Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 15

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 15

TẬP ĐỌC

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

-PN: bãi thả , trầm bổng , huyền ảo , khổng lồ , ngửa cổ ,

• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn

giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm thể hiện vẻ đẹp của cánh diều , của bầu trời , niềm

vui sướng và khát vọng của bọn trẻ .

• Đọc diễn cảm toàn bài , phù hợp với nội dung .

2. Đọc - hiểu:

• Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà .

• Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang

lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ

lửng trên bầu trời

 

pdf 46 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 1 
Tuần 15 
Thứ Mơn Tên bài dạy 
2 Chào cờ 
Tập đọc 
Tốn 
Khoa học 
Đạo đức 
Cánh diều tuổi thơ 
Chia hai số cĩ tận cùng là chữ số 0 
Tiết kiệm nước 
Biết ơn thầy cơ giáo ( T2) 
3 Thể dục 
Tốn 
Luyện từ và câu 
Kể chuyện 
Lịch sử 
Bài 29 
Chia cho số cĩ hai chữ số (T1) 
MRVT : Đồ chơi – Trị chơi 
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
Nhà Trần và việc đắp đê 
4 Tập đọc 
Tốn 
Tập làm văn 
Địa lý 
Âm nhạc 
Tuổi ngựa 
Chia cho số cĩ hai chữ số 
Luyện tập miêu tả đồ vật 
Hoạt động sản xuất ..Bắc Bộ 
Bài 15 
5 Thể dục 
Tốn 
Chính tả 
Khoa học 
Mỹ thuật 
Bài 30 
Chia cho số cĩ hai chữ số 
Nghe ,viết : Cánh diều tuổi thơ 
Làm thế nào để biết cĩ khơng khí 
Vẽ tranh : Vẽ chân dung 
6 Tốn 
Luyện từ và câu 
Tập làm văn 
Kỹ thuật 
Sinh hoạt lớp 
Luyện tập 
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
Quan sát đồ vật 
Cắt khâu thêu sản phNm tự chọn 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 2 
Thứ hai, ngày tháng năm 
TẬP ĐỌC 
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
I. Mục tiêu: 
1. Đọc thành tiếng: 
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. 
 -PN: bãi thả , trầm bổng , huyền ảo , khổng lồ , ngửa cổ , 
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn 
giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm thể hiện vẻ đẹp của cánh diều , của bầu trời , niềm 
vui sướng và khát vọng của bọn trẻ . 
• Đọc diễn cảm toàn bài , phù hợp với nội dung . 
2. Đọc - hiểu: 
• Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà ... 
• Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang 
lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ 
lửng trên bầu trời . 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc . 
• Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146. 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. KTBC: 
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài 
" Chú Đất Nung tt " và trả lời câu hỏi về nội 
dung bài. 
-Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
- Em học được điều gì qua nhân vật Cu Đất ? 
-Nhận xét và cho điểm HS . 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi : 
-Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
- Em đã bao giờ đi thả diều chưa ? Cảm giác 
lúc đó ra sao ? 
- Bài tập đọc Cánh diều tuổi thơ cho các em 
hiểu thêm về điều đó. 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của 
bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt 
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
-Quan sát và lắng nghe. 
+ Bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang thả diều 
trong đêm trăng . 
+ Em rất vui sướng khi đi thả diều . 
+ Em ước mơ mình sẽ bay lên cao mãi như 
những cánh diều kia .... 
- Lắng nghe . 
-2HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. 
+Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi  đến vì sao sớm. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 3 
giọng cho từng HS (nếu có) 
-Chú ý các câu văn : 
+Sáo đơn rồi sáo kép , sáo bè ...// như gọi 
thấp xuống những vì sao sớm . 
Tôi đã ngửa cổ một thời mới lớn để chờ đợi 
một nàng tiên áo xanh bay bay xuống từ trời / 
và bao giờ cũng hi vọng khi thiết tha cầu xin : 
Bay đi diều ơi ! Bay đi ! " . 
-Gọi HS đọc phần chú giải. 
- Gọi HS đọc toàn bài . 
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc : 
+Toàn bài đọc viết giọng tha thiết vui hồn 
nhiên của đám trẻ khi chơi thả diều . 
+Nhấn giọng những từ ngữ: nâng lên , hò hét 
, mềm mại , vui sướng , vi vu , trầm bổng , gọi 
thấp xuống , huyền ảo , thảm nhung , cháy 
lên, chảy mãi , ngửa cổ , tha thiết cầu xin , 
bay đi, khát khao  
 * Tìm hiểu bài: 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời 
câu hỏi. 
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả 
cánh diều ? 
+ Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác 
quan nào ? 
- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng 
cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp 
hơn , đáng yêu hơn . 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ? 
+ Ghi ý chính đoạn 1 . 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời 
câu hỏi. 
+Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng 
cho đám trẻ như thế nào ? 
+Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ 
đẹp cho đám trẻ như thế nào ? 
+ Đoạn 2: Ban đêm ... nỗi khát khao của tôi . 
-1 HS đọc thành tiếng. 
- 3 HS đọc toàn bài . 
-Lắng nghe. 
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 
HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. 
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm . 
Tiếng sáo vi vu trầm bổng . Sáo đơn rồi sáo 
khép , sáo bè ,...như gọi thấp xuống những vì 
sao sớm . 
- Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác 
quan tai và mắt . 
- Lắng nghe 
+ Đoạn 1 Tả vẻ đẹp cánh diều . 
-2 HS nhắc lại. 
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS 
thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. 
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi , sung 
sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời . 
-Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo , đẹp như 
một tấm thảm nhung khổng lồ , bạn nhỏ thấy 
cháy lên , cháy mãi khát vọng . Suốt một thời 
mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng 
tiên áo xanh bay xuống từ trời , bao giờ cũng 
hi vọng . 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 4 
- Cánh diều là ước mơ , là khao khát của trẻ 
thơ . Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ 
của mình vào đó . Những ước mơ đó sẽ chắp 
cánh cho bạn trong cuộc sống . 
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ? 
-Ghi bảng ý chính đoạn 2 . 
- Hãy dọc câu mở bài và kết bài ? 
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 . 
* Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ . Nó 
là kỉ niệm đẹp , nó mang đến niềm vui sướng 
và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục 
đồng khi thả diều . 
- Bài văn nói lên điều gì ? 
* Ghi nội dung chính của bài. 
* Đọc diễn cảm: 
-yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. 
-Yêu cầu HS luyện đọc. 
-Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và cả 
bài văn . 
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . 
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. 
-Nhận xét và cho điểm học sinh. 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Hỏi: Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi 
thơ những gì? 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà học bài. 
+ Lắng nghe . 
- Đoạn 2 nói lên rắng trò chơi thả diều đem 
lại niềm vui và những ước mơ đẹp . 
 -2 HS nhắc lại. 
- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ cánh diều 
- Tôi đã ngửa cổ suốt một thời ...mang theo 
nỗi khát khao của tôi . 
- 1 HS đọc thành tiếng , HS trao đổi và trả lời 
câu hỏi . 
- Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi 
những ước mơ đẹp cho tuổi thơ . 
- Lắng nghe . 
- Bài văn nói lên niềm vui sướng và những 
khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang 
lại cho đám trẻ mục đồng . 
-1 HS nhắc lại ý chính . 
-2 em tiếp nối nhau đọc (như đã hướng dẫn). 
-HS luyện đọc theo cặp . 
-3 - 5 HS thi đọc toàn bài. 
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên . 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 5 
TOÁN : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 
I.Mục tiêu : 
Giúp học sinh 
 -Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 
 -Áp dụng để tính nhẩm 
II.Đồ dùng dạy học : 
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1.Ổn định: 
2.KTBC: 
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 
hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra 
vở bài tập về nhà của một số HS khác. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài 
 -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách 
thực hiện chia hai sốcó tận cùng là các chữ số 
0. 
 b ) Phép chia 320 : 40 ( trường hợp số bị chia 
và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng ) 
 -GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 và 
yêucầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một 
số chia cho một tích để thực hiện phép chia 
trên. 
 -GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả 
lớp sẽ cùng làm theo cách sau chothuận tiện : 
320 : ( 10 x4 ). 
 -Vậy 320 chia 40 được mấy ? 
 -Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 
32 : 4 ? 
 -Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 
32 , của 40 và 4 
 * GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 320 : 40 
ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 
320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép 
chia 32 : 4. 
 -Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có 
sử dụng tính chất vừa nêu trên. 
 -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính 
đúng 
 c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ 
số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số 
chia). 
 -GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 400, yêu 
cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số 
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để 
nhận xét bài làm của bạn. 
-HS nghe giới thiệu bài. 
-HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 
320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 10 x 4 ) ; 
 320 : ( 2 x 20 ) 
-HS thực hiện tính. 
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 
 = 32 : 4 = 8 
-  bằng 8. 
-Hai phép chia cùng có kết quả là 8. 
-Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 
320 và 40 thì ta được 32 : 4. 
-HS nêu kết luận. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy 
nháp. 
 320 40 
 0 8 
-HS suy nghĩ sau đó n ...  thầy cô giáo : 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 42 
chú ý sửa lỗi chính tả , cách diễn đạt của học 
sinh ( nếu có ) 
- Khen những học sinh đã biết đặt những 
câu hỏi lịch sự phù hợp với đối tượng giao 
tiếp . 
Bài 3: 
-Gọi HS đọc nội dung . 
- Theo em , để giữ lịch sự , cần tránh những 
câu hỏi có nội dung như thế nào ? 
+ Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không 
nên hỏi ? 
* Để giữ lịch sự khi hỏi chúng ta cần tránh 
những câu hỏi làm phiền lòng người khác , 
những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi 
đau của người khác . 
- Hỏi : - Để giữ phép lịch sự khi hỏi chyện 
người khác thì cần chú ý những gì ? 
2.3 Ghi nhớ : 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ . 
* Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . 
-Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau đọc từng 
phần . 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . 
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến , bổ sung cho 
đến khi nào chính xác . 
-Nhận xét, kết luận chung kết luận lời giải 
đúng . 
+ Thưa cô , cô có thích mặc áo dài không ạ ? 
+ Thưa cô , cô thích mặc áo màu gì nhất ? 
Thưa thầy , những lúc rãnh thầy thích đọc báo 
, nghe ca nhạc hay xem thế thao ? 
b. Đối với bạn bè : 
- Bạn có thích mặc áo đồng phục không ? 
- Bạn có thích thả diều không ? 
- Bạn thích xem phim hơn hay xem đá bóng 
hơn ? 
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . 
- Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu 
hỏi làm phiền lòng người khác , gây cho 
người khác sự buồn chán . 
+Cậu không có lấy một chiếc áo mới hay sao 
mà toàn là mặc đồ cũ nát thế ? 
+ Thưa bác , sao bác hay sang nhà cháu chơi 
thế ạ? 
- Lắng nghe . 
- Để giữ lịch sự khi hỏi chuyện người khác 
cần : 
- Thưa gửi , xưng hô cho phù hợp với quan hệ 
của mình và người được hỏi . 
+ Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người 
khác . 
-1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Suy nghĩ nối tiếp nhau đọc . 
a/ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy 
- trò : 
* Thầy Rơ - nê hỏi Lu - I rất ân cần , trìu mến 
chứng tỏ thầy rất yêu học trò . 
* Lu - I - Pa - x tơ trả lời thầy rất lễ phép cho 
thấy cậu là đứa trẻ ngoan , biết kính trọng 
thầy giáo . 
b/ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 43 
+ Qua cách hỏi đáp ta biết được điều gì về 
nhân vật ? 
* Người ta có thể đánh giá tính cách lối sống 
. Do vậy khi nói các em luôn có ý thức giữ 
phép lịch sự với đối tượng mà mình đang nói 
. Làm như vậy chúng ta không chỉ thể hiện 
tôn trọng người khác mà còn tôn trọng chính 
bản thân mình . 
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu học sinh tìm câu hỏi trong truyện 
. 
- Gọi HS đọc câu hỏi . 
- Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các bạn 
tự hỏi nhau , 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già . 
Các em cần so sánh để thấy câu các bạn hỏi 
cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn 
tự hỏi nhau không ? Vì sao ? 
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi . 
- Yêu cầu HS phát biểu . 
+ Nếu chuyển các câu hỏi mà các bạn tự hỏi 
nhau để hởi cụ già thì hỏi thế nào ? 
địch : - Tên sĩ quan phát xít ướp nước và cậu 
bé yêu nước . 
- Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch , xấc 
xực , hắn gọi cậu bé là thằng nhóc , mày .Cậu 
bé trả lời trống không vì cậu bé yêu nước , 
căm ghét và khinh bỉ bọn xâm lược . 
- Qua cách hỏi - đáp ta biết được tính cách 
mối quan hệ của nhân vật . 
- Lắng nghe . 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Suy nghĩ dùng bút chì gạch chân vào các 
câu hỏi trong truyện ở sách giáo khoa . 
+ Các câu hỏi : 
- Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ? 
- Chắc là cụ bị ốm ? 
-Hay cụ đánh mất cái gì ? 
- Thưa cụ , chúng cháu có thể giúp gì cho cụ 
không ạ ? 
- Lắng nghe . 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và 
trả lời câu hỏi . 
+ Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù 
hợp thể hiện thái độ tế nhị , thông cảm , sẵn 
lòng giúp đỡ cụ già của các bạn nhỏ . 
+ Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau mà 
hỏi cụ già như thế thì chưa tế nhị , hơi tò mò . 
+ Chuyển thành câu hỏi : 
* Thưa cụ có chuyện gì xảy ra với cụ thế ? 
* Thưa cụ , cụ đánh mất gì ạ ? 
* Thưa cụ , cụ bị ốm hay sao ạ ? 
- Những câu hỏi này chưa hợp lí với người 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 44 
- Hỏi như vậy đã được chưa ? 
* Khi hỏi không phải là cứ thưa , gửi là lịch 
sự mà các em còn phải tránh những câu hỏi 
thiếu tế nhị , tò mò , làm phiền lòng người 
khác . 
3. Củng cố – dặn dò: 
- Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi 
chuyện người khác ? 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà phải luôn có ý thức lịch sự 
khi nói , hỏi người khác và chuẩn bị bài sau. 
lớn lắm , chưa tế nhị . 
- Lắng nghe . 
 Trả lời . 
- Thực hiện theo lời dặn . 
TẬP LÀM VĂN 
QUAN SÁT ĐỒ VẬT 
I. Mục tiêu: 
• Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí bằng nhiều cách ( mắt nhìn , tai nghe , tay sờ ...) 
• Phát hiện được những đặc điểm riêng , độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với 
những đồ vật khác cùng loại . 
• Lập dàn ý tả đồ chơi theo kết quả quan sát . 
II. Đồ dùng dạy học: 
• HS chuẩn bị đồ chơi 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
 1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc dàn ý : Tả chiếc áo của em . 
- Khuyến khích HS đọc đoạn văn , bài văn 
miêu tả cái áo của em . 
-Nhận xét chung. 
+Ghi điểm từng học sinh . 
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS 
- Mỗi bạn lớp ta ai cũng có đồ chơi . Nhưng 
làm thế nào để giới thiệu với các bạn khác 
về đặc điểm , hình dáng ích lợi của nó . Bài 
học hôm nay các em sẽ làm được điều đó . 
b. Tìm hiểu ví dụ : 
-2 HS đọc dàn ý . 
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các 
tổ viên . 
-Lắng nghe. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 45 
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu và 
gợi ý . 
- Yêu cầu học sinh giới thiệu đồ chơi của 
mình . 
- Yêu cầu HS tự làm bài . 
- Gị HS trình bày . Nhận xét , sửa lỗi dùng từ 
,diễn đạt cho HS ( nếu có ) 
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài . 
- Theo em khi quan sát đồ vật , cần chú ý 
những gì ? 
- Khi quan sát đồ vật ta phải quan sát từ bao 
quát toàn bộ đồ vật rồi đến những bộ phận . 
Chẳng hạn khi quan sát con gấu bông hay 
búp bê thì cái mình nhìn thấy đầu tiên là hình 
dáng , màu sắc rồi đến đầu , mặt , mũi , chân 
, tay ,... Khi quan sát các em phải sử dụng 
nhiều giác quan để tìm ra nhiều đặc điểm 
độc đáo , riêng biệt mà chỉ có đồ vật này mới 
có . Các em cần tập trung miêu tả những đặc 
điểm độc đáo , khác biệt đó khong cần quá 
chi tiết , tỉ mỉ , lan man . 
2.3 Ghi nhớ : 
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . 
2.4 Luyện tập : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài . 
- Yêu cầu HS tự làm bài . GV đi giúp đỡ 
những học sinh gặp khó khăn . 
- Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , diễn 
đạt cho từng học sinh (nếu có ) 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu . 
+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin 
+ Đồ chơi của em là chú thỏ đang cầm củ cà 
rốt rất ngộ nghĩnh . 
+ Đồ chơi của em là một con búp bê bằng 
nhựa . 
- Tự làm bài . 
- 3 HS trình bày kết quả quan sát . 
+ Ví dụ : - Chiếc ô tô của em rất đẹp . 
- Nó dược làm bằng nhựa xanh , đỏ , vàng . 
Hai cái bánh làm bằng cao su . 
- Nó rất nhẹ , em có thể mang theo bên mình . 
Khi em bật nút dưới bụng , nó chạy rất nhanh 
, vừa chạy , vừa hát những bản nhạc rất vui ... 
- Chiếc ô tô của em chạy bằng dây cót chứ 
không tốn tiền pin như cái khác . Bố em lại 
còn dán 1 lá cờ đỏ sao vàng lên nóc . 
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi . 
- Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo 
trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận . 
+ Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt , tai , 
tay ,.. 
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt 
nó với các đồ vật cùng loại . 
- Lắng nghe . 
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . 
- 1 HS đọc thành tiếng . 
- Tự làm bài vào vở . 
- 3 - 5 HS trình bày dàn ý . 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 46 
 - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết 
đúng 
a/ Mở bài : 
b/ Thân bài : 
c/ Kết bài : 
* Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý , viết 
thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một 
lễ hội ở quê em . 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau 
- Giới thiệu con gấu đồ chơi em thích nhất : 
-Hình dáng : 
-gấu bông không to , là gấu ngồi , dáng người 
tròn , hai tay chắp thu lu trước bụng 
- Bộ lông : - màu nâu sáng pha mấy mảng 
hồng nhạt ở tai , mõm , gan bàn chân làm nó 
có vẻ rất khác những con gấu khác . 
- Hai mắt : đen láy , trông như mắt thật , rất 
nghịch và thông minh . 
- Mũi : màu nâu , nhỏ trông như một chiếc 
cúc áo ngắn trên mõm . 
- Trên cổ : thắt thắt một chiếc nơ đỏ chói làm 
nó thật bảnh . 
+ Em rất yêu gấu bông . Ôm chú gấu như 
một cục bông lớn , em thấy rất dễ chịu . 
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo 
viên 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTuan 15.pdf