Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột cực hay)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột cực hay)

KĨ THUẬT

KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT

A. MỤC TIÊU

- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa

-khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.các mũi khâu tương đối đều nhau .đường khâu có thể bị dún

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Giáo viên :

Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn ;

Vật liệu và dụng cụ: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ; Kim Kéo, thước, bút chì.

Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 I /Bài cũ:

Nhận xét những sản phẩm tiết trước chưa hoàn thành.

II/ Bài mới:

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 325Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột cực hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG 
TUẦN 10
Thứ
Ngày
Tiết
TKB
MÔN
TÊN BÀI DẠY
Hai
24/10
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Kĩ thuật
Đạo Đức
Ôn tập (tiết 1)
Luyệ tập
Khâu viền đường bằng mép vải khâu đột 
Tiết kiệm thời giờ
Ba
25/10
1
2
3
4
5
Toán
Chính tả
Khoa học
LTVC
Luyện tập chung
Ôn tập (tiết 2)
Ôn tập con người và sức khoẻ
Ôn tập (tiết 3)
Tư
26/10
1
2
3
4
5
TĐ
TLV
Toán
Lịch sử
Ôn tập (tiết 4)
Ôn tập (tiết 5)
Kiểm tra học kì i
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất
Năm
27/10
1
2
3
4
5
LTVC 
Toán
Địa lí
Ôn tập (tiết 6)
Nhân với số có một chữ số
Thành phố Đà Lạt
Sáu
28/10
1
2
3
4
5
TLV
Toán
Khoa học
Kể chuyện 
SHCN
Ôn tập (tiết 7)
Tính chất giao hoán của phép nhân
Nước có những tính chất gì?
Ôn tập (tiết 8)
Sinh hoạt lưps
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
TIẾNG VIỆT 
Ôn tập giữa kì 1( TIẾT 1)
I MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch ,trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ đã quy định giữa học kì I(khoảng 75 tiếng/phút) ;bước đầu biế đọc diễn cảm đoạn văn,đoạn thơphuf hợp với nội dung đoạn đọc.
 -Hiểu nội dung chính của từng đoạn ,nội dung của cả bài ;nhận biết một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài ;bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 
II. Đồ dùng dạy – học
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/ Bài cũ:Gọi học sinh lên bảng đọc bài”Điều ước của vua Mi -– đát”
H:Thoạt đầu điều ước được thực hiện như thế nào?
H:Cuối cùng vua Mi – đát đã hiểu ra điều gì?
-Nêu đại ý.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Ôn tập 5 bài tập đọc.
+ GV nêu mục đích tiết học và cách bốc thăm bài đọc.
+ GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Gọi HS nhận xét bạn.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
 Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi:
H: Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.?
-3 học sinh lên bảng.
- Lần lượt HS lên bốc bài (5 HS bốc thăm 1 lượt), sau đó lần lượt trả lời.
- Theo dõi, nhận xét bạn.
- 1 HS đọc.
- Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên 1 điều có ý nghĩa.
+ Các truyện kể:
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4; 5. Phần 2 trang 15.
- Người ăn xin.
Tên bài
Tác giả
Đại ý
Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
Người ăn xin
Tuốc-ghê-nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
Tôi(chú bé), ông lão ăn xin.
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
* GV nhận xét, tuyên dương.
1. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha trìu mến:
2. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
3. Đoạn văn có giọng mạnh mẽ, dăn đe.
4. củng cố:
+ GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết học
- 1 HS đọc.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
- Đọc đoạn văn mình tìm được.
- Mỗi đoạn 2 HS đọc.
 Là đoạn cuối truyện Người ăn xin:
Từ: Tôi chẳng biếtcủa ông lão
- Là đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình.
“Từ năm trướcăn thịt em”
- Phần 2: “Tôi thét
đi không?”
 ===========================================
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 -Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, góc tù,,đường cao của hình tam giác.
 -Nhận biết đường cao của hình tam giác.
 -Ve được hình chữ nhật,hình vuông. 
II. Đồ dùng dạy – học :
- Ê ke, thước.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/ Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD.
+ GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS.
3-. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
 Huớng dẫn HS làm luyện tập.
Bài 1:
+ GV vẽ lên bảng 2 hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. 
	A
	M
	B	C
H: So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
H: 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
 BÀI 2:
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
H: Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
 GV kết kuận: Trong hình tam giác 
có một góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
H: Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC?
Bài 3:
+ GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm, sau đó gói HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
* GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
 Bài 4:
+ Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.
+ GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ.
H: Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD?
+ Yêu cầu HS xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N.
H: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ? 
H: Nêu tên các cạnh song song với nhau
4-. Củng cố
- GV nhận xét tiết học
5-Dặn dò: HS về nhà ôn lại bài.
-2HS lên bảng làm bài.a vở nháp, sau dó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Cá nhân nhắc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
 A 	 B
 D	 C
a. Góc vuông BAC; góc nhọn; ABC ABM; MBC; AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC.
B. Góc vuông DAB; DBC; ADC; góc nhọn ADB; BDC; BCD; ABD, góc tù ABC.
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC.
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. 
- HS lắng nghe.
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
- HS tự vẽ và nêu.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Các hình chữ nhật là: ABCD, ABNM, MNCD.
- Các cạnh song song với AB: là MN; DC.
- HS lắng nghe và thực hiện.
===========================================
KĨ THUẬT 
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT
A. MỤC TIÊU 
- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa 
-khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.các mũi khâu tương đối đều nhau .đường khâu có thể bị dún 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : 
Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn ;
Vật liệu và dụng cụ: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ; Kim Kéo, thước, bút chì.
Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 I /Bài cũ:
Nhận xét những sản phẩm tiết trước chưa hoàn thành.
II/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
Bài “Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột”
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu
-Giới thiệu mẫu, hướng dẫn hs quan sát.
-GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải.
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
-Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3,4 và nêu các bước thực hiện.
-Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2a, 2b trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải.
-Yêu cầu hs thao tác.
-Nhận xét thao tác của hs và thoa tác mẫu.
-Hướng dẫn hs thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
Nhận xét chung
IV.Củng cố Dặn dò:
Nêu những lưu ý khi thực hiện.
-Quan sát.
-Quan sát và nêu.
-Quan sát và nêu.
-Thực hiện.
===========================================
Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết 2)
I. Mục tiêu
-Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
-biết được tiết kiệm thời giờ.
-bước đầu biết sử dụng thời gian học tập,sinh hoạt,hằng ngày một cách hợp lí.
-Giáo dục hs có ý thức sử dụng thời gian hiệu quả trong làm việc, học tập. 
II. Đồ dùng dạy – học
+ Giấy Ao ghi các tình huống ở bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/ Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 HS lên bảng.
1. Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
2. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
3. Nêu ghi nhớ?
 GV nhận xét và ghi điểm.
3- Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ.
+ GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn, sau đó dùng thẻ mặt cười, mặt mếu để xác định: tình huống nào là tiết kiệm thời giờ, tình huống nào là lãng phí thời giờ.
+ Tình huống 1: trong giờ học, Nam luôn chú ý nghe cô giảng bài, có điều gì chưa rõ, em tranh thủ hỏi cô và bạn ngay.
+ Tình huống 2: Sáng nào thức dậy. Em cũng nằm cố trên giường. Mẹ nhắc mãi mới chịu đánh răng, rửa mặt.
+ Tình huống 3: Thảo có thời gian biểu quy định giờ học, giờ chơi và bạn luôn thực hiện đúng.
+ Tình huống 4: Đạt có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi.
H: Tại sao phải biết tiết kiệm thời giờ? Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? Không biết tiết kiệm thời giờ dẫn đến hậu quả gì?
Hoạt động 2: Em có biết tiết kiệm thời giờ.
+ Yêu cầu mỗi HS viết ra thời gian biểu của mình vào giấy.
+ GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu lần lượt đọc thời gian biểu của mình cho cả lớp nghe.
H: Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ chưa?Nêu ví dụ?
Hoạt động 3: Xem xử lí thế nào?
+ Cho HS hoạt động nhóm.
+ GV đưa tình huống cho HS thảo luận.
Tình huống 1: Một hôm, Bảo đang ngồi vẽ tranh để làm báo tường thì Nam rủ Bảo đi chơi. Thấy Bảo từ chối, Nambảo: “Cậu lo xa quá, cuối tuần mới phải nộp cơ mà”
Tình huống 2: đến giờ làm bài, Nam rủ Sương đi học nhóm. Sương bảo Sương còn phải xem xong ti vi và đọc xong báo đã.
+ Yêu cầu các nhóm sắm vai thể hoặc cách giải quyết.
H: Em học tập ai trong trường hợp trên? Tại sao? 
 GV kết luận: Tiết kiệm thời giờ là đức tính tốt. Các em cần có ý thức luyện tập thành thói quen việc lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả 
4-C ủng cố:
-GV nhận xét tiết học.
5-Dặn dò: dặn HS về nhà học bài.
 -3 em lên bảng. 
- HS lắng nghe.
+ HS làm việc theo nhóm bàn, sau đó lắng nghe các tình huống và dùng đúng, sai để xác định theo yêu cầu của GV.
Đúng
Sai
Đúng
Sai
+ Học sinh trả lời câu hỏi.
- HS tự viết thời gian biểu của mình.
- HS làm việc theo nhóm: Lần lượt mỗi HS đọc thời gian biểu của mình cho cả nhóm nghe để 
-nhóm nhận xét, góp ý.
- HS trả lời.
- Các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến.
+ Bảo làm như thế là đúng, vì phải biết sắp xếp công việc hợp lí. Không để côn ... học.
5. Dặn dò : - Về xem lại bài, làm bài VBT và chuẩn bị ” Tính chất kết hợp của phép nhân”.
2 học sinh lên bảng.
 - Cá nhân nhắc đề.
- Thực hiện:
5x7=35
7x5=35
 => 5x7=7x5
- Cá nhân nhắc lại
- 3 học sinh lên bảng thực hiện, mỗi học sinh thực hiện tính ở một dòng, cả lớp thực hiện vào nháp.
- Giá trị của biểu thức axb và bxa đều bằng 32.
- giá trị của biểu thức axb luôn bằng giá trị của biểu thức bxa.
-Cá nhân trả lời.
-2-3 học sinh nhắc lại.
- Đọc đề, suy nghĩ rồi làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng làm. Lớp theo dõi, nhận xét.
-Lớp làm bài vào vở.
-Đổi chéo sửa đúng sai.
- Thực hiện sửa bài.
- 1 em nhắc lại.
- Lắng nghe, ghi nhận. 
- Theo dõi, ghi bài về nhà.
===============================================
KHOA HỌC
NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I/Mục tiêu: Học sinh có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách:
-Nêu được một số tính chất của nước: Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định: nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mỗi phía thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
-Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
-Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: Làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt, .
-Giáo dục học sinh giữ nguồn nước sạch sẽ, tiết kiệm nước
II/ Đồ dùng dạy học
-Gv: Tranh minh họa
-HS: chuẩn bị theo nhóm
+ Hai cốc thủy tinh giống nhau , một cốc đựng nước, một cốc đựng sữa.
+ Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong.
+ Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước hoặc một khay đựng nước(như hình vẽ trang 43 sgk)
+ Một miếng vải bông, giấy thấm, bọt biển(miếng mút), túi ni lông,
+ Một ít đường, muối,cát,và thìa.
III/ Hoạt động dạy học
1/Bài cũ: gọi 3 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
H:Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa?Linh
H: kể tên một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng?Dỉ
H: Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?Trâm
2/ Bài mới
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước
Mục tiêu: 
Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.
Phân biệt nước và các chất lỏng khác.
Cách tiến hành
B1: Tổ chức, hướng dẫn
Giáo viên yêu cầu học sinh đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa mà học sinh đã chuẩn bị ra quan sát làm theo yêu cầu ở trang 42 sgk
B2: Làm việc theo nhóm 
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn quan sát và trả lời các câu hỏi
H:Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
Nhìn vào 2 cốc:cốc nước thì trong suốt, không màu và có thể nhìn thấy rõ được cái thìa để trong cốc; cốc sữa có màu trắng đục nên không nhìn rõ chiếc thìa để trong cốc.
H: Làm thế nào để bạn biết điều đó?
Nếm lần lượt từng cốc: cốc nước không có vị, cốc sữa có vị ngọt
Ngửi lần lượt từng cốc: cốc nước không mùi, cốc sữa có mùi của sữa.
B3: Làm việc cả lớp
Gv gọiđại diện nhóm lên bảng trình bày những gì học sinh đã phát hiện ở bước 2.
Gv ghi các ý kiến lên bảng.
Các giác quan cần sử dụng để quan sát.
 Cốc nước Cốc sữa
1 -Mắt- nhìn
 Không có màu, Màu trắng đục
 trong suốt,nhìn không nhìn rõ õ rõ chiếc thìa chiếc thìa 
2 -Lưỡi-nếm
 Không có vị Có vị ngọt của sữa 
3- Mũi – ngửi
 Không có mùi Có mùi của sữa
Kết luận: Qua quan sát ta có thể nhận thấy nước trong suốt , không màu, không mùi, không vị.
Lưu ý: gv nhắc hs trong cuộc sống nên thận trọng, nếu không biết chắc một chất nào dó có độc hay không, tuyệt đối không được ngửi và nhất là không được nếm.
Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước
Mục tiêu:
Học sinh hiểu khái niệm “ hình dạng nhất định”
Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước.
Cách tiến hành
B1:gv yêu cầu các nhóm đem:
-Chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh đã chuẩn bị đặt lên bàn
-yêu cầu mỗi nhóm quan sát một chai hoặc một cốc và để chúng ở vị trí khác nhau để quan sát- vd : đạt nằm ngang hay dốc ngược
H: Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của chúng có thay đổi không?
Hs dễ dàng nhận thấy, bất kì đặt chai, cốc ở vị trí nào thì hình dạng của chúng cũng không thay đổi.
-chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định.
B2: vậy nước có hình dạng nhất định không?muốn trả lời được câu hỏi này các nhóm hãy
Thảo luận để đua ra dự đoán về hình dạng của nước .
Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của nhóm mình.
Quan sát để rút ra kết luận về hình dạng của nước.
B3: Làm việc cả lớp
Gv gọi đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận về hình dạng của nước.
Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định.
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào
Mục tiêu:
Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước.
Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
Cách tiến hành
B1: gv kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm “ tìm hiểu xem nước chảy thế nào?”
Gv yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện, nhận xét kết quả
B2: Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên
B3: làm việc cả lớp
Gv gọi đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét.
Gv có thể ghi nhanh lên bảng báo cáo của nhóm
Nhóm 1
-Cách tiến hành 
 +Đổ một ít nước lên mặt tấm kính được đặt ngang trên một cái khay nằm ngang.
-Nhận xét và kết luận
+ Nước chảy trên tấm kính nghiên từ nơi cao xuống nơi thấp.
-Khi xuống đến khay hứng thì nước chảy lan ra mọi phía.
Nhóm :2
Cách tiến hành :
-Đổ một ít nước trên tấm kính đặt nằm ngang.
-Tiếp tục đổ nước trên tấm kính nằm ngang, phía dưới hứng khay.
-Nhận xét và kết luận :
+Nước chảy lan ra khắp mọi phía.
-Nước chảy lan khắp mặt kính và tràn ra ngoài, rơi xuống khay.Chứng tỏ nước luôn chảy từ cao xuống thấp.
Kết luận:Nước chảy từ cao xuống thấp lan ra mọi phía
Gv nêu ứng dụng thực tế về tính chất trên: lợp mái nhà, lát sân, đặt máng nước,tất cả đều làm dốc để nước chảy nhanh.
Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật
Mục tiêu
Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua và không thấm qua một số vật.
Nêu ứng dụng thực tế của tính chất này.
Cách tiến hành
B1: Gv nêu nhiệm vụ: Để biết được vật nào cho nước thấm qua, vật nào không cho nước thấm qua các nhóm hãy làm thí nghiệm.
B2: Học sinh tự bàn nhau cách làm thí nghiệm theo nhóm. Vd:
-Đổ nước vào túi ni lông, nhận xét xem nước có chảy qua không,? Rút ra kết luận.
-nhúng các vật như: giấy báo, bọt biển, vào nước hoặc đổ nước vào chúng. Nhận xét và kết luận.
B3: Làm việc cả lớp
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Kết luận : Nước thấm qua một số vật.
Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất
B1: Gv nêu nhiệm vụ: để biết được một chất có tan hay không tan nước các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm
B2: yêu cầu học sinh cho một ít đường, muối, cát vào 3 cốc nước khác nhau, khuấy đều lên. Nhận xét, rút ra kết luận.
B3: Làm việc cả lớp 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của nước qua các thí nghiệm này
Kết luận: nước có thể hòa tan một số chất.
Yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết trang 43 sgk để nhắc lại một số tính chất của nước đã học trong bài.
4 Củng cố : 
Gv hệ thống bài.
Giáo dục học sinh tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
5 Dặn dò: về học bài- chuẩn bị bài “Ba thể của nước”.
-Học sinh lắng nghe
-Nhóm trưởng điều khiển lớp làm việc
-Đại diện nhóm trả lời
Học sinh đọc lại bảng đã ghi
-Học sinh lắng nghe
-Đem chai, cốc đặt lên bàn và quan sát, trả lời.
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trả lời.
Đem dụng cụ lên để kiểm tra 
Làm thí nghiệm theo nhóm
Đại diện nhóm trả lời
Học sinh đọc lại bảng báo cáo
Học sinh lắng nghe
Làm thí nghiệm theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Làm thí nghiệm theo nhóm
Đại diện nhóm trả lời
Đọc mục bạn cần biết
=================================================
TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP (Tiết 8)
I MỤC TIÊU
-Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt vè kĩ năng –kiến thức ,kỹ năng giữa HKI
 -nghe – viết đúng bài chính tả(tốc độ viết khoảng 75 chữ /15 phút),không mắc quá 5 lỗi trong bài;trình bày đúng hình thức bài thơ ,văn xuôi 
-Kiểm tra tập làm văn .
- Viết được bức thư ngắn đúng nọi dung thể thức mmootj lá thư.
II/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 3 Học sinh lên bảng viết : thợ rèn, quệt ngang, nhọ mũi.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra chính tả (nghe viết) 
Bài viết: Chiều trên quê hương
- GV đọc mẫu bài viết. 
- GV đọc từng câu cho HS viết bài, soát lỗi.
Hoạt động 2: Tập làm văn 
+ Cho HS viết 1 bức thư ngắn hoặc 1 đoạn văn kể chuyện (khoảng 10 câu) có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học. 
Chú ý: Các điểm kiểm tra đọc thành tiếng, học thuộc lòng, đọc hiểu và luyện từ – câu, chính tả và tập làm văn được tính theo qui định của BGD & ĐT.
4.Củng cố:
-Giáo viên thu bài chấm, nhận xét.
-Giáo viên nhận xét giờ.
5.Dặn dò: về nhà ôn lại bài, chuẩn bị thi giữa kì I.
- Học sinh lên bảng viết, lớp viết nháp
- HS lắng nghe GV đọc mẫu. 
- HS viết bài theo yêu cầu của GV.
- HS làm bài viết.
-Học sinh nộp bài.
-Lắng nghe.
==============================================
SINH HOẠT TUẦN 10
I Mục tiêu
-Học sinh tổng kết tuần
-Nêu phương hướng tuần 11
-Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. 
-Các tổ trưởng báo cáo tình hình trong tổ.
-Lớp trưởng báo cáo tình hình chung.
-Các thành viên có ý kiến.
-Giáo viên tổng kết chung 
Hạnh kiểm : 
 	- Duy trì tốt mọi nề nếp.
	- Trong lớp không còn trường hợp nói tục.
-Học sinh lễ phép ngoan ngoãn đoàn kết.
-Vệ sinh trường lớp, cá nhân khá tốt.
Học tập :
 - Thực hiện tốt việc ôn bài đầu giờ.
 - Thi đua học tập tốt giành nhiều hoa điểm 10.
 - Học tập chăm chỉ , có ý thức tự giác.	
Hoạt động khác :
 	 - Thực hiện thể dục giữa giờ nghiêm túc.
 - Trực cờ đỏ và sinh hoạt đúng quy định .
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông .
II. Nêu phương hướng tuần 11 : .
-Học sinh tích cực ôn thi để kì thi đạt kết quả cao.
-Thi đua đạt nhiều hoa điểm 10
-Dặn dò học sinh về nhà ôn lại bài để kì thi giữa kì I đạt kết quả.
===========================================
HẾT TUẦN 10
(DUYỆT)
BGH
KHỐI TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docL4 T10CTH.doc