Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - GV: Nguyễn Thi Tú Oanh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - GV: Nguyễn Thi Tú Oanh

 TUẦN 10

Tập đọc(T19) Ôn tập (tiết 1)

I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

 - HS khá, đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút).

 - Đánh giá việc đọc và hiểu văn bản của HS.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu

 

doc 11 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - GV: Nguyễn Thi Tú Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 10
Tập đọc(T19) Ôn tập (tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
 - HS khá, đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút). 
 - Đánh giá việc đọc và hiểu văn bản của HS.
II. Đồ dùng dạy – học: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu 
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS đọc bài Điều ước của vua Mi- đát.
 - Nêu nội dung của bài 
 2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài –Ghi đề 
b. Kiểm tra TĐ và HTL(khoảng 1/3 số HS) * Cách kiểm tra như sau:
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2 phút. 
- HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
- Đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
- Cho điểm 
Bài tậpBài2 Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể? thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”(tuần 1,2,3).
- Phát phiếu cho HS đọc thầm và hoàn thành phiếu 
- Cả lớp và GV nhận xét
Tên bài
 Tác giả
Nhân vật
Nội dung chính
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- bọn nhện
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực.
Người ăn xin
Tuốc-ghê-nhép
- Tôi ( chú bé)
- Ông lão ăn xin
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
Bài tập 3- Hướng dẫn tương tự bài 2
a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha trìu mến 
b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết : 
c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe 
- Cho thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn. 
3. Củng cố, dặn dò:- Những em chưa có điểm kiểm tra đọc về nhà tiếp tục luyện đọc - Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc và trả lời nội dung của bài
-Lắng nghe
- Bốc thăm đọc trước 1 –2’
- Đọc to khoảng 75 tiếng / phút.
- Trả lời câu hỏi
-Đọc đề
+ Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói một điều có ý nghĩa.
 -Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1 phần 2. 
Người ăn xin
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày
- Là đoạn cuối truyện Người ăn xin 
- Là đoạn Nhà Trò (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1) kể nỗi khổ của mình: “ Từ năm trước,  vặt cánh ăn thịt em”
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện: “Tôi thét  phá hết các vòng vây đi không ?”
 Toán: (T46) Luyện tập
I. Mục dích, yêu cầu: Giúp HS củng cố về: 
 - Nhận biết được góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
 - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
 - HS có ý thức học tốt toán, biết vận dụng trong thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy - học: -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke .
III.Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:. 
 b.Hướng dẫn luyện tập :Bài 1
A
 - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
B
A
C
B
M
	D C
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
 - Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?
 - Hỏi tương tự với đường cao CB.
 - GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
 - Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?
 Bài 4 .- GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.
 A B
 M N
 D C
 - GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N.
 - GV: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ?
 - Nêu tên các cạnh song song với AB.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC.
b) Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC.
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Là AB và BC.
-
 Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.
- HS trả lời tương tự như trên.
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
- HS thực hiện yêu cầu.
- ABCD, ABNM, MNCD.
- Các cạnh song song với AB là MN, DC.
3.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
 Đạo đức(T10) Tiết kiệm thời giờ ( T2 )
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Củng cố kiến thức đã học tiết trước về tiết kiệm thời giờ. Biết lợi ích của tiết kiệm thời giờ 
 - HS khá, biết vì sao phải tiết kiệm thời giờ và biêt sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt ,...hằng ngày một cách hợp lí.
 - Có ý thức và thoid quen tiết kiệm thời giờ cho bản thân.
II. Đồ dùng dạy – học:
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? 
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV ghi đề
b) Giảng bài:
*Hoạt động 1:Làm việc cá nhân (bài tập 1 SGK). GV nêu yêu cầu bài tập 1:
 Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao?
a. Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì chưa rõ, em liền hỏi ngay thầy cô và bạn bè.
b. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố nằm trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới chịu dậy đánh răng, rửa mặt.
c. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà  và bạn luôn thực hiện đúng.
d. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.
đ. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi.
e. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy sách vở ra học bài.
 - GV kết luận:
*Hoạt động 2:Thảo luận nhóm đôi(Bài tập 6) 
+ Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình.
- GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương
GV kết luận
+Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
+Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.
4.Củng cố - Dặn dò:
 - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
 - Chuẩn bị bài cho tiết sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- HS nêu ghi nhớ. nhận xét, bổ sung
- Cả lớp làm việc cá nhân .
- HS trình bày, giải thích trước lớp.
- Tán thành
- Không tán thành
- Tán thành
- Tán thành
- Không tán thành
- Không tán thành
-HS thảo luận về việc bản thân đã sử dụng thời giờ của bản thân và dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới.
- HS nghe
- HS cả lớp thực hiện.
Lịch sử:(T10) Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
 lần thứ nhất (Năm 981) 
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:
 + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
 + Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất
 - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân...Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống quâ Tống thắng lợi. 
 - Giáo dục HS truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: -Tranh minh họa. Phiếu học tập, lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (năm 981)
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong việc thống nhất đất nước?
- Sau khi thống nhất đất nước Đinh bộ Lĩnh đã làm gì?
2 .Bài mới :
a. Giới thiệu bài: -Ghi đề
Hoạt động 1 : Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược
- Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk và TLCH
- Nêu đôi nét về Lê Hoàn.
+ Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào?
+ Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?
+ Nhiệm vụ đầu tiên của nhà tiền Lê là gì ?
- Nhận xét , kết luận
* Hoạt động 2 :Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
- Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ XL của chúng không?
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến ...đem lại kết quả gì ?
- Dựa vào lược đồ tường thuật ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất 
3. Củng cố - Dặn dò:- Gọi HS nêu nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học- Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
- 2 HS trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
- Lê Hoán là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân...
+ Khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ, nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta, lê Hoàn là người tài giỏi, đang chỉ huy quân đội
+ Lê Hoàn lên ngôi, ông được quân sĩ ủng hộ tung hô “Vạn tuế” là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
 +Là lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống quân Tống xâm lược
 - Thảo luận nhóm –Trình bày
+ Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta...
+ Chúng tiến vào nước ta bằng hai con đường thủy và bộ(Bạch Đằng, Lạng Sơn)
+Tại cửa sông BĐ lê Hoàn đóng cọc như NQ ông trực tiếp chỉ huy quân ta ở đây
Trên bộ quân ta chặn đánh quyết liệt ở ải Chi Lăng buộc chúng phải lui.
+Quân Tống không thực hiện được ý đồ XL nước ta
+...nền đọc lập được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.
- HS nêu ghi nhớ.
- Nghe để thực hiện.
 Chính tả:(T10) Ôn tập ( tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Nghe- viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả
 - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
- HS luôn có ý thức, tính cẩn thận trong khi viết và làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3 và bút dạ.
III. Hoạt đ ...  đến thay.
- Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
- Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại..
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu.
- Sửa bài 
HS thực hiện
Toán: (T47) Luyện tập chung
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS củng cố về: 
 - Thực hiện được cộng trừ các số có đến sáu chữ số.
 - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. HS khá,làm thêm bài tập 1b, 3a.
 - HS say mê học toán, biết vận dụng trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi 3 HS làm bài tập 3 và kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:
 - GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. 
 b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 a. HS khá, làm cả bài
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
 386 259	 726 485	 528 946	 435 269
 +	 _	 +	 _	 260 837 	 452 936 	 72 529 	 92 753 	 647 096	 273 549	 602 475	 342 507	
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ?
 - GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng.
 - GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3 HS khá, làm thêm câu a
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.
 - Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ?
 -Vậy độ dài của hình vuông BIHC là bao
 nhiêu ?.
 - GV hỏi: Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ?
 - Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
Bài 4:Cho hs làm bài vàovở 
GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học
 -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Kiểm tra giữa kì I
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở nháp
- 2 HS nhận xét.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- 2 HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Có chung cạnh BC.
- Là 3 cm.
- Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.
- HS làm vào vở nháp.
c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là:
 3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD là
 (6 + 3) x 2 = 18 (cm)
-- HS cả lớp.
Luyện từ và câu:(T19)	Ôn tập (Tiết 3)
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
 - HS luyện đọc tốt, có ý thức trong tiết học.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT2 và bút dạ.
 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 có từ tiết 1)
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4,5,6 .
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
1. Một người chính trực
Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành.
-Tô Hiến Thành
-Đỗ thái hậu
Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành.
2. Những hạt thóc giống
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.
-Cậu bé Chôm
-Nhà vua
Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc.
3.Nỗi nằn vặt của An-đrây-ca
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Thể hiện yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân.
- An-đrây-ca
-Mẹ An-đrây-ca
Trầm buồn, xúc động.
4. Chị em tôi.
Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tĩnh ngộ.
-Cô chị
-Cô em
-Người cha
Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.
4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các bài tập đọc:
+ Một người chính trực trang 36.
+ Những hạt thóc giống trang 46.
+ Nỗi vằn vặt của An-đrây-ca. trang 55.
+ Chị em tôi trang 59.
- HS hoạt động trong nhóm 4 HS .
 Địa lí: (T10) Thành phố Đà Lạt
I.Mục đích, yêu cầu:- HS nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: 
 + Vị trí nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
 + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,...
 + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
 + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loài hoa.
 - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ)..
 + Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên - khí hậu mát mẻ, trong lành - trồng nhiều loài hoa, rau, quả xứ lạnh, phát triển du lịch.
 - HS yêu cảnh vật thiên nhiên và khí hậu ở Đà Lạt. 
II.Đồ dùng dạy – học: -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.-Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt 
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích lợi của nó .
 - Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên.
 - Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ?
 GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :a.Giới thiệu bài:
 1.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
 + Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?
 + Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào ?
+Quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3.
 2.Đà Lạt - Thành phố du lịch và nghỉ mát :
 *Hoạt động nhóm đôi (2 phút)
 + Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát ?
 + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch 
 3.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt :* Hoạt động nhóm 4:
 +Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ?
 +Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt .
 Dành cho HS khá, 
+ Vì sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh ?
+ Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào ?
Đà Lạt
+ Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất
Các công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, biệt thư,
khách sạn
Khí hậu
Quanh năm
Mát mẻ
Thiên nhiên
Vườn hoa,
rừng thông, thác nước
Thành phố nghỉ mát, du lịch, có nhièu loại rau, hoa trái
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Nêu một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập .- Nhận xét tiết học .
- HS cả lớp hát .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét và bổ sung .
- HS cả lớp .
+ Cao nguyên Lâm Viên.
 + Đà Lạt ở độ cao 1500m .
 + Khí hậu quanh năm mát mẻ .
+ HS chỉ BĐ .- HS thảo luận, đại diện báo cáo kết quả.
+ Vì Đà Lạt có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,...
+ khách sạn, biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau, sân gôn,... 
- Các nhóm đem tranh, ảnh sưu tầm lên trình bày trước lớp .
HS các nhóm thảo luận .
+Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau xanh và trái cây xứ lạnh, diện tích trồng rau rất lớn.
 +Hồng, cúc, lay-ơn, mi-mô-da, lan ; Dâu, đào ,mơ, mận, bơ; Cà rốt, khoai tây, bắp cải , su hào 
 +Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm 
+Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu.
 HS khá, giỏi tự xác lập mối quan hệ
Toán(T48) Nhân với số có một chữ số.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích không quá sáu chữ số)
 - HS khá, vận dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải bài toán.
 - Biết áp dụng kiến thức đã học vào trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy – học: GV: SGK, bảng phụ để HS khá, làm bài tập 
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài ở vở bài tập toán đã giao tiết trước. 
- Nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới:a. Giới thiệu bài 
b.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số.
* Giới thiệu phép nhân : 241324 x 2
- Em có nhận xét gì về phép tính trên ?.
- -Yêu cầu nêu cách thực hiện phép tính.
-Yêu cầu lên bảng thực hiện phép tính, HS lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét sửa sai.
*Giới thiệu phép nhân : 136204 X 4
- Cách hướng dẫn và thực hiện tương tự
- Nhận xét sửa sai.
- Em có nhận xét gì về hai phép nhân trên?
-Muốn nhân số có nhiều chữ số ta làm thế nào ?
*Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề. 
- Gọi HS lên bảng thực hiện và nêu, HS còn lại làm vào bảng con.
- Nhận xét sửa sai.
Bài tập 3a. 
- Xác định yêu cầu của bài tập.
- Nêu cách thực hiện theo thứ tự.
- Thực hiện vào vở.
- Chấm chữa bài- nhận xét.
Bài tập 4: Dành cho HS khá, 
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS tóm tắt phân tích tìm hướng giải bài toán.
- Thực hiện vào vở. 1em lên bảng giải
 - Chữa bài- nhận xét.
3. Củng cố– Dặn dò:
- Muốn nhân số có một chữ số ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học, dặn HS làm lại các bài SGK. Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.
-Đặt tính và tính
- Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
 241324
x 2
 482648
-Lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện 
 136204
 x 4
 544816
- Phép nhân thứ nhất là không có nhớ, phép nhân thứ hai là có nhớ.
- Ta đặt tính và cách tính theo thứ tự từ phải sang trái.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
- Thực hiện
 341231 214325 102426
x 2 x 4 x 5
 682462 857300 512130
- Đối với các phép tính trên ta thực hiện nhân trước rồi cộng, trừ sau
- HS làm vở. 
- Thực hiện theo yêu cầu.
 Bài giải
Số truyện 8 xã vùng thấp được cấp là: 850 x 8 = 6800 (quyển)
 Số truyện 9 xã vùng cao được cấp là: 
 980 x 9 = 8820 (quyển)
 Số truyện cả huyện được cấp là:
 6800 +8820 = 15620 (quyển)
- HS nêu
 -Lắng nghe về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 10 cktkn.doc