Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thùy Dung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thùy Dung

Tiết số 3: Tập đọc

ÔN TẬP ( tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

- Học sinh khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diểm cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút).

II. Đồ dùng dạy -học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc & học thuộc lòng trong 9 tuần đầu (12 phiếu ghi tên 12 bài tập đọc, 5 phiếu ghi tên 5 bài học thuộc lòng).

- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu như BT 2 / SGV /211.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011
Tiết 2:	 	 Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
- Bài tập cần làm: 1;2;3;4 (a) SGK.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Ê ke, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
- Hãy so sánh góc nhọn, góc tù, góc bẹt với góc vuông ?
- Yêu cầu HS vẽ góc tù, góc nhọn
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
HĐ 1.Giới thiệu bài:
HĐ 2.Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát, nêu tên góc có trong hình vẽ ở SGK/55.
- GV nhận xét, đánh giá. 
* Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Giải thích cách lựa chọn ?
- GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
* Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Gợi ý:Vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB 
= 3cm vào vở.
- Hỗ trợ HS có khó khăn.
- GV nhận xét, đánh giá.
 * Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS thảo luận nhóm và vẽ hình theo yêu cầu của bài vào bảng phụ.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
- Hãy so sánh góc nhọn, góc tù, góc bẹt so với góc vuông?
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi theo cặp, ghi tên góc và các cạnh.
- Lần lượt HS nêu tên góc và cạnh
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp ghi nhận xét Đ, S vào ô trống ở bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng vẽ hình vuông cạnh 3cm.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
HS nêu yêu cầu bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết số 3:	 	 Tập đọc 
ÔN TẬP ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diểm cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút).
II. Đồ dùng dạy -học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc & học thuộc lòng trong 9 tuần đầu (12 phiếu ghi tên 12 bài tập đọc, 5 phiếu ghi tên 5 bài học thuộc lòng). 
- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu như BT 2 / SGV /211. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS đọc mỗi em một đoạn bài: Điều ước của Vua Mi- đát và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Cách thực hiện: lần lượt HS lên bắt thăm chọn bài.
- GV lần lựơt kiểm tra HS: đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
HĐ 3. HD làm bài tập.
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Những bài tập đọc như thế nào gọi là chuyện kể?
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ đề: Thương người như thể thương thân.
+ GV ghi bảng: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin.
- HD: Điền nội dung vào bảng theo mẫu.
- GV hướng dẫn cả lớp kiểm tra phần trình bày của các nhóm về nội dung & cách diễn đạt.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu cách đọc theo vai từng nhân vật.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu các bài tập đọc đã được ôn tập trong tiết học này ?
- Nhận xét tiết học. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lần lượt các HS lên bắt thăm và trở về chỗ ngồi, chuẩn bị bài mình vừa bắt thăm.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
+ HS đọc thầm lại 2 bài đọc vừa nêu.
- HS thảo luận và ghi vào bảng.
- Đại diện 4 nhóm trình bày phiếu của nhóm lên bảng lớn.
- Các nhóm theo dõi và tự sửa cho bài của nhóm mình .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Lần lượt HS nêu.
- Cả lớp nghe và nhận xét.
- HS thi đua cùng đọc diễn cảm 1 đoạn.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
--------------------------------------------------------
Tiết số 4:	 Chính tả 
ÔN TẬP ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ /15 phút) , không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
- HS khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc dộ trên 75 chữ/ phút); hiểu nội dung của bài.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- GV đọc cho HS viết các từ: trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại.
- Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ.
- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- Hỏi HS về cách trình bày khi viết dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
- Đọc chính tả cho HS viết. 
- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
- Nhận xét, đánh giá.
HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. 
* Viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy.
* Bài 3: Hoạt động nhóm 4.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận như SGV.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
- Cả lớp viết vào nháp, 3 HS viết ở bảng lớp.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Đọc phần Chú giải trong SGK.
- Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.
- Lắng nghe và viết chính tả.
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh (nếu sai).
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
- Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
- Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.
- Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
- 1 HS nêu yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu.
- Lắng nghe và điều chỉnh (nếu sai).
- Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực hiện
---------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011
Tiết số 2:	 To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng trừ các số có đến 6 chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. Bài tập cần làm: 1a; 2a; 3b; 4.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
- Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- GV nhận xét, 
2. Bài mới: 
HĐ 1.Giới thiệu bài:
HĐ 2.Hướng dẫn luyện tập:
 * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào?
+ Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu học tập với bài a,b.
- Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ?
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 3: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.
- Thảo luận cách vẽ và cho biết cạnh hình vuông BIHC là bao nhiêu cm? Cạnh DH vuông góc với cạnh nào ? Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 4: - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ?
- Bài toán này thuộc dạng toán nào các em đã học.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
- Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị kiểm tra giữa kì I.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu.
- Cùng GV nhận xét, 
- HS nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm vào bảng con. Dãy A làm phần a, dãy B làm phần b.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu.
- Bạn nhận xét, bổ sung.
- 2 HS nêu.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS HS nêu yêu cầu bài.
- HS quan sát hình, nhận xét.
- Các nhóm thảo luận yêu cầu trên.
- Vẽ hình và ghi câu trả lời vào phiếu học tập. Dán kết quả và trình bày.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Nhóm đôi thảo luận cách giải và giải vào vở, 1 HS giải vào phiếu học tập.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Lắng nghe và thực hiện.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết số 3:	 Luyện từ và câu
ÔN TẬP ( tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn lới giải cho BT 2 & BT 3.
- Một số bảng phụ kẻ sẵn BT 2 & BT 3 cho HS làm việc theo nhóm. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng:
- HS bốc thăm chọn bài, về chỗ ngồi chuẩn bị trong 3 đến 5 phút.
- GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm cho HS.
HĐ3. HD làm bài tập 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Chia lớp thành 2 dãy A & B.
+ GV cho HS sinh hoạt nhóm theo bàn. Yêu cầu:
- Nhóm A: đọc lư ... 
Tiết số 3:	 	 Luyeän töø vaø caâu
KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
Tiết số 4:	 	 Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)
I. Mục tiêu:
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
- Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy , bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng ( đường thủy) và Chi Lăng ( đường bộ ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
* Giam tải: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra:
- Yêu cầu HS lên trả lời các câu hỏi cuối bài trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
HĐ 2. HD tìm hiểu: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. 
- GV cho HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 .sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”.
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
+Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?
- GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: Các ý kiến trên đều đúng vì khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”.
HĐ 3. HDHS tìm hiểu: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi:
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
- Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ?
- Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận, cung cấp thêm thông tin.
HĐ 4. HDHS rút ra ý nghĩa lịch sử. 
- Yêu cầu HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”.
3. Củng cố, dặn dò
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”. Nhận xét tiết học .
- 3 HS trả lời.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe, nhắc lại tieu đề bài.
- 1 HS đọc .
- HS cả lớp thảo luận và thống nhất các ý kiến đều đúng.
- HS các nhóm thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và thực hiện.
--------------------------------------------------
Tiết số 5:	 Địa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu tỏng lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước.
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ, lược đồ.
- HS khá giỏi:
+ Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
+ Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao, khí hậu mắt mẻ, trong lành- trồng nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
 - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm )
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và tác dụng của nó.
-Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ?
- GV nhận xét, đnáh giá.
2. Bài mới :
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
HĐ 2. HD tìm hiểu thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước.
- GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau:
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
+ Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?
+Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào? 
+ Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt .
- GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
HĐ 3. HD tìm hiểu Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát.
- Cho HS làm việc nhóm 6
 - GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, dựa vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau:
+Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát ?
+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch ?
- GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 4. HD Tìm hiểu về hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt.
Cho HS làm việc nhóm 4
- GV cho HS quan sát hình 4, các nhóm thảo luận theo gợi ý sau:
 + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ?
+ Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt.
+ Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh ?
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập. Nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS cả lớp.
- Tìm kiếm thông tin và trả lời câu hỏi.
 + HS chỉ trên bản đồ kết hợp nêu các thông tin tìm kiếm được.
 + HS mô tả.
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét ,bổ sung
- HS các nhóm thảo luận .
- Các nhóm đại diện lên báo cáo kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận .
- HS các nhóm đại diện trả lời kết quả.
- Lắng nghe và thực hiện.
--------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2011
Tiết số 2:	 To¸n
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. 
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (a,b).
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
- Cho HS làm phép nhân 57 620 x 8
- Nêu cách thực hiện phép nhân.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. Tìm hiểu bài:
* So sánh giá trị của 2 biểu thức.
- Gọi HS nêu miệng kết quả và so sánh kết quả phép nhân. 
4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8
5 x 7 và 7 x 5 
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu học tập. 
- Gọi 3 HS tính kết quả của biểu thức a x b và b x a với giá trị cho trước của a , b với a = 4 ; b = 8 ; a = 6 , b = 7 ; a = 5 , b = 4
- Gọi HS so sánh kết quả của biểu thức a x b và b x a
- Gọi HS nhận xét vị trí của thừa số a và b trong 2 phép nhân.
HĐ 3. Luyện tập, thực hành:
* Bài 1: - Chia lớp thành 2 nhóm a , b, mỗi nhóm thục hiện vào bảng.
- Khi đổi chỗ các thừa sồ trong một tích thì kết quả thế nào ?
* Bài 2a, b: Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, phát giấy khổ to cho HS làm vào giấy.
- Với những bài toán nhân với 3, 4 chữ số em làm sao?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
- 1 HS nêu.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- 3 HS nêu kết quả.
- 3 HS nêu nối tiếp và so sánh tích của các biểu thức.
- HS tính vào phiếu học tập
- Lần lượt 3 HS nêu miệng kết quả đã làm 
- 3 HS nêu nhận xét và khái quát biểu thức chữ : a x b = b x a
- Khi ta đổi chỗ các thừa số a và b trong phép nhân thì kết quả không thay đổi.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp thục hiện vào bảng nhóm theo yêu cầu.
- 1 HS nêu. 
- 1 HS nêu.
- 3 HS làm bài vào phiếu, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Dùng tính chất giao hoán của phép nhân để chuyển về dạng phép nhân đã học : 7 x 853 = 853 x7 ,  
- HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
----------------------------------------------------
Tiết số 3:	 Tập làm văn
KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
Tiết số 4:	 	 Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lý.
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
- Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,  hàng ngày một cách hợp lý.
* KNS: Xác định giá trị; lập kế hoạch làm việc; quản lý thời gian; bình luận, phê phán; hợp tác.
* GIảm tải: Không yêu cầu hs lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Thế nào là tiết kiệm thời giờ? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ ?
- Nhận xét, đánh giá. 
2. Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2. HD ôn tập
Bài tập 1.- GV nêu yêu cầu bài tập 1:
- Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao?
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
+ Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ
Bài tập 6: - GV nêu yêu cầu bài tập 6.
+ Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình.
- GV gọi một vài HS trình bày trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
Bài tập 5: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm.
- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. 
- GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.
- GV kết luận chung
3. Củng cố, dặn dò:
* KNS: Xác định giá trị; lập kế hoạch làm việc; quản lý thời gian; bình luận, phê phán; hợp tác. Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Cả lớp làm việc cá nhân.
- HS trình bày, trao đổi trước lớp.
- HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ của bản thân và dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới.
- HS trình bày .
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ.
- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương  vừa trình bày.
- Lắng nghe ghi nhớ và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4Tuan 10.doc