. Khay đựng nước 2. Tám kính HĐ 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm qua 1 số vật -> Giấy, bông, vải nước thấm qua Túi nilông nước không thấm qua HĐ 5: Nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất - Đồ dùng 1. Cốc đường 2. Cốc muối 3. Cốc cát 4. Cốc sỏi - Hs làm thí nghiệm - Dùng các giác quan cần sử dụng để quan sát các cốc nước -> Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị - Quan sát hình dạng của nước ở mỗi vật - Hình dạng của chúng không thay đổi - Hs thực hành, đặt cốc, chai, lọ khác nhau -> Hình dạng giống cốc, chai, lọ * Nước không có hình dạng nhất định - Hs thực hành -> Nước chảy lan ra khắp mọi phía -> Nước chảy từ cao xuống thấp - Dùng giấy, bông, vải và túi nilông làm thí nghiệm - Nước hoà tan: đường, muối - Nước không hoà tan: cát, sỏi *) Củng cố, dặn dò - Đọc phần ghi nhớ ( 2-3 hs đọc) - Nx chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau Ngày soạn: Thứ ngày tháng năm Tiết 1 Tiếng Việt Tiết 8: Kiểm tra giữa học kì I ( viết) Nhà trường ra đề Tiết 1: Tiếng Việt Tiết 8: Kiểm tra giữa học kì I ( viết) (Nhà trường ra đề) Tiết 2: Khoa học Tiết 20: Nước có những tính chất gì? I. Mục tiêu: Hs có khả năng phát hiện ra 1 tính chất của nước bằng cách: - Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước - Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật, có thể hoà tan 1 số chất. II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng thí nghiệm: cốc, vải, đường, muối, cát... III. Các HĐ dạy học HĐ 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước - Gv có 4 cốc 1. Nước muối 2. Nước có dầu 3. Nước 4. Nước chè - Nêu nhận xét HĐ 2: Phát hiện hình dạng của nước - Gv có các chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau ? Khi thay đổi vị trí của chai, cốc hình dạng của chúng có thay đổi không ? Nước có hình dạng nhất định không HĐ 3: Nước chảy như thế nào - Đồ dùng 1. Khay đựng nước 2. Tám kính HĐ 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm qua 1 số vật -> Giấy, bông, vải nước thấm qua Túi nilông nước không thấm qua HĐ 5: Nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất - Đồ dùng 1. Cốc đường 2. Cốc muối 3. Cốc cát 4. Cốc sỏi - Hs làm thí nghiệm - Dùng các giác quan cần sử dụng để quan sát các cốc nước -> Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị - Quan sát hình dạng của nước ở mỗi vật - Hình dạng của chúng không thay đổi - Hs thực hành, đặt cốc, chai, lọ khác nhau -> Hình dạng giống cốc, chai, lọ * Nước không có hình dạng nhất định - Hs thực hành -> Nước chảy lan ra khắp mọi phía -> Nước chảy từ cao xuống thấp - Dùng giấy, bông, vải và túi nilông làm thí nghiệm - Nước hoà tan: đường, muối - Nước không hoà tan: cát, sỏi *) Củng cố, dặn dò - Đọc phần ghi nhớ ( 2-3 hs đọc) - Nx chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 3: Toán Đ50: Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu Giúp hs: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán (BT1;2a,b) II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học 1. So sánh giá trị của 2 biểu thức - So sánh kết quả phép tính 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 2. Viết kết quả vào ô trống - Cột ghi giá trị của a,b a x b và b x a a = 4, b = 8 => a x b = b x a 3. Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân Bài 2: Tính + Đặt tính + Thực hiện tính Bài 3: Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau ? Nêu kết quả của các biểu thức Bài 4: Điền số - Làm và so sánh kết quả 3 x 4 = 4 x 3 = 12 2 x 6 = 6 x 2 = 12 7 x 5 = 5 x 7 = 35 - Tính kết quả của a x b và b x a a x b = 4 x 8 = 32 b x a = 8 x 4 = 32 - Hs nêu kết luận - Làm bài cá nhân 4 x 6 = 6 x 4 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 2138 x 9 = 9 x 2138 - Làm bài vào vở 1357 853 40263 1326 x x x x 5 7 7 5 6785 5971 281841 6630 - Làm bài, nối 2 cột 4 x 2145 = ( 2100 + 45) x 4 3964 x 6 = ( 4 + 2) x ( 3000 + 964) 10287 x 5 = ( 3 + 2) x 10287 - Hs tính và nêu kết quả a. 8580 b. 23784 c. 51435 - Điền số thích hợp vào ô trống a x1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0 - Nêu lại quy tắc Chú ý Nhắc lại HS nghe Làm 1-2 PT GV gợi ý thêm Bạn cùng học giúp Khuyến khích * Củng cố, dặn dò - Nx chung - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 4: Mĩ thuật: Đ6: Vẽ theo mẫu: Đồ vật có dạng hình trụ . I) Mục tiêu: - Hs nhận biết hình dáng, đặc điểm của một số đồ vậtcó dạng hình trụ. -HS biết cách vẽ và vẽ được một số đồ vậtcó dạng hình trụ ,vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích . -HS cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật . II) Chuẩn bị: - Một số đồ vậtcó dạng hình trụ.Gợi ý cách vẽ trong SGK -Vở thực hành, bút chì,tẩy, mầu vẽ . III) Các HĐ dạy- học: 1.KT bài cũ: KT đồ dùng HS đã CB 2. Bài mới: - Giới thiệu bài . * HĐ1: Quan sát- nhận xét . -Gv đưa ra 1 số mẫu đã CB ? Hình dáng,dặc điểm, màu sắc? ? Cấu tạo?(cao, thấp, rộng, hẹp) ? Gọi tên các đồ vật ở hình 1- SGK *HĐ2: Cách vẽ quả - GVdùng hình vẽ gợi ý SGK -GV vẽ lên bảng theo trình tự các bước vừa vẽ vừa HD -Sắp xếp bố cục cho hợp lí với trang giấy.Có thể vẽ bằng chì đen hoặc màu vẽ * HĐ3: Thực hành - GV bày một số mẫu . - Nhắc HS quan sát kĩ để nhận ra đặc điểm vật mẫu . Vẽ theo các bước như đã HD .Xác đinh khung hình vẽ cho cân đối . - Quan sát ,uốn nắn * HĐ4: Nhận xét - đánh giá: - NX về bố cục, cách vẽ, ưu điểm , nhược điểm . - Quan sát - HS nêu, NX,bổ sung - HS nêu - Nhận xét -Nghe - HS thực hành. + Vẽ vào vở thực hành . -Trưng bày 1 số bài - Nhận xét 3. Dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học . - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Đ48: Kiểm tra định kì giữa học kì I ( Nhà trường ra đề)
Tài liệu đính kèm: