Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Trang Bích Hạnh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Trang Bích Hạnh

I. Mục tiêu

Đọc gành mạch, trôi chải bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng trên một phút)

Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.

Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài;

Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

*Hs khá giỏi đọc tương đối lưu lót, diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn(tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút).

II. Đồ dùng dạy – học

+ Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

III.Các hoạt động dạy – học

 

doc 27 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 904Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Trang Bích Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2010 
Tiết 1: Tiếng việt
Ôn tập giữa kì 1( TIẾT 1)
I. Mục tiêu
Đọc gành mạch, trôi chải bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng trên một phút)
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.
Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài;
Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
*Hs khá giỏi đọc tương đối lưu lót, diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn(tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy – học
+ Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
III.Các hoạt động dạy – học
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
5’
15’
18’
2’
1 /Kiểm tra bài cũ
-Gọi học sinh lên bảng đọc bài”Điều ước của vua Mi -– đát”
-Thoạt đầu điều ước được thực hiện như thế nào?
-Cuối cùng vua Mi – đát đã hiểu ra điều gì?
-Nhận xét,chấm điểm
1.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọcvà HTL
+ GV nêu mục đích tiết học và cách bốc thăm bài đọc.
+ GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Gọi HS nhận xét bạn.
+ GV nhận xét và ghi điểm 
 Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi:
-Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
-Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.?
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
* GV nhận xét, tuyên dương.
1. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha trìu mến:
2. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
3. Đoạn văn có giọng mạnh mẽ, dăn đe.
3. củng cốdặn dò
-Gọi HS nhắc lại bài
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
-2 học sinh lên bảng.
-Nhận xét
- Lần lượt HS lên bốc bài (5 HS bốc thăm 1 lượt), sau đó lần lượt trả lời.
- Theo dõi, nhận xét bạn.
- 1 HS đọc.
- Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên 1 điều có ý nghĩa.
+ Các truyện kể:- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4; 5. Phần 2 trang 15.- Người ăn xin.
- 1 HS đọc.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
- Đọc đoạn văn mình tìm được.
- Mỗi đoạn 2 HS đọc.
 Là đoạn cuối truyện Người ăn xin:
Từ: Tôi chẳng biếtcủa ông lão
- Là đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình.
“Từ năm trướcăn thịt em”
- Phần 2: “Tôi thétđi không
-Trả lời
-Lắng nghe
Tiết 2: Toán
	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 - Nhận biết được góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt,đường cao của hình tam giác.
 -Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Ê ke, thước.
III. Các hoạt động dạy – học
TL
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
5’
8’
8’
8’
8’
3’
1-Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7dm
+ GV nhận xét, ghi điểm 
2/ Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
 H Đ 1/ Bài 1:
+ GV vẽ lên bảng 2 hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. 
	A
	M
	B	C
* GV nhận xét ,sửa sai
HĐ 2/Bài 2
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
- Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
- Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC?
* GV nhận xét ,sửa sai
H Đ 3 /Bài 3:
+ GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm, sau đó gói HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
* GV nhận xét ,sửa sai
 HĐ 4/ Bài 4:+ Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.
+ GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ.
3/ Củng cố dặn dò
-Gọi HS nhắc lại bài
- GV nhận xét tiết học
-HS về nhà ôn lại bài.
-2HS lên bảng làm bài
-HS ở dưới nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-1HSnhắc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
 A 	 B
 D	 C
a. Góc vuông BAC; góc nhọn; ABC ABM; MBC; AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC.
b. Góc vuông DAB; DBC; ADC; góc nhọn ADB; BDC; BCD; ABD, góc tù ABC.
- Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC.(Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC )
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC 
- HS tự vẽ và nêu.
 A	B
 M	N
 D	C
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: Mỹ thuật
 VẼ THEO MẪU : ĐỒ VẬT CĨ DẠNG HÌNH TRỤ
I. Mục tiêu.
-Hiểu đặc điểm, hình dáng của các đồ vật dạng hình trụ.
- Biết cách vẽ đồ vật dạng hình trụ.
- Vẽ được đồ vật dạng hình trụ.
*Hs khá giỏi:sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên.- Chuẩn bị một số đồ vật cĩ dạng hình trụ màu sắc, chất liệu khác nhau để giới thiệu và so sánh.
Học sinh.- Vỡ tập vẽ và các vật dụng khác để học mơn Mỹ thuật.
III. Các hoạt động.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
3’
5’
5’
15’
5’
2’
Giới thiệu bài.
- Hình dạng đồ vật xung quanh chúng ta rất phong phú và đa dạng. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số đồ vật ở trong gia đình chúng ta cĩ dạng hình trụ.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Giới thiệu mẫu, gợi ý để học sinh nhận xét.
+ Hình dáng chung (cao, thấp, rộng, hẹp)
+ Cấu tạo gồm những bộ phận nào.
- Chỉ vào hình vẽ các đồ vật cĩ dạng hình trụ để học sinh nhận thấy hình dáng của nĩ được tạo bởi nét thẳng, nét cong.
Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Cho học sinh chọn một mẫu nào đĩ để vẽ. 
- Hướng dẫn học sinh vẽ hình vừa với phần giấy ở vở tập vẽ).
- Yêu cầu học sinh quan sát hướng dẫn để nhận ra cách vẽ, nên theo thứ tự sau:
+ Ước lượng và so sánh tỷ lệ: chiều cao, ngang kể cả những vật cĩ tay cầm để vẽ
phác hình khung hình chung.
+ Kẻ đường trục của đồ vật.
+ Chia các bộ phận lên khung hình. Tỷ lệ chiều cao của thân, chiều ngang của miệng, đáy.
+ Vẽ tay cầm (nếu cĩ).
+ Vẽ nét chính và điều chỉnh tỷ lệ. Vẽ phác mẫu bằng các nét thẳng dài.
+ Hồn thiện hình vẽ.
+ Vẽ đậm nhạt hoặc trang trí màu theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành.
Quan sát và gợi ý cho một số học sinh cịn lúng túng về:
- Sắp xếp bố cục hình vẽ lên trang giấy.
- Vẽ hình dáng và tỷ lệ....
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Gợi ý học sinh nhận xét:
+ Hình dáng bài nào giống với mẫu hơn?
- Cho học sinh tự tìm ra bài vẽ mà mình thích.
- Giáo dục: Mỗi đồ vật cĩ một đặc điểm và vẽ đẹp riêng vậy các em hãy quan sát để thấy rõ đều đĩ
3 /Củng cố dặn dị.
+Gọi HS nhắc lại bài
+ Động viên khích lệ những học sinh cĩ bài vẽ đã hồn thành tốt. 
+ Sưu tầm tranh vẽ
-Học sinh theo dõi. 
-Quan sát, nhận xét và trả lời các câu hỏi của giáo viên theo cảm nhận của mình.
- Nhận thấy hình dáng của nĩ được tạo bởi nét thẳng, nét cong
- Cho học sinh chọn một mẫu nào đĩ để vẽ.
- Quan sát hướng dẫn để nhận ra cách vẽ
-Học sinh làm bài thực hành vào vở.
-Học sinh chọn bài vẽ mà mình ưa thích.
- Đánh giá, nhận xét bài tập.
-Trả lời
Tiết 4: Đạo đức 
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết được sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lý.
*Biết được vì sao cần tiết kiệm tiền của.
*Nhắc nhở bạn bè anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK Đạo đức 4.
- Các truyện tấm gương về tiết kiệm thời gian.
III. Các hoạt động dạy và học 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
5’
13’
15’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ 	: 	
- Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ?
- Nêu một vài việc làm của em tiết kiệm thời giờ.
-Nhận xét,xếp loại
2/. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Tiết kiệm thời giờ (Tiết 2)”
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân (bài tập 3/SGK).
Bước 1 : 
- GV yêu cầu hs làm việc cá nhân.
- GV mời hs trình bày ý kiến trước lớp.
Bước 2 : 
- GV kết luận :
+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
+ Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ.
Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 4/SGK).
Bước 1 : 
- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới.
- GV mời một vài hs trình bày với lớp.
Bước 2 : 
- GV nhận xét, khen ngợi những hs đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các hs còn sử dụng lãng phí thời giờ.
Kết luận chung :
+ Thời giờ là quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lý, có hiệu quả.
3/ Củng cố ,dặn dò
-Gọi HS nhắc lại bài 
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS phải thực hiện tiết kiệm thời giờ 
-2 HS trả lời
-Nhận xét 
- hs đọc thầm và suy nghĩ bài tập.
- Vài hs trình bày trước lớp.
-Lắng nghe
- hs thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu của bài tập 4.
- Một vài hs trình bày trước lớp.
-Lắng nghe
-Trả lời
-Lắng nghe
Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2010 
Tiết 1: TiÕng viƯt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ(Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ trên 15 phút )không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. 
- nắm được qui tắc viết hoa, tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sữa lỗi chính tả trong bài viết.
* Hs khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 75 chữ/15 phút)
Hiểu nội ... ét, bổ sung. 
-Còn quá nhỏ
-Nhân dân rất ủng hộ.
-Lần lượt nhắc lại.
-Quan sát, đọc thầm, thảo luận trả lời câu hỏi. 
-Năm 981. 
-Theo hai đường thủy và bộ.
-quân thủy tiến vào sông Bạch Đằng, vua Lê trực tiếp chỉ huy, ông cho quân cắm cọc ở sông Bạch Đằng ngăn chặn chiến thuyền địch. Cuối cùng quân thủy bị đánh lui. -trên bộ quân ta chặn đánh quân Tống ở Chi Lăng, buộc chúng phải rút quân. 
-Quân Tống không thực hiện được ý đồ, tướng bị giết, quân chết quá nửa. 
-Vài em nhắc lại. 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc. 
-lớp theo dõi. 
- 2 em nhắc lại.
- Nghe và ghi nhận.
Thứ 6 ngày 29 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Tiếng Việt : Thi giừa HK I
 KIỂM TRA ĐỌC THẦM
 ( Do BGH ra đề)
Tiết 2: Tiếng Việt : Thi giừa HK I
 KIỂM TRA VIẾT 
 ( Do BGH ra đề)
Tiết 3: KHOA HỌC
NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I/Mục tiêu: 
-Nêu được một số tính chất của nước:Nước là chất lỏng, trong suốt ,không màu, không mùi, không vị , không có hình dạng nhất định
.Nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một một số chất.
-Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước
-Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặt không bị ước
II/ Đồ dùng dạy học
-Gv: Tranh minh họa SGK
-Hs: chuẩn bị theo nhóm
+ Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong.
+Cốc đựng nước ,cốc đựng sừa+ Một ít đường, muối,cát,và thìa.
III/ Hoạt động dạy học
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
5’
5’
5’
5’
5’
8’
2’
1 /Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi tiết trước
+Nhận xét,chấm điểm
2/ Bài mới: Giới thiệu và ghi tên bài
Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước
Mục tiêu: 
-Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.
-Phân biệt nước và các chất lỏng khác.
Cách tiến hành
B1: Tổ chức, hướng dẫn
-Giáo viên yêu cầu học sinh đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa mà học sinh đã chuẩn bị ra quan sát làm theo yêu cầu ở trang 42 sgk
B2: Làm việc theo nhóm 
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn quan sát và trả lời các câu hỏi:-Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
 - Làm thế nào để bạn biết điều đó?
B3: Làm việc cả lớp
-Gv gọiđại diện nhóm lên bảng trình bày những gì học sinh đã phát hiện ở bước 2.
-Gv ghi các ý kiến lên bảng.
-Các giác quan cần sử dụng để quan sát.
 *Kết luận: 
Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước
Mục tiêu:
-Học sinh hiểu khái niệm “ hình dạng nhất định”
-Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước.
Cách tiến hành
B1:gv yêu cầu các nhóm đem:
-Chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh đã chuẩn bị đặt lên bàn
-yêu cầu mỗi nhóm quan sát một chai hoặc một cốc và để chúng ở vị trí khác nhau để quan sát- vd : đạt nằm ngang hay dốc ngược
- Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của chúng có thay đổi không?
B2: vậy nước có hình dạng nhất định không?
- Quan sát để rút ra kết luận về hình dạng của nước.
B3: Làm việc cả lớp
Gv gọi đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận về hình dạng của nước.
Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định.
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
Mục tiêu:
-Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước.
-Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
Cách tiến hành
B1: gv kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm “ tìm hiểu xem nước chảy thế nào?”
Gv yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện, nhận xét kết quả
B2: Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên
B3: làm việc cả lớp
-Gv gọi đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét.
Kết luận:Nước chảy từ cao xuống thấp lan ra mọi phía
Gv nêu: lợp mái nhà, lát sân, đặt máng nước,tất cả đều làm dốc để nước chảy nhanh.
Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật
Mục tiêu
-Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua và không thấm qua một số vật.
-Nêu ứng dụng thực tế của tính chất này.
Cách tiến hành
B1: Gv nêu nhiệm vụ: Để biết được vật nào cho nước thấm qua, vật nào không cho nước thấm qua các nhóm hãy làm thí nghiệm.
B2: Học sinh tự bàn cách làm thí nghiệm theo nhóm.
 -Nhận xét và kết luận.
B3: Làm việc cả lớp
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Kết luận : Nước thấm qua một số vật.
Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất
B1: Gv nêu nhiệm vụ: để biết được một chất có tan hay không tan nước các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm
B2: yêu cầu học sinh cho một ít đường, muối, cát vào 3 cốc nước khác nhau, khuấy đều lên. Nhận xét, rút ra kết luận.
B3: Làm việc cả lớp 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra kết luận 
*Kết luận: nước có thể hòa tan một số chất.
-Yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết trang 43 sgk để nhắc lại một số tính chất của nước đã học trong bài.
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS nhắc lại bài
-Nhận xét tiết học
-Về học bài- chuẩn bị bài “Ba thể của nước”.
-2 HS trả lời
-HS khác nhận xét
-Học sinh lắng nghe
-Nhóm trưởng điều khiển lớp làm việc
-Lắng nghe và thảo luận 
-Đại diện nhóm trả lời
-Nhóm khác bổ sung
-Học sinh lắng nghe
-Đem chai, cốc đặt lên bàn và quan sát, trả lời.
-Thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trả lời.
-Học sinh lắng nghe
-Đem dụng cụ lên để kiểm tra 
-Làm thí nghiệm theo nhóm
-Đại diện nhóm trả lời
-Học sinh lắng nghe
-Làm thí nghiệm theo nhóm
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả
-Học sinh lắng nghe
-Làm thí nghiệm theo nhóm
-Đại diện nhóm trả lời
-Học sinh lắng nghe
-Đọc mục bạn cần biết
-Trả lời
-Học sinh lắng nghe
Tiết 4: TOÁN
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu :
	- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
	-Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính toán.
II. Đồ dùng dạy học 
 III. Các hoạt động dạy - học :
TL
Hoạt động dạy
 Hoạt động học 
5’
15’
18’
2’
1.Kiểm tra bài cũ:- Gọi 3 học sinh lên bảng:12 345 x 2 ; 36 549 x ; 212 125 x 3
-Nhận xét ,chấm điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: Tìm hiểu bài.
a) Tính và so sánh giá trị của biểu thức: 5 x7 và 7x5
- Yêu cầu học sinh so sánh hai biểu thức này với nhau.
* GV chốt : Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
b).Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:
- Yêu cầu học sinh thực hiện tính giá trị của các biểu thức axb và bxa để điền vào bảng.
 a b ax b b x a
 4 8 4x8=32 8x4=32
 6 7 6x7=42 7x6=42
 5 4 5x4=20 4x5=20
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức axb với giá trị của biểu thức bxa khi a=4và b=8?
-Vậy giá trị của biểu thức axb luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức bxa ? 
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích của chúng như thế nào?( tích không thay đổi).
 Ghi nhớ :Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
- Sửa bài ở bảng và yêu cầu HS sửa bài theo đáp án 
 Viết số thích hợp vào ô trống : 
a/4 x 6 = 6 x 4 b/ 3 x 5 = 5 x 3
 207 x7=7 x207 2138 x 9 = 9 x 2138
Bài 2 : :-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
- Sửa bài ở bảng và yêu cầu HS sửa bài theo đáp án ù sau:
 Tính 
 a/ 1357 b/ 40263 
 x 5	 x 7 
 6785 281841 
3.Củng cố dặn dò
- Gọi 1 em nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Về xem lại bài và chuẩn bị ” Tính chất kết hợp của phép nhân”. 
- 3 Học sinh lên bảng.
- Cá nhân nhắc đề.
- Thực hiện:5x7=35 ; 7x5=35 => 5x7=7x5
- Cá nhân nhắc lại
- 3 học sinh lên bảng thực hiện, mỗi học sinh thực hiện tính ở một dòng, cả lớp thực hiện vào nháp.
- Giá trị của biểu thức axb và bxa đều bằng 32.
- giá trị của biểu thức axb luôn bằng giá trị của biểu thức bxa.
-Cá nhân trả lời: a x b = b x a
-2học sinh nhắc lại.
- Đọc đề, suy nghĩ rồi làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng làm. ---Lớp theo dõi, nhận xét.
-Lớp làm bài vào vở.
-Đổi chéo sửa đúng sai.
- Thực hiện sửa bài.
- 1 em nhắc lại.
- Lắng nghe, ghi nhận. 
SINH HOẠT LỚP
I - Mục tiêu.
 - Đánh giá hoạt động tuần qua.
 - Ưu điểm và hạn chế của cá nhân và tập thể, ưu điểm cần phát huy, hạn chế cần khắc phục.
II – Giáo viên và học sinh chuẩn bị.
 GV & HS: sổ theo dõi.
III – Hoạt động lên lớp.
Kế hoạch
Biện pháp thực hiện.
1. Đánh giá hoạt động tuần qua: Về ưu điểm hạn chế.
 - Cho tổ trưởng báo cáo hoạt động tổ mình
- Cán sựï đánh giá các hoạt động tuần qua.
 - GV cùng cả lớp đánh giá, tuyên dương hoặc hạn chế cần khắc phụ cho tuần tới. 
2. Phương hướng.
 - Lên kế hoạch cho cả lớp cùng thực hiện
- Tổ trưởng tổ 1 báo cáo.
 2
 3
- Cán sự đánh giá.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe. 
 Tổ trưởng Duyệt BGH Duyệt 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10.doc