TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu.
- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”.
- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm đoạn văn đó theo đúng yêu cầu về giọng đọc.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc để kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu:
- GV nêu yêu cầu, nội dung của itết kiểm tra.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
Tuần 10: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009. Tập đọc ôn tập giữa học kì 1 I. Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu. - Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm đoạn văn đó theo đúng yêu cầu về giọng đọc. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc để kiểm tra. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu: - GV nêu yêu cầu, nội dung của itết kiểm tra. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - HD học sinh lên bốc bài kiểm tra. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS trả lời. - GV nhận xét và cho điểm. - HS: Từng em lên bốc thăm chọn bài (về chuẩn bị 1 – 2 phút). - Đọc trong SGK hoặc học thuộc lòng 1 đoạn, hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. 3. Bài tập 2: HS: Đọc yêu cầu của bài. - Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? - Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân” tuần 1, 2, 3. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Người ăn xin. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HS: Đọc thầm lại các truyện đó và làm bài vào vở. - 1 số em làm vào phiếu, dán bảng. 4. Bài tập 3: - GV nghe, nhận xét, sửa chữa. HS: Đọc yêu cầu của bài và tự phát biểu ý kiến. C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về tiếp tục ôn tập bài. --------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận xét góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: B A C M HS: Đọc yêu cầu của bài tập và tự làm. - 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. a) a) - Góc đỉnh A; cạnh AB, AC là góc vuông. - Góc đỉnh B; cạnh BC, BA là góc nhọn. b, - GV nhận xét, chốt lời giải. b) - Góc đỉnh A: cạnh AB, AD là góc vuông. - Góc đỉnh B: cạnh BD, BC là góc vuông + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 HS lên bảng giải. AH có phải là đường cao của hình tam giác ABC không? - Cạnh nào là đường cao của hình tam giác ABC? - Không vì AH không vuông góc với đáy BC. - AB chính là đường cao của tam giác ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. + Bài 4: HS: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm; chiều rộng AD = 4 cm. - Gợi ý HS nêu tên các hình chữ nhật. - GV chấm bài cho HS. HS: ABNM, CDMN, ABCD. Cạnh AB song song với các cạnh CD và cạnh MN. C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở. ---------------------------------------------------------------- Khoa học ôn tập: con người và sức khoẻ I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. - Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS ôn tập tiếp: a. HĐ1: Trò chơi “Ai chọn thức ăn hợp lý”: + Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. - HS Làm việc theo nhóm, sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh mô hình về thức ăn đã sưu tầm được để trình bày được 1 bữa ăn ngon và bổ ích. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo gợi ý trên. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình, nhóm 7 nhận xét. - GV và cả lớp nhận xét xem thế nào là bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng? b. HĐ2: Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý. + Bước 1: Làm việc cá nhân. HS: Làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp. - Một số em khác nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà ôn lại toàn bộ bài. ------------------------------------------------------------- Kể chuyện ôn tập giữa học kì 1 I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa. - Hệ thống hóa các quy tắc viết hoa tên riêng. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc cho KT đọc thành tiếng. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài Lời hứa, giải nghĩa từ trung sĩ. - HS Theo dõi trong SGK. - Đọc thầm bài văn. - Nhắc HS chú ý những từ mình dễ viết sai, cách trình bày bài, cách viết các lời thoại - Theo dõi, đọc thầm lại bài. - GV đọc từng câu. - GV chấm bài, nhận xét. - HS nghe, viết vào vở. 3. Dựa vào bài chính tả “Lời hứa” trả lời câu hỏi: - GV và cả lớp nhận xét, kết luận. HS: 1 em đọc nội dung bài 2. - Từng cặp HS trao đổi trả lời các câu hỏi a, b, c, d (SGK). 4. Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS xem lại kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết “Luyện từ và câu” tuần 7, 8 để làm bài cho đúng. - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 vài HS làm trên phiếu trình bày kết quả. Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ 1. Tên người, tên địa lý nước ngoài. - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu .. - Những tên phiên âm theo Hán Việt Lu – i Pa- xtơ. Xanh Pê - téc – bua Luân Đôn 2. Tên người, tên địa lý Việt Nam. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Lê Văn Tám Điện Biên Phủ. C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn hs về nhà tiếp tục ôn tập các bài đọc. ------------------------------------------------------------- Toán Bdhs: Luyện tập I. Mục tiêu: - Nhận xét góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. Thực hành vẽ các góc theo yêu cầu bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 4 III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm BT 1,2 tiết trước. B. HD học sinh làm và chữa bài tập: - Bài 1: - HD học sinh làm vở, chữa bài. - Đọc yêu cầu của bài tập và tự làm. - Làm vở BT và chữa bài.. +Góc đỉnh A; cạnh AB, AC là góc tù. + Góc đỉnh B; cạnh BC, BA là góc vuông. - GV nhận xét, chốt lời giải. + Góc đỉnh M: cạnh MN, MI là góc nhọn. + Bài 2: - Cho hs tóm tắt bài, nêu các bước giải. - HS làm và chữa bài. - 1 HS lên làm bảng.. - KI có phải là đường cao của hình tam giác KHG không? - Cạnh nào là đường cao của hình tam giác KHG? - Không vì KI không vuông góc với đáy HG. - KG chính là đường cao của tam giác KHG vì KG vuông góc với cạnh đáy HG. + Bài 3: HS: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm; chiều rộng AD = 4 cm. - Gợi ý HS nêu tên các hình chữ nhật. - GV nhận xét, cho điểm. HS: ABNM, CDMN, ABCD. Cạnh AB song song với các cạnh CD và cạnh MN. C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở. Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009. Luyện từ và câu ôn tập giữa học kì 1 I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng”. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập viết tên các bài ttập đọc đã học để kiểm tra. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên chữa bài tập 2 tiết trước. B. Hướng dẫn HS ôn tập: 1. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: - Thực hiện như các tiết trước. 2. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu và hưỡng dẫn học sinh làm bài. - HS Đọc yêu cầu của bài, tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng” tuần 4, 5, 6 . HS: Đọc tên bài, GV viết lên bảng. - Tuần 4: Một người chính trực. - Tuần 5: Những hạt thóc giống. - Tuần 6: +Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca. + Chị em tôi. - HS: Đọc thầm các truyện trên, trao đổi theo cặp, làm bài trên phiếu. - Đại diện lên bảng trình bày. - GV chốt lại lời giải đúng bằng cách dán phiếu đã ghi lời giải lên bảng. - HS: 1 – 2 HS đọc bảng kết quả. Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một người chính trực Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, - Tô Hiến Thành - Đỗ Thái Hậu Thong thả, rõ ràng 2. Những hạt thóc giống Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm - Cậu bé Chôm - Nhà vua. Khoan thai, chậm rãi. Theo dõi, hướng dẫn hs đọc. NHận xét, khen ngợi hs đọc tốt. HS: 1 số em thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh họa giọng đọc phù hợp với nội dung bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở. ---------------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS biết:: - Cách thực hiện phép công, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên chữa bài tập 1,3 tiết trước. B. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Bài 1+2: - Đọc yêu cầu của bài và tự làm. - 2 HS lên bảng làm bài 2, cả lớp làm vào vở. - GV và cả lớp chữa bài. a) 6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989 = 7000 + 989 = 7989 b) 5798 + 322 + 4678 = 5798 + 5000 = 10798 + Bài 3: - GV nhận xét, cho điểm. - Đọc yêu cầu của bài và tự làm. + Bài 4: - Đọc đầu bài, tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải bài. Tóm tắt: 16 cm ? cm 4 cm ? cm Chiều rộng: Chiều dài: Bài giải: Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là: 16 – 4 = 12 (cm) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 12 : 2 = 6 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2. - GV chấm bài, nhận xét chung. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập. --------------------------------------------------------- chính tả ôn tập giữa học kì 1 I. Mục tiêu: - Hệ thống hóa và hiểu sâu thêm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm “Thương người như thể thương thân”, “Măng mọc thẳng”, “Trên đôi cánh ước mơ”. - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu khổ to kẻ viết sẵn lời giải. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ... ọc Nước có những tính chất gì? I. Mục tiêu: Giúp HS có khả năng: - Phát hiện ra 1 số những tính chất của nước bằng cách: + Quan sát để phát hiện màu, mùi vị của nước. + Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình vẽ trang 42, 43 SGK, cốc, chai, nước III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi vị của nước: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. HS: Các nhóm đem cốc nước, cốc sữa (hoặc quan sát SGK) và trao đổi. Bước 2: Làm việc theo nhóm. HS: Vừa quan sát, vừa nếm, ngửi để trả lời câu hỏi. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày, GV ghi các ý trả lời lên bảng. + Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? - Cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng sữa. + Làm thế nào để biết điều đó? Sử dụng các giác quan (nhìn, nếm, ngửi): + Qua hoạt động vừa rồi, em nào nói về tính chất của nước? HS: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. GV ghi bảng. 3. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước: Bước 1: Nêu nhiệm vụ trao đổi cho ác nhóm. - Các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn. - GV yêu cầu các nhóm tập trung quan sát 1 cái chai hoặc 1 cái cốc ở các vị trí khác nhau HS: Quan sát để trả lời câu hỏi. - Khi thay đổi vị trí của cái chai hoặc cốc thì hình dạng của chúng có thay đổi không? HS: Không thay đổi. - Vậy chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định. Bước 2: Nước có hình dạng nhất định không? Cho HS làm thí nghiệm. HS: Các nhóm làm thí nghiệm và nêu nhận xét. Nước có hình dạng nhất định không? - Không có hình dạng nhất định. Hình dạng của nước luôn phụ thuộc vào vật chứa nó. => Nước không có hình dạng nhất định. 4. Hoạt động 3: Nước chảy như thế nào? - Nước chảy như thế nào - Các nhóm quan sát trong SGK và làm lại thí nghiệm đó để kết luận. 5. Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với 1 số vật: - HD học sinh làm thí nghiệm và rút ra kết luận. - Đổ nước vào khăn bông, tấm kính, li – lon xem vật nào thấm nước, vật nào không thấm. - Nước thấm qua những vật nào - Khăn bông, vải, giấy báo, bọt biển. 6. Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoà tan 1 số chất hoặc không hòa tan 1 số chất: - Nước có thể hoà tan 1 số chất. => Yêu cầu HS nêu mục “Bạn cần biết”. - HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - 2 – 3 em đọc Ghi nhớ SGK. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau. Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009. kĩ thuật khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu đột I.Mục tiêu: - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau. - Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp theo đúng quy trình, đúng kỹ thuật . - Yêu thích sản phẩm của mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học:- Mẫu đường khâu, vải, kim chỉ III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi tên bài: 2. Các hoạt động: * HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - GV giới thiệu mẫu. HS: Quan sát mẫu để nhận xét về đặc điểm đường khâu viền gấp mép. * HĐ2: GV hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật. - GV hướng dẫn HS quan sát H1, 2, 3, 4 và đặt câu hỏi. HS: Quan sát và trả lời câu hỏi về cách gấp mép vải. - Gọi HS thực hiện thao tác vạch hai đường dấu lên mảnh vải. HS: Thực hiện thao tác gấp. - GV nhận xét các thao tác của HS. - GV hướng dẫn HS thao tác theo nội dung SGK. - Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, mục 3 với quan sát hình 3, 4 SGK để trả lời câu hỏi và thực hiện các thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. HS: Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn để nắm được cách gấp mép vải. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập gấp mép vải để giờ sau học tiếp. ------------------------------------------------------------ Tập làm văn Kiểm tra định kì giữa học kì 1 (viết) I. Mục tiêu: - Kiểm tra phần chính tả và tập làm văn. - Qua kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS giữa học kỳ I. - Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn học sinh thực hiện các bước kiểm tra. A. Chính tả (nghe – viết): Bài: Chiều trên quê hương: - GV đọc từng câu cho HS viết bài vào giấy. B. Tập làm văn: Đề bài: Viết 1 bức thư ngắn khoảng 10 dòng cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. - HS đọc kỹ đề bài và làm bài. - GV nhắc HS suy nghĩ kỹ rồi làm bài. - GV thu bài C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau. ---------------------------------------------------------------- Toán tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Vận dụng tính chất giao hoán để tính toán. II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ phần b SGK, bỏ trống dòng 2, 3, 4. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. So sánh giá trị của 2 biểu thức: - GV gọi 1 số HS đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả các phép tính bên: 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - Vì sao kết quả từng cặp 2 phép nhân lại bằng nhau - Vì 2 phép nhân này có các thừa số giống nhau. 3 x 4 = 4 x 3; 2 x 6 = 6 x 2 3. Viết kết quả vào ô trống: - GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của a, b: a x b và b x a - 3 HS tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cho trước của a, b. a = 4; b = 8 có: a x b = 4 x 8 = 32 b x a = 8 x 4 = 32 a = 6; b = 7 có: a x b = 6 x 7 = 42 b x a = 7 x 6 = 42 - HD học sinh so sánh và nhận xét. - So sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp và nêu nhận xét: a x b = b x a - Em có nhận xét gì về phép nhân trong ví dụ trên? - Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi. - GV ghi bảng kết luận. - HS nối tiếp nêu lại. 4. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài. + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu và tự làm. - GV hướng dẫn HS chuyển: VD: 7 x 853 = 853 x 7 - Vận dụng tính chất giao hoán vừa học để tìm kết quả. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. + Bài 3: GV hướng dẫn tính bằng 2 cách. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. * Cách 1: Tính rồi so sánh kết quả để tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau. * Cách 2: Không cần tính chỉ cộng nhẩm rồi so sánh thừa số, vận dụng tính chất giao hoán để rút ra kết quả. (3 + 2) x 10287 = 5 x 10287 = 10287 x 5 Vậy a = b + Bài 4: Số? - HD học làm và chữa bài. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. * a x = x a = a Có = 1 vì: a x 1 = 1 x a = a. * a x = x a = 0 Có = 0 vì: a x 0 = 0 x a = 0. - GV chấm bài cho HS. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về hoàn thiện bài tập. -------------------------------------------------------------- Khoa học Bdhs: ôn tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về:: +Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. + Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng. - HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở bài tập Khoa học. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu lại các tính chất của nước và lấy ví dụ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS ôn tập: a. HĐ1: Trò chơi “Ai chọn thức ăn hợp lý”: + Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. HS: Làm việc theo nhóm, sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh mô hình về thức ăn đã sưu tầm được để trình bày được 1 bữa ăn ngon và bổ ích. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo gợi ý trên. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - Trình bày. GV và cả lớp nhận xét xem thế nào là bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng? b. HĐ2: Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý. + Bước 1: Làm việc cá nhân. HS: Làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp. - HS trình bày vào vở. - GV nhận xét, bổ sung. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại toàn bộ bài. ------------------------------------------------------------- Tiếng việt Bdhs: ôn tập giữa học kì 1 I. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập về: - Hệ thống được 1 số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở BT Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (số HS còn lại). 3. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc yêu cầu bài tập. - GV nhắc các em những việc cần làm. - GV viết nhanh lên bảng. HS: Nói tên 6 bài tập đọc. - GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ. HS: mỗi em đọc 2 bài ghi ra nháp tên bài, thể loại, nội dung chính, giọng đọc, ghi vào phiếu học tập. - Các nhóm dán phần kết quả lên bảng. - GV dán giấy đã chuẩn bị để chốt lại. HS: Viết bài vào vở bài tập. 4. Bài tập 3: HS: Đọc yêu cầu của bài. - GV phát phiếu cho các nhóm. HS: Làm bài vào phiếu. - Đại diện lên trình bày. - GV dán giấy ghi sẵn lời giải để chốt lại. HS: 1 – 2 em đọc lại kết quả. Nhân vật Tên bài Tính cách - Chị phụ trách Đôi giày ba ta màu xanh - Nhân hậu, muốn giúp người khác. - Lái - Hồn nhiên, tình cảm, - Cương Thưa chuyện với mẹ - Hiếu thảo, thương mẹ, - Mẹ Cương - Dịu dàng, thương con. - Vua Mi - đát Điều ước của vua Mi - đát - Tham lam nhưng biết hối hận. - Thần Đi - ô - ni - Thông minh, biết dạy cho vua C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau. --------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I. Mục tiêu - Sơ kết các hoạt động của lớp trong tuần qua - Nêu kế hoạch hoạt động trong tuần tới - Giáo dục HS ý thức tự quản. II. Chuẩn bị Nội dung: + Sơ kết tuần 10 + Kế hoạch tuần 11 III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Sơ kết công tác tuần 10 Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp về : Đạo đức Nề nếp Học tập Lao động - vệ sinh Thể dục - sinh hoạt tập thể 3. Nêu kế hoạch tuần 11 - Tiếp tục duy trì các mặt hoạt động tốt trong tuần - Tích cực học và ôn các BT nâng cao theo CT bồi dưỡng HSG. - Chuẩn bị nội dung tiểu phẩm dự thi ATGT cấp trường và Huyện. - Thực hành tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì tốt nề nếp giờ ăn, nghỉ trưa.
Tài liệu đính kèm: