TIẾT 3 : LUYỆN ĐỌC
BÀI ĐỌC : ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT
I. Mục đích yêu cầu :
- Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin , khẩn cầu của Mi - đát, lời phán bảo oai v ệ của thần Đi-ô- ni- dốt)
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
-Hs đọc bài và trả lời câu hỏi theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Điều ước của vua Mi - đát”.
- GV nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC của giờ học
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- HS đọc bài
Tuần 10 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 Sáng nghỉ công đinh mức - đồng chí ban dạy _____________________________________________________________ Chiều tết 1 : Kể chuyện $ 10: ôn tập giữa học kì 1 (tiết 3) I. Mục đích yêu cầu : - Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc dã học theo tốc độ quy đinh GHKI ( khoảng 75 tiếng / phút); bbước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc . - Nắm được nội dung chính , nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập. HS hoạt động theo nhóm 2 , CN III. Các hoạt động dạy - học: Kiểm tra: Em hãy nêu quy tắcviết hoa tên người , tên địa danh nước ngoài . - HS nêu - HS nhận xét bổ sung B.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC giờ học 2. Hướng dẫn HS ôn tập: 2.1 Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: (1/3 số HS trong lớp): 2.2 Bài tập 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng” tuần 4, 5, 6 (tìm ở phần mục lục). HS: Đọc tên bài, GV viết lên bảng. - Tuần 4: Một người chính trực. - Tuần 5: Những hạt thóc giống. - Tuần 6: +Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca. + Chị em tôi. HS: Đọc thầm các truyện trên, trao đổi theo cặp, làm bài trên phiếu. - Đại diện lên bảng trình bày. - GV chốt lại lời giải đúng bằng cách dán phiếu đã ghi lời giải lên bảng. HS: 1 – 2 HS đọc bảng kết quả. Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một người chính trực Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc lớn lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. - Tô Hiến Thành - Đỗ Thái Hậu Thong thả, rõ ràng. 2. Những hạt thóc giống Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. - Cậu bé Chôm - Nhà vua. Khoan thai, chậm rãi. HS: 1 số em thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh họa giọng đọc phù hợp với nội dung bài. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài. _________________________________________________________ Tiết 2 : Tiếng anh Giáo viên bộ môn dạy _________________________________________________________ Tiết 3 : luyện đọc Bài đọc : điều ước của vua mi - đát I. Mục đích yêu cầu : - Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin , khẩn cầu của Mi - đát, lời phán bảo oai v ệ của thần Đi-ô- ni- dốt) - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa bài tập đọc. -Hs đọc bài và trả lời câu hỏi theo nhóm 2 , CN III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Điều ước của vua Mi - đát”. - GV nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC của giờ học 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - HS đọc bài - hướng dẫn HS phát âm tên nước ngoài . HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: + Vua Mi - đát xin thần Đi - ô - ni – dốt điều gì? - Xin thần cho mọi vật mình chạm vào đều hoá thành vàng. + Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? - Vua bẻ thử cành sồi, ngắt quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình sung sướng nhất trên đời. + Tại sao vua Mi - đát lại xin thần lấy lại điều ước? - Vì vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước, vua không thể ăn uống gì được. + Vua Mi - đát đã hiểu được điều gì? - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài theo cách phân vai. - Luyện đọc diễn cảm theo phân vai. - Thi đọc diễn cảm theo nhóm - GV nghe và sửa sai cho HS. - GV nhận xét - Cả lớp nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: - HS nêu nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập đọc bài và chuẩn bị bài sau. _________________________________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009 Sáng Tiết 1 : mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy _________________________________________________________________ Tiết 2 : Toán $ 47 : Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến 6 chữ số . - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc . - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật . I. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên chữa bài 3 ( a). - Nhận xét cho điểm . B. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1( 56): - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Cho HS làm bài vào bảng con và bảng lớp . HS: Đọc yêu cầu của bài và làm bài vào bảng con và bảng lớp . + 386259 - 726485 260837 772518 452936 273549 + 528946 - 435260 73529 602475 92753 342507 *Bài 2 : - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Cho HS làm bài vào bảng con và bảng lớp . - 2 HS lên bảng làm bài 2, cả lớp làm vào bảng con . GV và cả lớp chữa bài. a) 6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989 = 7000 + 989 = 7989 b) 5798 + 322 + 4678 = 5798 + 5000 = 10798 * Bài 3: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. A B C D H I 3 cm - Cho HS làm bài vào vở và bảng lớp . HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm. Bài giải: a) Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3 cm nên cạnh của hình vuông là 3 cm. b) Trong hình vuông ABCD, cạnh DC vuông góc với cạnh AD và BC. - Trong hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và cạnh IH. Mà DC và CH là 1 bộ phận của cạnh DH (trong hình chữ nhật AIHD). Vậy cạnh DH vuông góc với các cạnh AD, BC, IH. c) Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 + 3 = 6 (cm) Chu vi của hình chữ nhật AIHD là: (6 + 3) x 2 = 18 (cm). Đáp số: 18 cm. * Bài 4: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Cho HS làm bài vào vở và bảng lớp . HS: Đọc đầu bài, tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải bài. Tóm tắt: 16 cm ? cm 4 cm ? cm Chiều rộng: Chiều dài: Bài giải: Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là: 16 – 4 = 12 (cm) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 12 : 2 = 6 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2. - GV chấm bài cho HS. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. _____________________________________________________________ Tiết 3 : Khoa học Giáo viên bộ môn dạy ______________________________________________________ Tiết 4 : chính tả $ 10 : ôn tập giữa học kì i (tiết 4) I. Mục đích yêu cầu : - Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng ) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳng , trên đôi cách ước mơ ) - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu khổ to kẻ viết sẵn lời giải. - HS hoạt động theo nhóm 2 , CN III. Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu bài: - GV hỏi: Từ đầu năm các em được học những chủ điểm nào? HS: Kể tên các chủ điểm đã học từ đầu năm học. - GV ghi tên các chủ điểm đó lên bảng lớp và giới thiệu 2. Hướng dẫn HS ôn tập: * Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm thảo luận về các việc cần làm để giải đúng bài tập. - Mở SGK xem lướt lại 5 bài mở rộng vốn từ tiết “Luyện từ và câu” của 3 chủ điểm trên. - GV viết tên bài, số trang của 5 tiết “Mở rộng vốn từ” lên bảng để HS tìm nhanh trong SGK. + Nhân hậu - đoàn kết: T2- T17, T3 - T33. + Trung thực – tự trọng: T5- T48, T6 - T62. + Ước mơ: Tuần 9 - T87. - GV phát phiếu cho các nhóm, quy định thời gian làm (10 phút). HS: Các nhóm làm bài vào phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày nhanh sản phẩm của nhóm mình đã được dán trên bảng lớp. - Cho HS lên chấm chéo bài của nhau. - GV hướng dẫn HS cả lớp soát lại tính điểm thi đua. HS: Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập. - Tìm nhanh các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm. - GV dán phiếu đã kẻ sẵn lên bảng. HS nêu, GV ghi vào. - 1 – 2 em nhìn bảng đọc lại các thành ngữ, tục ngữ. - Có thể giải nghĩa 1 số câu thành ngữ, tục ngữ. * Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm vào vở bài tập. - 1 số HS làm bài vào phiếu. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (SGV). 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Chiều tiết 1 : lịch sử $ 10 : cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ nhất (981) I. Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống Lần thứ nhất ( 981)do Lê Hoàn chỉ huy - Nắm được đôi nét về Lê Hoàn : Lê Hoàn là nhà chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân .Khi đinh Tiên Hoàng bị ám hại , Quân Tống sang xâm lược , Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế( nhà Tiền Lê) . Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi . II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK phóng to + Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên đọc phần ghi nhớ bài 9 . - GV nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài :GV nêu nhiệm vụ giờ học 2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. HS: 1 em đọc SGK đoạn “Năm 979 Tiền Lê”. - GVđặt câu hỏi: 1 .Đôi nét về Lê Hoàn + Thập đạo tướng quân Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? - Đinh Tiên Hoàng bị ám hại. Quân Tống sang xâm lược , Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế + Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có được nhân dân ủng hộ không? - Lê Hoàn lê ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 2. Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống HS: Thảo luận theo câu hỏi sau: + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? - Năm 981. + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? - Theo 2 đường thủy , bộ tiến vào xâm lược nước ta . + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra khi nào? - Diễn ra ở sông Bạch Đằng ( đường thuỷ )và Chi Lăng (đường bộ ). HS: Dựa vào phần chữ kết hợp lược đồ để nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa. 4. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân 3.Kết quả + Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược do Lê hoàn lãnh đạo đã thu được kết quả gì ? - Cuộc kháng chiến thắng lợi Quân Tống hoàn toàn thất bại. 4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. 4. ý nghĩa GVnêu câu hỏi: HS: Thảo luận và phát biểu. + Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã đem lại ý nghĩa gì? -Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tiết 2 ... việc cần làm. - Đọc thầm các bài tập đọc, học thuộc lòng thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” để ghi những điều cần nhớ vào bảng con. HS: Nói tên 6 bài tập đọc, GV viết nhanh lên bảng. - GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ. HS: Hoạt động theo nhóm đọc lướt bài tập đọc, mỗi em đọc 2 bài ghi ra nháp tên bài, thể loại, nội dung chính, giọng đọc, ghi vào phiếu học tập. - Các nhóm dán phần kết quả lên bảng. - GV dán giấy đã chuẩn bị để chốt lại. HS: Viết bài vào vở bài tập. 4. Bài tập 3: HS: Đọc yêu cầu của bài. - Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”. + Đôi giày ba ta màu xanh. + Thưa chuyện với mẹ. + Điều ước của vua Mi - đát. - GV phát phiếu cho các nhóm. HS: Làm bài vào phiếu. - Đại diện lên trình bày. - GV dán giấy ghi sẵn lời giải để chốt lại. HS: 1 – 2 em đọc lại kết quả. Nhân vật Tên bài Tính cách - Chị phụ trách Đôi giày ba ta màu xanh - Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang, quan tâm thông cảm với ước muốn của trẻ. - Lái - Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp - Cương Thưa chuyện với mẹ - Hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. - Mẹ Cương - Dịu dàng, thương con. - Vua Mi - đát Điều ước của vua Mi - đát - Tham lam nhưng biết hối hận. - Thần Đi - ô - ni - Thông minh, biết dạy cho vua Mi - đát 1 bài học. 5. Củng cố – dặn dò: - Các bài tập đọc trên giúp các em hiểu điều gì ? (Con người cần sống có ước mơ, quan tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ cao đẹp, sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp, hạnh phúc). - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. Luyện từ và câu ôn tập (tiết 6) I. Mục tiêu: - Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học. - Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ. II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Giới thiệu: 2. Bài tập 1, 2: HS: 1 em đọc đoạn văn bài tập 1 và yêu cầu của bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn “Chú chuồn chuồn”, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở bài tập 2. GV: ứng với mỗi mô hình chỉ cần tìm 1 tiếng. HS: Làm bài vào vở bài tập. - 1 số em làm bài vào phiếu và trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Bài tập 3: HS: Đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhắc HS xem lướt lại các bài từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy để thực hiện đúng yêu cầu của bài. + Thế nào là từ đơn? - Từ chỉ gồm 1 tiếng. + Thế nào là từ láy? - Từ được tạo ra bằng cách phối hợp với những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau. + Thế nào là từ ghép? - Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. - GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi và tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép. HS: Làm vào phiếu, dán phiếu lên bảng trình bày. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Bài tập 4: HS: Đọc yêu cầu. - GV nhắc HS xem lướt lại bài danh từ, động từ để thực hiện đúng yêu cầu của bài. - Hỏi: + Thế nào là danh từ? - Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). + Thế nào là động từ? - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. HS: Làm bài vào phiếu. - Đại diện lên dán và trình bày kết quả. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Danh từ: Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng sông, đoàn, thuyền, tầng, đàn cò, trời. + Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay. 5. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài. địa lý thành phố đà lạt I. Mục tiêu: - HS vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam. - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt. - Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS nêu ghi nhớ bài trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước: * HĐ1: Làm việc cá nhân. Bước 1: HS: Dựa vào h1 ở bài 5, tranh ảnh mục 1 SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi: - GV nêu câu hỏi: + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? - Nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét? - Khoảng 1500 m so với mặt biển. + Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế nào? - Quanh năm mát mẻ. + Quan sát H1 và H2 rồi chỉ ra vị trí các địa điểm đó trên H3. HS: Chỉ lên hình 3. + Mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt? - Giữa thành phố là hồ Xuân Hương xinh xắn. Nơi đây có những vườn hoa và rừng thông xanh tốt quanh năm. Thông phủ kín sườn đồi, sườn núi và chạy dọc theo các con đường trong thành phố. Bước 2: HS trình bày, GV sửa chữa, bổ sung. 3. Đà Lạt – thành phố du lịch nghỉ mát: * HĐ2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: HS: Dựa vào vốn hiểu biết vào H3 mục 2 trong SGK các nhóm thảo luận theo gợi ý. - GV phát phiếu. Nội dung phiếu: + Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát? - Vì ở Đà Lạt có không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp. + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? - Khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiến trúc khác nhau, bơi thuyền trên hồ, ngồi xe ngựa, chơi thể thao, + Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt? - Khách sạn Lam Sơn, Đồi Cù, Palace, Công Đoàn. Bước 2: Đại diện nhóm lên trình bày. - GV sửa chữa giúp các nhóm hoàn thiện. 4. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt: * HĐ3: Làm việc theo nhóm. - GV phát phiếu ghi câu hỏi: - Dựa vào vốn hiểu biết và quan sát h4 các nhóm thảo luận theo gợi ý sau: + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh? - Vì Đà Lạt có rất nhiều hoa quả và rau xanh. + Kể tên 1 số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt? - Bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây, đào, - Hoa lan, hồng, cúc, lay ơn, mi – mô - da, cẩm tú cầu, + Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh? - Vì ở Đà Lạt có khí hậu quanh năm mát mẻ + Hoa và rau Đà Lạt có giá trị như thế nào? - Có giá trị kinh tế cao, cung cấp cho nhiều nơi miền Trung và Nam Bộ. Hoa Đà Lạt cung cấp cho thành phố lớn và xuất khẩu ra nước ngoài. - GV nhận xét, bổ sung. HS: Đại diện nhóm trình bày. - Kết luận: Nêu ghi nhớ vào bảng. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học Nước có những tính chất gì I. Mục tiêu: HS có khả năng phát hiện ra 1 số những tính chất của nước bằng cách: - Quan sát để phát hiện màu, mùi vị của nước. - Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất. II. Đồ dùng dạy - học: Hình vẽ trang 42, 43 SGK, cốc, chai, nước III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi vị của nước: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. HS: Các nhóm đem cốc nước, cốc sữa (hoặc quan sát SGK) và trao đổi. Bước 2: Làm việc theo nhóm. HS: Vừa quan sát, vừa nếm, ngửi để trả lời câu hỏi. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày, GV ghi các ý trả lời lên bảng. + Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? - Cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng sữa. + Làm thế nào để biết điều đó? Sử dụng các giác quan (nhìn, nếm, ngửi): - Nhìn: + Cốc 1: trong suốt, không màu, nhìn thấy rõ cái thìa. + Cốc 2: có màu trắng đục nên không nhìn rõ thìa. - Nếm: + Cốc nước: không có vị. +Cốc sữa: có vị ngọt. - Ngửi: + Cốc nước: không có mùi vị. + Cốc sữa: có mùi sữa. + Qua hoạt động vừa rồi, em nào nói về tính chất của nước? HS: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. GV ghi bảng. 3. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: Bước 1: - Các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn. - GV yêu cầu các nhóm tập trung quan sát 1 cái chai hoặc 1 cái cốc ở các vị trí khác nhau. Ví dụ: đặt nằm ngang hay dốc ngược. HS: Quan sát để trả lời câu hỏi. ? Khi thay đổi vị trí của cái chai hoặc cốc thì hình dạng của chúng có thay đổi không? HS: Không thay đổi. => Vậy chai, cốc là những vật có hình dạng không nhất định. Bước 2: Nước có hình dạng nhất định không? Cho HS làm thí nghiệm. HS: Các nhóm làm thí nghiệm và nêu nhận xét. Nước có hình dạng nhất định không? - Không có hình dạng nhất định. Hình dạng của nước luôn phụ thuộc vào vật chứa nó. => Nước không có hình dạng nhất định. 4. Hoạt động 3: Nước chảy như thế nào? * Mục tiêu: * Cách tiến hành: HS: Các nhóm quan sát trong SGK và làm lại thí nghiệm đó để kết luận. ? Nước chảy như thế nào - Từ cao xuống thấp và lan ra khắp mọi phía. 5. Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với 1 số vật: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: HS: Làm thí nghiệm. - Đổ nước vào khăn bông, tấm kính, li – lon xem vật nào thấm nước, vật nào không thấm. ? Nước thấm qua những vật nào - Khăn bông, vải, giấy báo, bọt biển. 6. Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoà tan 1 số chất hoặc không hòa tan 1 số chất: HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. Kết luận: Nước có thể hoà tan 1 số chất. => Yêu cầu HS nêu mục “Bạn cần biết”. - GV ghi bảng. HS: 2 – 3 em đọc. 7. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục ôn 5 động tác của bài thể dục trò chơi: nhảy ô I. Mục tiêu: - Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. - Tiếp tục trò chơi “Nhảy ô”. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. HS: Khởi động các khớp chân, khớp tay. - Chơi trò chơi 1 – 2 phút. 2. Phần cơ bản: a. Bài thể dục phát triển chung: * Ôn 5 động tác đã học (5 – 7 phút). + Lần 1: GV hô. HS: Tập theo đội hình hàng ngang 2 lần 8 nhịp. + Lần 2: Lớp trưởng hô. + Lần 3: Chia nhóm. HS: Tập theo tổ nhóm. - GV đi quan sát sửa sai cho HS. - Kiểm tra thử 5 động tác. HS: Ngồi theo đội hình hàng ngang. + GV gọi lần lượt 3 đến 5 em lên kiểm tra. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, nêu lại cách chơi. HS: Chơi trò chơi. 3. Phần kết thúc: - GV chạy nhẹ nhàng cùng HS trên sân trường sau đó khép thành vòng tròn. HS: Chạy nhẹ nhàng trên sân trường sau đó khép lại thành vòng tròn. - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà ôn lại 5 động tác đã học.
Tài liệu đính kèm: