ÔN TẬP : TIẾT 3
I. Mục tiêu
- Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tần 1 đến tần 9.
- Hiểu nghĩa và tình huống sủ dụng các thành ngữ, tục ngữ, từ ngữ đã học.
- Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập
- HS: Ôn bài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Ôn tập : Tiết 1 I. Mục tiêu - Kiểm tra lấy điiểm tập đọc và HTL, Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu( HS trả lờp được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc) - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về ND, nhân vậtcủa các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong Sgk. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc II. Đồ dùng dạy học -GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ và HTL, bảng phụ chép ND BT 2 - HS: Ôn bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra TĐ và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Gọi HS đọc và TL1,2 câu hỏi về ND bài đọc - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và TLCH - Cho điểm từng HS 3. Hướng dẫn làm BT Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi và TLCH: + Những bài TĐ như thế nào là truyện kể? + Hãy tìm và kể tên những bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân? - GV ghi nhanh lên bảng - Phát bảng phụ cho các nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận hoàn thành phiếu. Nhóm nào xong treo bảng phụ và trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giảI đúng Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu - Gọi HS phát biểu ý kiến - Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm các đoạn văn đó 4. Tổng kết dặn dò - Nhận xét giờ học - VN luyện đọc CB kiểm tra tiếp Lần lượt từng HS gắp thăm bài( 5 HS) Đọc và TLCH Theo dõi, nhận xét 1 HS đọc to Trao đổi nhóm đôi địa diện nhóm TL Hoạt động nhóm bàn 1 HS đọc to Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn đọc đoạn văn tìm được Mỗi đoan 3 HS thi đọc Tiết 2: Toán Luyện tập Giúp HS củng cố về: - Nhận biết góc nhon, góc vuông, góc tù, góc bẹt. - Nhận biết đường cao của hình tam giác. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. - xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. đồ dùng dạy học - GV và HS: thước thẳng có vạch chia cm, ê- ke III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1. GV vẽ hai hình a, b lên bảng. Yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình - GV hỏi thêm: + So với góc vuông thì góc nhọn lớn hơn hay bé hơn?góc tù bé hơn hay lớn hơn? + ! góc bẹt bằng mấy góc vuông? Bài 2. Yêu cầu hS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC + Vì sao AB được gọi là đường cao của tam giác ABC?... - GV kết luận: Hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. + Vì sao AH không phảI là đường cao của tam giác ABC? Bài 3. Yêu cầu HS tự vẽ HV ABCD có cạnh dài 3 cm - Gọi HS lên bảng vẽ và nêu từng bước vẽ - GV nhận xét Bài 4. Hướng dẫn làm tương tự bài 3 - Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh BC. Sao đó nối M với N + Nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ? + Nêu tên các cạnh song song với AB? 3. Tổng kết dặn dò - GV nhận xét giờ học - BTVN: 4 2 HS lên bảng làm , lớp làm nháp HSTL HS nêu miệng HS nêu ĐN về đường cao HS vẽ vào vở nháp, 1 HS lên bảng HS nêu miệng HS làm vở HS xác định theo hướng dẫn của GV HS làm miệng, 2 HS chữa bài Tiết 3: Đạo đức Tiết kiệm thời giờ I. Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng: - Hiểu được: + Thời giờ là các quý nhất, cần phảI tiết kiệm + Cách tiết kiệm thời giờ - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm II. Đồ dùng dạy học - GV: Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ - HS: giấy vẽ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân ( BT 1, Sgk) - GV kết luận: . Các việc làm a,c,d là tiết kiệm thới giờ . Các việc làm b,đ, e không phảI là tiết kiệm thời giờ * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi( BT 4, Sgk) - GV mời vài HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở những HS còn sử dụng thời giờ lãng phí. * Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu tranh vẽ, các tư liệu các em sưu tầm được HS làm bài cá nhân Trình bày, trao đổi Thảo luận nhóm đôI về việc sử dụng thời giờ của cá nhân Lớp trao đổi - GV khen các HS chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. * GV kết luận chung - Thời giờ là thứ quý nhất, cần phảI sử dụng tiết kiệm - Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả 3. Tổng kết dặn dò: Nhận xét và giao BTVH HS vẽ tranh theo nhóm và giới thiệu tranh , tư liệu sưu tầm Lớp trao đổi, thảo luận Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu Ôn tập : Tiết 3 I. Mục tiêu - Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tần 1 đến tần 9. - Hiểu nghĩa và tình huống sủ dụng các thành ngữ, tục ngữ, từ ngữ đã học. - Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập - HS: Ôn bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. hướng dẫn làm BT Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRVT. GV ghi nhanh lên bảng - GV phát bảng phụ cho 4 nhóm HS . Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài - Gọi các nhóm treo bảng phụ và đọc các từ vừa tìm được - Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau - Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ - Treo bảng phụ ghicác thành ngữ, tục ngữ - Yêu cầu HS suy nghĩ đặt câuvà nêu tình huống sử dụng - Nhận xét, chữa từng câu cho HS Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôI về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai châm và lấy VD về tác dụng của chúng - Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. - Gọi HS lên bảng viết VD 3. Tổng kết dặn dò - Nhận xét tiết học - VN HTL các thành ngữ, tục ngữ vừa học. 1 HS đọc yêu cầu HS nêu miệng Hoạt động nhóm bàn Treo bảng phụ, củ đại diện trình bày Chấm bài 1 HS đọc to HS nối nhau đọc HS nối nhau đặt câu 1 HS đọc to Trao đổi, thảo luận, ghi VD ra nháp 2 HS lên bảng viết VD Tiết 2: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số. - áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - Vẽ hình vuông và HCN. - GiảI bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy học - GV, HS: thước thẳng có vạch chia cm, ê-ke III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bảng con, gọi HS lên bảng - Yêu cầu HS nhận xét cách đặt tính và thực hiện phép tính - GV nhận xét, cho điểm Bài 2. BT yêu cầu chúng ta làm gì? + Để tính giá trị của BT a,b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào? - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - Yêu cầu HS làm nháp, gọi HS lên bảng làm Bài 3. Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ Sgk + Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? + Vậy độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu? + Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? - Yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật AIHD Bài 4. Gọi HS đọc đề toán + Muốn tính được diện tíh HCN chúng ta phảI biết được gì? + Bài toán cho biết gì? + Biết được nửa chu vi của HCN tức là biết được gì? + Vậy có tính được chiều dài, chiều rộng không? Dựa vào dạng toán nào để tính? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng - GV chấm, chữa bài 3. Tổng kết dặn dò - Nhận xét giờ học - VN hoàn thành BT 4. 1 HS nêu yêu cầu Lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng HS nhận xét HS nêu HSTL 2 HS nêu quy tắc 2 HS lên bảng 2 HS đọc Quan sát Sgk HSTL HS làm nháp, 1 HS lên bảng tính 2 HS đọc HS nối nhau TL Lớp làm vở, 1 HS lên bảng làm Tiết 3: Tập đọc Ôn tập : Tiết 5 I. Mục tiêu - Kiểm tra đọc (lấy điểm)( Yêu cầu như tiết 1) - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về thể loại : Nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài TĐ thuộc chủ điểm Trên đôI cánh ước mơ - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 1 đến tuần 9, bảng phụ kẻ sẵn BT2,3 - HS: Ôn bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc - GV tiến hành tương tự như tiết 1 3. Hướng dẫn làm BT Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc tên các bài TĐ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. GV ghi nhanh lên bảng - Phát bảng phụ cho HS . Yêu cầu HS trao đổi làm việc trong nhóm. Nhóm nào xong trước treo bảng phụ. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận bản đúng - Gọi HS đọc lại nội dung Bài 3. tiến hành tương tự bài 24. Tổng kết dặn dò + Các bài TĐ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn CB cho tiết ôn tập sau. 1 HS đọc HS nối nhau kể tên các bài TĐ Hoạt động nhóm bàn Chữa bài 6 HS nối tiếp nhau đọc Tiết4: Chính tả Ôn tập : Tiết 2 I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đẹp bài Lời hứa - Hiểu nội dung bài - Củng cố quy tắc viết hoa tên riêng - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ kẻ sẵn BT 3 - HS: Vở, bút III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. giới thiệu bài 2. Viết chính tả - Gọi HS đọc Lời hứa. Sau đó HS đọc lại - Gọi HS giảI nghĩa từ Trung sĩ - Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết + Nhắc lại cách trình bày khi gặp dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép? - Đọc chính tả cho HS viết - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả 3. Hướng dẫn làm BT Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôI và phát biểu ý kiến - GV nhận xét, kết luận Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu - Phát bảng phụ cho 4 nhóm - Kết luận lời giảI đúng 4. Tổng kết dặn dò - Nhận xét tiết học - CB cho tiết ôn tâp sau. 1 HS đọc. Lớp theo dõi Đọc chú giải Sgk Viết bảng con Nêu miệng HS viết bài Đổi vở, soát lỗi 2 HS đọc to ... - Kết luận Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu + Thế nào là từ đơn? Cho VD? + Thế nào là từ láy? Cho VD? + Thế nào là từ ghép? Cho VD? - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp , tìm từ - Gọi HS lên bảng viết các từ vừa tìm được - Gọi HS bổ sung từ còn thiếu - Kết luận lời giảI đúng Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu + Thế nào là danh từ? Cho VD? + Thế nào là động từ? Cho VD? - Hướng dẫn tương tự như BT 3 3. Tổng kết dặn dò - Nhận xét tiết học - CB cho giờ KT. 2 HS đọc to HSTL 2 HS đọc to Trao đổi nhóm đôi Các nhóm treo bảng phụ, lớp nhận xét 1 HS đọc to HSTL Trao đổi nhóm đôi 4 HS lên bảng viết HS viết vào vở 1 HS đọc HSTL Tiết 3: Khoa học Nước có những tính chất gì? I. mục tiêu Giúp HS: - Quan sát và tự phát hiện màu, mùi, vị của nước - Làm thí nghiệm tự chứng minh được các tính chất của nước: Không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất. - Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá tri thức - Giáo dục HS say mê tìm hiểu, nghiên cứu khoa học II. Đồ dùng dạy học -GV và HS: 2 Cốc thuỷ tinh,nước lọc, sữa, chai, cốc, lọ thuỷ tinh có hình dạng khác nhau, 1 tấm kính,vảI, bông, giấy thấm, bọt biển, đường, cát, muối, 3 thìa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra- giới thiệu bài mới 2. Nội dung bài dạy * Hoạt động 1: Màu, mùi, vị của nước - Gv chia nhóm. Yêu cầu HS quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh GV đổ sữa vào. trao đổi và TLCH: + Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? + Làm thế nào em biết được điều đó? + Em rút ra KL gì về tính chất của nước? * Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm . NHóm 1(TN1) và TLCH: + Nước có hình gì? Nêu ứng dụng? . Nhóm 2(TN2), TLCH: + Nước chảy như thế nào? Nêu ứng dụng? . Nhóm 3(TN 3) . Nhóm 4(TN 4), TLCH: + Em rút ra nhận xét gì về tính chất của nước? Nêu ứng dụng? + Qa 4 TN trên em có nhận xét fgì về tính chất của nước? 3. Tổng kết dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ - Nhận xét giờ học - CB cho giờ sau Hoạt động nhóm 4 Quan sát và thảo luận đại diện nhóm TL HS nêu tính chất của nước Hoạt động nhóm, làm TN và cử đại diện trình bày 2 HS đọc Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: tập làm văn Ôn tập: Tiết 8 Kiểm tra chính tả, tập làm văn ( GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường) Tiết 2: Thể dục Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục- Trò chơi: nhảy ô tiếp sức I. Mục tiêu - Ô tập 5 động tác : Vươn thỉư, tay, chân, lưng-bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác vf biết phối hợp giữa các động tác. - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu tham gia trò chơI nhiệt tình, chủ động - Giáo dục ý thức tăng cường luyện tập TDTT II. đồ dùng dạy học - GV: Còi, kẻ sân chơi - HS: Giày III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Thời gian Hoạt động của trò 1.phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Cho HS khởi động - Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay - Trò chơi: chẵn,lẻ 2.Phần cơ bản a) bài TD phát triển chung * Ôn 5 động tác của bài TD - Lần1: GV hô nhịp và làm mẫu - Lần2: Gv hô nhịp và quan sát sửa sai - Lần 3,4: cán sự hô nhịp, lớp tập - Tập thi giữa các tổ b) trò chơi:Nhảy ô tiếp sức - GV nêu tên trò chơI, cách chơI và quy định của trò chơi - Cho HS chơI thử 1 lần - Chia đội chơI chính thức 3. Phần kết thúc - GV cho HS tập các động tác thả lỏng - Trò chơi: kết bạn - GV hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá KQ giờ học 5 phút 1 phút 1 phút 1 phút 2 phút 25 phút 15 phút 10 phút 5 phút x x x x x x x x * Tiết 3: Toán Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân - sủ dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. - giáo dục ý thức tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ kẽ sẵn VD - HS: bảng con, nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV viết bảng 2 biểu thức( Sgk), yêu cầu HS so sánh 2 BT này với nhau - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác - GVKL: hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau - GV treo bảng phụ - yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các BT ãb và bxa + So sánh giá trị của 2 BT ãb và bxa với a=4 và b=8?... + Vậy giá trị của 2 BT này luôn như thế nào với nhau? + ta có thể viết a xb =? + Nhận xét các thừa số trong 2 tích? + Khi đổi chỗ các thừa sô của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào? + Khi đó giá trị của Bt a x b có thay đổi không? + Vậy khi ta đổi chỗ các thừa sô trong một tích thì tích đó như thế nào? - yêu cầu HS nêu lại KL 3. Luyện tập Bài 1. Gv viết nội dung BT lên bảng - tổ chức cho HS thi điền nhanh KQ theo 2 dãy - yêu cầu HS giảI thich lí do điền Bài 2. Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét Bài 3. BT yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết BT lên bảng, gọi HS neu cách làm - Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng và làm tiếp phần còn lại - Yêu cầu HS giảI thích cách làm Bài 4. GV chép bảng Tổ chúc cho HS thi làm tiếp sức - Yêu cầu HS nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, là 0 4. Tổng kết dặn dò - Gọi HS nhắc lại công thức và quy tắc của tính chất giao hoán của phép nhân - GV nhận xét giờ học. HS nêu cách so sánh HS đọc bảng số 3 HS lên bảng tính HSTL 1 HS lên bảng viết HSTL 2 HS nhắc lại Đại diện 2 dãy thi HS giảI thích 3 HS lên bảng làm, Cả lớp làm bảng con HS nêu yêu cầu 1 HS nêu cách làm HS làm vở 1 HS giảI thích Đai diện 2 dãy thi HS nêu miệng 2 HS nhắc lại Tiết 4: Địa lí Thành phố Đà Lạt I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: - Chỉ vị trí thành phố Đà Lạt trên BĐVN - Nêu được vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt: đà Lạt năm trên cao nguyên Lâm Viên, có khí hậu quanh năm mát nẻ. - Trình bày được những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch, nghỉ mát. - giảI thích được vì sao Đà Lạt có nhiều rau, quả xứ lạnh. - rèn lựên kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, II. Đồ dùng dạy học - GV: BĐ địa lí tự nhiên VN, tranh ảnh về Đà Lạt - HS: Sưu tầm tranh ảnh về Đà Lạt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới 2. Nội dung bài * Hoạt động 1:Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ các cao nguyên ( Sgk) và BĐ tự nhiên VN. Yêu cầu HS lên bảng tìm vị trí của Đà Lạt + Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét? + Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế nào? - Nhắc lại các đặc điểm chính về vị trí địa lí và KH của ĐL? - GV giảI thích thêm *Hoạt động 2: Đà Lạt- Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước - GV yêu cầu HS quan sát 2 bức ảnh về hồ Xuân Hương và thác cam Li + Hãy tìm vị trí của hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên lược đồ khu trung tâm thành phố Đà Lạt? + Hãy mô tả cảnh đẹp của hồ Xuân Hương và thác Cam Li? - Gọi HS trình bày, GV giới thiệu thêm + Vì sao có thể nói Đà Lạt nnổi tiếng về rừng thông và thác nước? + Kể tên một số thác nước đẹp của Đà Lạt? - GV cho HS quan sát tranh ảnh sưu tầm được - GV giảng * Hoạt động 3: Đà Lạt- Thành phố du lịch, nghỉ mát - GV chia nhóm, phát bảng phụ cho các nhóm và yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành BT _ Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp - GV tổng kết lại các điều kiện thuận lợi giúp ĐL trở thành TP du lịch và nghỉ mát - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ khu trung tâm TPĐLVà thuyết minh về khu trung tâm này - GV nhận xét phần trình bày của HS - GV chuyển ý * Hoạt động 4: Hoa quả và rau xanh ở ĐL - Yêu cầu HS đọc phần 3(Sgk) và TLCH: + Rau và hoa quả ở ĐL được trồng như thế nào? + Vì sao ĐL thích hợp với việc trồng các loại rau và hoa xứ lạnh? + Kể tên một số loài hoa, rau, quả của ĐL? + Hoa, quả, rau ĐL có giá trị như thế nào? - GV kết luận 3. Tổng kết dặn dò - - Tổ chức cho HS giới thiệu tranh ảnh sưu tâm. - GV nhận xét giờ học, TLCH cuối bài 4 HS lên chỉ lược đồ HS xem lược đồ, đọc Sgk và TLCH 1 HS nêu trước lớp HS làm việc theo cặp 2 HS chỉ và mô tả Đọc Sgk và TL Theo dõi ảnh của GV HS hoạt động nhóm 5 Đại diện nhóm trình bày HS làm việc theo nhóm Đọc Sgk, trao đổi và TL HS nghe Tiết 5: Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất( Năm 981) I. Mục tiêu Sau bài học, HS có thể: - Nêu được tình hình đất nước ta trước khi quân Tống xâm lược. - Hiểu được sự việc Lê Hoàn lên ngôI vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân - Trình bày được diễn biến của cuộc kháng chién chống quân Tống xâm lược - Nêu được ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược - Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của ND ta II. Đồ dùng dạy học - GV: Lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống ( năm 981), phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn - Treo bảng phụ( Phát phiếu thảo luậncho 2 HS) - Gọi đại diện HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét câu TL của HS + Dựa vào phần thảo luận, hãy tóm tắt tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược? + Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi rất được ND ủng hộ? + Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì? triều đại của ông được gọi là triều gì? + Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì? - GV kết luận nội dung 1 và chuyển hoạt động * Hoạt động 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 - GV treo lược đồ và yêu cầu : + Hãy dựa vào lược đồ và nội dung Sgkvà các câu hỏi gợi ý để trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến? - GV treo bảng phụ chép CH gợi ý - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, gọi 1 HS trình bày lại + Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc? - GV tổng kết hoạt động 2 3. Tổng kết dặn dò - Tổ chức trò chơi: Thi điền nhanh các từ còn thiếu vào sơ đồ - Nhận xét giờ học, CB cho giờ sau. Tiến hành hoạt động Thảo luận và TLCH 1 HS phát biểu ý kiến HSTL Tiến hành hoạt động HS xem lược đồ, đọc Sgk Dự vào CH gợi ý TL 1 nhóm lên bảng chỉ lược đồ và trình bày I HS đọc CH, 1 HS trình bày HS trao đổi và TL Đại diện 2 nhóm thi
Tài liệu đính kèm: