Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Giáo viên: Bùi Thị Mến - Trường tiểu học Sơn Hải

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Giáo viên: Bùi Thị Mến - Trường tiểu học Sơn Hải

Tập đọc

Tiết: 27 CHÚ ĐẤT NUNG

I - Mục tiêu:

 - Biết đọc bài văn với giọng đọc chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)

 - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được CH trong SGK)II - Chuẩn bị

- GV : - Tranh

III - Các hoạt động dạy – học

1.Ổn định:

2 - Kiểm tra bài cũ : Văn hay chữ tốt

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.

 3 - Dạy bài mới

a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc

- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó : dây cương, tráp

- Đọc diễn cảm cả bài.

c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài

+ Đoạn 1 : Bốn dòng đầu

- Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng khác nhau như thế nào?

Ý đoạn 1:Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt

+ Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp

-Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?

Ý đoạn 2:Chú bé Đất và hai người bộtlàm quen với nhau.

+ Đoạn 3 : Phần còn lại

 

 

doc 33 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Giáo viên: Bùi Thị Mến - Trường tiểu học Sơn Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Tiết: 27 CHÚ ĐẤT NUNG
I - Mục tiêu:
 - Biết đọc bài văn với giọng đọc chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm, chú bé Đất)
 - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc cĩ ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được CH trong SGK)
II - Chuẩn bị
GV : - Tranh
III - Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2 - Kiểm tra bài cũ : Văn hay chữ tốt
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
 3 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó : dây cương, tráp
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
+ Đoạn 1 : Bốn dòng đầu
- Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng khác nhau như thế nào?
Ý đoạn 1:Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt
+ Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp
-Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
Ý đoạn 2:Chú bé Đất và hai người bộtlàm quen với nhau.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại 
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung ?
+ Gợi ý : HS hiểu thái độ của chú bé Đất: chuyển từ sợ nóng đến ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa, cuối cùng hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được “ nung “. Từ đó khẳng định câu trả lời “ chú bé Đất  có ích “ chú bé Đất làđúng.
- Chi tiết “ nung trong lửa “ tượng trưng cho điều gì ? 
-> Ý đoạn 3 : Chú bé Đất trở thành Đất Nung.
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng người kể : hồn nhiên, khoan thai. 
- Giọng chàng kị sĩ : kêng kiệu. 
- Giọng ông Hòn Rấm : vui, ôn tồn. 
- Giọng chú bé Đất : chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu, thể hiện rõ ở câu cuối : Nào, / nung thì nung///
4 - Củng cố – Dặn dò 
- Truyện chú Đất Nung có 2 phần. Phần đầu truyện các em đã làm quen với các đồ chơi của cu Chắt, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất Nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp truyện- học trong tiềt học tới, sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị : Chú Đất Nung (tt ).
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm Tiếng sáo diều.
- HS đọc từng đoạn ,cặp và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh , một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà ngày tết Trung thu cu Chắt được tặng. Các đồ chơi này được làm bằng bột nặn, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Chắt là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đát sét. Chú chỉ là một hòn đất mộc mạc có hình người .
- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
- HS thảo luận 
+Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát
+ Vì chú muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích. 
+ Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
+ Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới trở nên mạnh mẽ, cứng cỏi.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng , dũng cảm.
- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân, đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
Toán
Tiết: 66 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I.MỤC TIÊU:
 - Biết chia một tổng cho một số .
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
II.CHUẨN BỊ:SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số.
GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
GV viết bảng :
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- GV gợi ý để HS nêu: 
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Tính theo hai cách.
Bài tập 2: Cho HS tự tìm cách giải bài tập.
- Yêu cầu HS làm lần lượt từng phần a, b, c để phát hiện được tính chất tương tự về chia một hiệu cho một số: Khi chia một hiệu cho một số , nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi nhau. 
4.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS tính trong vở nháp
- HS tính trong vở nháp.
- HS so sánh và nêu: kết quả hai phép tính bằng nhau.
- HS tính & nêu nhận xét như trên.
- HS nêu
- Vài HS nhắc lại. 
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa bài
Đạo đức
Tiết:14 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
 - Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II. Đồ dùng học tập
 - SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ? Điều gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
3.Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Xử lí tình huống ( trang 20 , 21 SGK )
- Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình huống
-> Kết luận :Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 SGK )
- Yêu cầu từng nhóm HS làm bài .
- Nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập .
+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trọng , biết ơn thầy giáo , cô giáo .
+ Tranh 3 : Không chào cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo , cô giáo 
d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK ) 
- Chia lớp thành 7 nhóm . Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo .
=> Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo . 
- Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g) là những việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo , cô giáo .
4. Củng cố – dặn dò 
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô giáo.
- HS nêu
- Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra . 
- Lựa chon cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn . 
- Thảo luận lớp về cách ứng xử 
- Từng nhóm HS thảo luận .
- HS lên chữa bài tập . các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ . 
- Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột “ Biết ơn” hay “ Không biết ơn” trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận . Các nhóm khác góp ý kiến , bổ sung . 
- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
 Kể chuyện
Tiết: 14 BÚP BÊ CỦA AI ?
I.MỤC TIÊU: 
 - Dựa theo lời kể của GV, nĩi được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3).
 - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ truyện trong SGK .6 băng giấy cho 6 HS thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh (BT1) + 6 băng giấy GV đã viết sẵn lời thuyết minh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Bài cũ:
Bài mới:
+ Họat động 1:Giới thiệu bài: 
+ Hoạt động 2: GV kể toàn bộ câu chuyện (2, 3 lần).
-GV kể lần 1. Sau đó chỉ vào tranh minh họa giới thiệu lật đật (búp bê bằng nhựa hình người, bụng tròn, hễ đặt nằm là bật dậy)
-GV kể lần 2, 3: Vừa kể vừa chỉ vào tranh. 
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu
Bài tập 1: (Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh)
-GV nhắc HS chú ý tìm cho mỗi tranh một lời thuyết minh ngắn gọn,bằng1 câu
-GV gắn 6 tranh minh họa cỡ to lên bảng, mời 6 HS gắn 6 lời thuyết minh dưới mỗi tranh
-GV gắn lời thuyết minh đúng thay thế lời thuyết minh chưa đúng
Tranh 1:Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ.Tranh 2: Mùa đông không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, còn cô chủ thì ngủ trong chăn ấm.Tranh 3: Đêm tối, búp bê quyết bỏ cô chủ ra đi.Tranh 4: Một cô bé tốt bụng xót thương búp bê nằm trong đống lá (hoặc búp bê gặp ân nhân)Trạnh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê
Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới.
Bài tập 2: (kể lại câu chuyên bằng lời búp bê)
-GV nhắc lại: Kể theo lời búp bê là nhập vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Khi kể, HS phải dùng đại từ nhân xưng ngôi thứ 1(tớ, mình, em)
 Bài tập 3: Kể phần kết của câu chuyện  ...  cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).
 - HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống cĩ thể dùng CH vào mục đích khác (BT3, mục III)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to.
SGK, VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Luyện tập về Câu hỏi
- Mời HS làm lại BT 2.
- GV nhận xét
2.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Dùng câu hỏi vào mục
đích khác
2. Hướng dẫn: 
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài tập 1:
Bài tập 2:
GV yêu cầu: Phân tích 2 câu hỏi: Sao chú mày nhát thế? Chứ sao?
a) Câu hỏi 1: Đây không phải câu dùng để hỏi về điều chưa biết, vì ông Hòn Rấm đã biết cu Đất nhát.
- Câu: .... sao còn phải hỏi ->để chê cu Đất
b) Câu hỏi 2: “Chứ sao?” -> câu này không dùng để hỏi. Tác dụng là để khẳng định: đất có thể nung trong lửa.
Bài tập 3:
- GV nhận xét và chốt:
- Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
(câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn)
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
+ Hoạt động 3: Luyện tập
a) Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS viết mục đích của mỗi câu bên cạnh từng câu.
- GV nhận xét và chốt
*Câu a: Có nín đi không? -> thể hiện yêu cầu.
*Cây b: Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy? -> ý chê trách.
*Câu c: Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à? -> Chê.
*Câu d: Chú ........ miền Đông không? -> 
Dùng để nhờ cậy giúp đỡ.
b) Bài tập 2:
- GV nhận xét
c) Bài tập 3:
GV lưu ý: Mỗi em có thể nêu 1 tình huống.
- GV nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: MRVT: Đồ chơi, trò chơi.
-HS làm bài
- Nhận xét.
- HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với Cu Đất trong truyện “Chú Đất Nung”
- Cả lớp đọc thầm, tìm câu hỏi trong đoạn văn
- HS nêu:
*Sao chú mày nhát thế?
*Nung ấy ạ? Chứ sao?
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận nhóm viết vào giấy.
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi nhóm nhỏ rồi viết ra giấy.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS phát biểu.
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Khoa häc
Tiết: 28 BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC.
I.Mục tiêu:
 - Nªu ®­ỵc mét sè biƯn ph¸p ®Ĩ b¶o vƯ nguån n­íc:
 + Ph¶i vƯ sinh xunng quanh nguån n­íc.
 + Lµm nhµ tiªu tù ho¹i xa nguån n­íc.
 + Xư lÝ n­íc th¶i b¶o vƯ hƯ thèng tho¸t n­íc th¶i
 - Thùc hiƯn b¶o vƯ nguån n­íc.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Hình vẽ trong SGK.Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS
III.Hoạt động giảng dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ:
- Nêu một số cách làm sạch nước.
- Tại sao phải đun sôi nước trước khi uống?
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi/58 sgk
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp
- Tiếp theo GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước.
- GV chốt ý, kết luận
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Xây dựng bảng cam kết bảo vệ nguồn nước.
Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động mọi người bảo vẽ nguồn nước.
Phân công thanh viên thực hiện nhiệm của mình.
Bước 2: Thực hành
- GV đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
Bước 3: Trình bày và đánh giá 
- GV nhận xét và tuyên dương các sáng kiến cổ động. Tranh hay hoặc xấu không quan trọng.
3/ Củng cố và dặn dò:
 -Nêu những việc nên hay không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
-2. 3 HS trả lời
- Nhận xét.
- Hai HS quay lại với nhau chỉvào từng hình vẽ, nêu những việc nên, không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
-HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV
- HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn
 - HS trình bày trước lớp.
Toán
Tiết: 70 CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I.MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. 
II.CHUẨN BỊ:SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bµi cị :
- Gäi HS gi¶i l¹i bµi 1
- Khi chia mét sè cho mét tÝch, ta cã thĨ lµm thÕ nµo ?
2. Bµi míi :
H§1: TÝnh vµ so s¸nh gi¸ trÞ cđa ba biĨu thøc (c¶ 2 thõa sè ®Ịu chia hÕt cho sè chia)
- Ghi 3 BT lªn b¶ng : 
(9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15 
- Yªu cÇu HS tÝnh gi¸ trÞ cđa 3 biĨu thøc råi so s¸nh
- Gäi HS nhËn xÐt
- HDHS ghi : 
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
- KL : V× 9 vµ 15 ®Ịu chia hÕt cho 3 nªn cã thĨ lÊy 1 thõa sè chia cho 3 råi nh©n víi thõa sè kia.
H§2: TÝnh vµ so s¸nh gi¸ trÞ cđa 2 biĨu thøc (cã mét thõa sè kh«ng chia hÕt cho sè chia)
- Ghi 2 BT lªn b¶ng :
(7 x 15) : 3 vµ 7 x (15 : 3)
- Yªu cÇu HS tÝnh gi¸ trÞ 2 BT råi so s¸nh
- Gäi HS nhËn xÐt
- HDHS nhËn xÐt v× sao kh«ng tÝnh :
 (7 : 3) x 15 ?
- Tõ 2 VD trªn, HDHS kÕt luËn nh­ SGK
H§3: LuyƯn tËp
Bµi 1 :
- Gäi 1 em ®äc yªu cÇu
- Gỵi ý HS nªu c¸c c¸ch tÝnh 
- Yªu cÇu HS tù lµm bµi
– 46 ; 60
Bµi 2 :
- Yªu cÇu ®äc thÇm ®Ị
- Yªu cÇu HS tù lµm VT, chän c¸ch thuËn tiƯn nhÊt. Ph¸t phiÕu cho 2 em
- Gäi HS nhËn xÐt GV kÕt luËn, ghi ®iĨm.
Bµi 3:
- Gäi HS ®äc ®Ị
+ Muèn biÕt cưa hµng ®· b¸n bao nhiªu m v¶i, ta lµm thÕ nµo ?
- Chia nhãm th¶o luËn lµm VT
- Gäi 1 em lªn b¶ng, líp nhËn xÐt
- GV ghi ®iĨm. KhuyÕn khÝch HS gi¶i b»ng c¸ch kh¸c
3. Nhận xét, dỈn dß:
- NhËn xÐt 
- CB : Bµi 71
- 3 em lªn b¶ng.
- 2 em tr¶ lêi.
- 1 em ®äc 3 BT.
– (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
– Ba gi¸ trÞ b»ng nhau.
- HS nhËn xÐt.
- 1 em ®äc.
– (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
– Hai gi¸ trÞ ®ã b»ng nhau.
– V× 7 kh«ng chia hÕt cho 3.
- 2 em nªu, líp häc thuéc lßng.
- 1 em ®äc.
– C1: Nh©n tr­íc, chia sau
– C2: Chia tr­íc, nh©n sau
- HS lµm VT, 2 em lªn b¶ng.
- HS ®äc thÇm.
- HS lµm VT hoỈc lµm phiÕu BT.
- D¸n phiÕu lªn b¶ng
- Líp nhËn xÐt
– (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) 
 = 25 x 4 = 100
- 1 em ®äc ®Ị.
– LÊy tỉng sè v¶i chia 5
- 2 em cïng bµn trao ®ỉi lµm bµi.
– (30 x 5) : 5 = 30 (m)
– (5 : 5) x 30 = 30 (m)
- L¾ng nghe
Địa lí
Tiết: 14 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
 + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước.
 + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
 - Nhận xét nhiệt độ của Hà nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiẹt độ dưới 200C từ đó
biết đồng bằng bắc Bộ có mùa đông lạnh.
II.CHUẨN BỊ:
 - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ(SGK).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? 
Trong lễ hội có những họat động nào?
Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ mà em biết?
GV nhận xét
2.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước?
Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
-GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước ( cây cần có đất màu mỡ, thân cây ngập trong nước, nhiệt độ cao...), về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo & các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt.
Hoạt động 3: Làm việc nhóm
Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào? 
Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi trong SGK.
Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi & khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? (GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ không?)
GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết, khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
3.Củng cố, dặn dò
GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)
-HS trả lời
-HS nhận xét
-HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
- HS trình bày kết quả, cả lớp thảo luận
-HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
-HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý.
Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông (ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt,cà chua, xà lách,...)
Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số lọai cây bị chết.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 14(12).doc