Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Hường

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Hường

TIẾNG VIÊT

ÔN TIẾT 2

I. MỤC TIÊU:

 -Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết 75 chữ/phút); không mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày bài văn có lời đối thoại. Nắm được dấu ngoặc kép trong bài chính tả.

 -Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.

 * HSKG: Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ: 75 chữ/ 15 phút). Hiểu nội dung bài.

II. CHUẨN BỊ:

 GV: Phiếu bài tập có ghi câu hỏi. HS: thẻ, vở bài tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 10
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Tiếng việt
Ôn tiết 1
I. Mục tiêu:
	- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
	- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
	* HSKG: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ.
II. CHUẩn bị:	- Phiếu ghi tên các bài tập đọc 
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
-Nhắc lại tên bài đã học.
- Nhận xét, ghi điểm
C. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài.
HĐ 1: Kiểm tra đọc và học thuộc lòng 
-Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị.
-Cho HS trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm.
HĐ 2: Làm bài tập 2
- Thể nào là kể chuyện?
-Kể tên các bài tập đọc truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
-Yêu cầu đọc thầm truyện.
-YC 3 HS lên bảng làm vào phiếu GV phát.
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
HĐ 3: Thi đọc
Bài tập 3
-Giao việc: Tìm trong bài tập đọc những đoạn văn có giọng Tha thiết, trìu mến.
Thảm thiết.
Mạnh mẽ, răn đe.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương.
D. Củng cố
-Em hãy nêu những nội dung vừa ôn tập?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về ôn tập 
- Hát
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nghe
-Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút
-Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong thăm.
1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Là bài có một chuỗi sự việc liên quan đến một hay một số các nhân vật, mỗi chuyện nói lên một điều có ý nghĩa.
-Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1-2
-Thực hiện theo yêu cầu.
-3 HS thực hiện, lớp làm vở bài tập.
-Nhận xét, bổ sung.
- Một vài em nhắc lại.
-1HS đọc yêu cầu SGK.
-Tìm nhanh theo yêu cầu a, b, c theo yêu cầu.
-Phát biểu ý kiến.
-Nhận xét, bổ sung.
Lần 1: 3 HS cùng đọc 1 đoạn.
Lần 2: 3 HS khác mỗi em đọc một đoạn.
- 1 , 2 em nêu.
-Về xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.
********************************************
Tiếng Viêt
Ôn tiết 2
I. Mục tiêu:
	-Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết 75 chữ/phút); không mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày bài văn có lời đối thoại. Nắm được dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
	-Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. 
	* HSKG: Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ: 75 chữ/ 15 phút). Hiểu nội dung bài.
II. CHUẩn bị:
	GV: Phiếu bài tập có ghi câu hỏi.	HS: thẻ, vở bài tập
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
C. Dạy bài mới
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
HĐ 1: Nghe –viết
- GV đọc cả bài một lượt.
-Yêu cầu đọc thầm.
-HD HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: bỗng, bụi, ngẩng đầu, giao 
-Nhắc lại cách trình bày.
-Đọc lại bài viết.
-Đọc từng câu cho HS viết bài
-Đọc lại bài.
-Chấm 5-7 bài.
-Nhận xét chung bài viết.
HĐ 2: Làm bài tập
*Bài tập 2
-Giao việc: Thảo luận N2
-Cho HS làm bài.
-Nhận xét chốt ý.
*Bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Giao việc: Em đọc phần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7, 8.
D. Củng cố
- Nêu lại ND ôn tập ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau
HS kiểm tra bài tập làm ở nhà.
-Nhắc lại tên bài học.
- Đọc thầm theo dõi SGK.
-Cả lớp đọc thầm bài.
-HS luyện viết các từ ngữ vào bảng con.
-HS nghe.
-HS viết chính tả.
-Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi.
-Lưu ý quy tắc viết hoa tên riêng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nhận việc:
-Thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-Đại diện các cặp trình bày trước lớp.
-Nhận xét – bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-3 HS làm vào phiếu theo yêu cầu. Lớp làm vào vở bài tập.
-3 HS làm vào phiếu rồi gắn lên bảng.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 , 2 HS nêu
- Về thực hiện 
******************************************************************
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Địa lí
Thành phố Đà Lạt
I.Mục tiêu:
	-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
	 +Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
	 +Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,
	 +Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch.
	 +Đà Lạt là nơi trồng nhiều rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
	-Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
	*HSKG: - Giải thích vì sao Đà Lạt trồng nhiều hoa quả xứ lạnh.
	 - Xác lập mối qua hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: Nằm trên cao nguyên cao- khí hậu mát mẻ trong lành- trồng nhiều hoa quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch.
II. CHUẩn bị:
	GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Tranh, ảnh về TP Đà Lạt, bảng phụ
	HS: Tranh, ảnh về TP Đà Lạt
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
-Em hãy trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên?
- Nhận xét, ghi điểm
C. Dạy bài mới
*Giới thiệu bài: Dùng tranh, bản đồ
HĐ1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước
- Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, mục 1 trong SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu m?
+ Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu ntn?
+ Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt? (dùng tranh)
KL: Đà Lạt có nhiều phong cảnh đẹp. Khí hậu mát mẻ
HĐ 2: Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát.
- Gọi HS đọc mục 2 SGK/95.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi :
+Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi nghỉ mát?
+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
-Gọi đại diện nhóm trình 2 bày kết quả 
- GV sữa chữa, giúp các em hoàn thiện. KL: Khí hậu mát mẻ, có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp nên ĐL được coi là nơi du lịch lí tưởng.
HĐ3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+Tại sao ĐL được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?
+ Kể tên một số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt?
+ Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh?
-Nhận xét , bổ sung rút ra kết luận 
-Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng về tiềm năng du lịch và là cái nôi cung cấp nhiều rau, hoa, quả quý cho chúng ta.
-Tổng kết bài xác lập mối quan hệ địa hình khí hậu, thiên nhiên.
D. Củng cố
- Gọi HS đọc phần in đậm SGK
- Gọi học sinh lên bảng nêu lại toàn bộ những nét tiêu biểu của TP ĐL.
Nhận xét chung giờ học
-2HS lên bảng trình bày
-Lớp nhận xét
- Nhắc lại .
-1HS đọc mục 1 SGK. Cả lớp theo dõi 
- Tìm hiểu bài qua thảo luận N2
- HS đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi trên trước lớp.
+ ở cao nguyên Lâm Viên.
+ Độ cao: 1500m so với mặt biển.
+ Khí hậu quanh năm mát mẻ 
+ Hồ Xuân Hương, thác Cam Ly,
- Cả lớp cùng nhận xét để hoàn thiện câu trả lời cho bạn.
- Nhắc lại .
- Làm việc theo nhóm .
-1 HS đọc. Cả lớp theo dõi .
Quan sát tranh SGK, thảo luận nhóm + Có nhiều cảnh đẹp, khí hậu quanh năm mát mẻ.
+ Nhiều khách sạn, sân gôn, biệt thự, với nhiều kiến trúc khác nhau.
- Đại diện nhóm trả lời trước lớp
- Cả lớp cùng bổ sung ý kiến
- Nhắc lại.
- 2 HS đọc mục 3 SGK.
- Suy nghĩ + vốn hiểu biết để trả lời 
- Vì khí hậu Đà Lạt mát nên rất thuận tiện cho việc trồng các loại rau quả
- HS nêu: bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây,
- Vì khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm.
- HS nhận xét, bổ sung 
- Nhắc lại .
- Nghe, xác lập được mối quan hệ.
- 2 em đọc to, cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
- HS dựa vào lược đồ để nêu.
- Về nhà hoàn thành bài tập và c/bị bài
***************************
Khoa học
Ôn tập: Con người và sức khoẻ ( Tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
	- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
	- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
	- Dinh dưỡng hợp lí.
	- Phòng tránh đuối nước.
II. CHUẩn bị:GV: Các hình trong SGK; 
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS ở nhà.
-Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn của một bữa ăn cân đối.
-Tổ chức kiểm tra đánh giá.
+Bữa ăn của bạn đã cân đối chưa? Đảm bảo sự phối hợp đã thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
-Thu phiếu, nhận xét chung.
C. Dạy bài mới
*Giới thiệu bài.
HĐ 1: “Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí” 
-Tổ chức HD thảo luận nhóm.
-Em hãy sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh, mô hình và thức ăn đã sưu tầm được để trình bày một bữa ăn ngon và bổ?
HĐ 2: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí ở Bộ Y tế.
- Gọi HS nêu phần thực hành 
-Làm thế nào để bữa ăn đủ chất dinh dưỡng?
-Yêu cầu mở sách trang 40 và thực hiện theo yêu cầu SGK.
-Theo dõi , nhận xét , bổ sung .
-Gọi HS nhắc lại .
D. Củng cố
-Nêu nội dung ôn tập ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
- Để phiếu lên bàn, tổ trưởng báo các kết quả chuẩn bị của các thành viên.
-1 HS nhắc lại.
-Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét đánh giá chế độ ăn uống của bạn.
-Lắng nghe.
-Hình thành nhóm.
-Nhận nhiệm vụ và thảo luận.
-Các nhóm dán kết quả, trình bày giải thích cách chọn, sắp xếp của mình.
-Lớp nhận xét.
-2 HS đọc yêu cầu 
-Làm việc cá nhân.
-Một số HS trình bày kết quả.
-2-3 nhắc lại 
- 1 ,2 em nêu.
-Về thực hiện .
****************************
Tiếng Việt
Ôn tiết 4
I. Mục tiêu:
	-Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) đã học trong chủ điểm (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi mắt ước mơ).
	-Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. CHUẩn bị:
	-Phiếu bài tập có ghi câu hỏi thảo luận nhóm.
	-Chuẩn bị bài tập 1.
III. hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
C. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
2.Bài tập:
*Bài tập 1
-Gọi HS nêu yêu cầu .
-Cho HS trình bày.
-Nhận xét – ghi điểm.
*Bài tập 2
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm , viết ra giấy 
thành ngữ, tục ngữ cho 3 chủ điểm?
- Gọi HS phát biểu ý kiến 
-Nhận xét chốt lại những thành ngữ, tục ngữ đúng.
- Yêu cầu đọc lại các thành ngữ, tục ngữ.
-Đặt câu với những thành ngữ, tục ngữ tự chọn.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Giao việc: phát giấy cho 3HS.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng vào bả ... i dõn gian . 
-Thực hiện an toàn giao thụng 
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Thu nộp cỏc khoản tiền quy định.
tuần 10
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS :
	-Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. 
	-Vẽ đựơc hình chữ nhật, hình vuông. 
	- Yêu thích môn học, có kĩ năng vẽ hình.
II. CHUẩn bị:
	GV : Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke
	HS: Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke, thẻ
III III. tiến trình Dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi diện tích của hình vuông ABCD
-Nhận xét chữa bài cho điểm
C. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành
*Bài tập 1
- GV vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập yêu cầu HS ghi tên góc vuông, nhọn, tù bẹt trong mỗi hình.
-Gọi 2 em lên bảng làm bài . Cả lớp làm vở.
-So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
- Nhận xét , ghi điểm.
*Bài 2
-Yêu cầu HS thảo luận cặp quan sát hình vẽ và nêu lên các đường cao của hình tam giác ABC ?
-Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
-Hỏi tương tự với đường cao BC
KL: Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
- *Bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3
-Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình
-Nhận xét cho điểm .
*Bài 4: GV nêu yêu cầu .
a.Yêu cầu tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=6cm và chiều rộng AD=4cm
-Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình
b. HSKG: Yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD
Yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC sau đó nối M với N
-Hãy nêu tên các hình chữ nhật đó?
-Nêu tên các cạnh song song với AB ?
D. Củng cố
- Nêu lại nội dung Luyện tập ?
-Tổng kết giờ học 
- Dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài 
- Nghe, nhắc lại.
- HS quan sát
-2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
-Nhọn bé hơn vuông, góc tù lớn hơn vuông
-Bằng 2 góc vuông
- Một em nêu yêu cầu bài tập 2
- Suy nghĩ trả lời :
-Là AB và BC
-Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và góc vuông với cạnh BC của tam giác
- HS nêu tương tự .
 -1 em nêu.
-HS vẽ vào vở .
- 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ
-1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào vở 
-HS vừa vẽ trên bảng và nêu
-1 HS lên bảng vẽ nêu trước lớp, cả lớp nhận xét.
- Dùng thước thẳng có vạch chia xăng- ti –mét đặt vạch số 0 thước trùng điểm A thước trùng với cạnh AD vì AD= 4cm nên AM=2cm tính vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm, điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD
- Một vài em nêu.
-Nghe, về thực hiện.
*******************************************************************
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 
 Toán
Luyện tập chung
 I. Mục tiêu: Giúp HS :
	-Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên có đến sáu chữ số.
	-Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
	-Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
	- Yêu thích học toán và thực hành tính toán.	
II. CHUẩn bị:
	GV: Bộ đồ dùng dạy toán 	
III. hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng yêu cầu làm phần 3 của BT HD luyện tập thêm Tr /47 đồng thời kiểm tra vở BT về nhà của HS khác.
-Nhận xét chữa bài cho điểm HS.
C. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2. HD luyện tập
*Bài 1a : 
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính
-Nhận xét ghi điểm HS
*Bài 2a:
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
-Cho HS thảo luận nhóm 4. 
-Gọi một số nhóm lên trình bày
-Để tính giá trị biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?
-Nhận xét cho điểm .
*Bài tập 3a:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK
-Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
-Vậy độ dài cạnh hình vuông BIHC là bao nhiêu?
*Bài tập 4 : 
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp
-Yêu cầu HS làm bài.
.
-Nhận xét, sửa sai ghi điểm.
D. Củng cố
- Nêu lại nội dung luyện tập ?
-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các phần BT chưa hoàn thành.
- 3 HS lên bảng làm 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS nghe , nhắc lại 
- 1, 2 em nêu yêu cầu rồi tự làm bài.
-2 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào bảng con.
-2 HS nhận xét bài của bạn.
-HS nêu yêu cầu bài tập .
- Tính bằng cách thuận tiện nhất .
- Thảo luận nhóm 4. Nêu cách làm.
- Đại diện nhóm trình bày. 
 VD: 6257 + 989 + 743
 = (6257+743) + 989
 = 7000 + 989 
 = 7989
-Tính chất giao hoán và kết hợp .
- HS đọc
-Chung cạnh BC
-Là 3cm
- 2 HS đọc
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở 
 Bài giải
-Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 (16 - 4) :2 = 6( cm )
-Chiều dài là: 6 + 4 = 10 ( cm )
-Diện tích HCN là:
 10 x 6= 60 (cm2 ) 
 Đáp số: 60 cm2
- Nộp vở ghi điểm .
- 1, 2 HS nêu.
-Về thực hiện 
*******************************************************************
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Toán
Kiểm tra định kì giữa kì I
I. Mục tiêu: 
	- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
	+ Đọc viết, so sánh số tự nhiên, hàng và lớp.
	+Đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
	+ Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
	+ Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
	+Giải bài toán: Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số.
 - Học sinh có kĩ năng làm bài và tính toán cẩn thận.	
II. CHUẩn bị:
 Đề kiểm tra in trên giấy A4	
III. TIếN TRìNH dạy- học
A. ổn định
- Nêu yêu cầu kiểm tra; xếp chỗ ngồi
B. Đề bài
	Phát đề bài ; HS nhận đề làm bài ( Đề sở ra)
*******************************************************************
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012
Toán 
Nhân với số có một chữ số
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).
	- Bước đầu có kĩ năng thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số và thực hiện tính cẩn thận, chính xác.
	*BTCL: Bài 1, bài 3a
II. CHUẩn bị:
III. TIếN TRìNH dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét bài thi và công bố điểm .
- Chữa một số bài .
C. Dạy bài mới
* Giới thiệu và ghi đề bài
1. HD HS thực hiện phép nhân
a) Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ( không nhớ )
* Viết lên bảng: 241 324 x 2 = ?
 241 324
 x 2
 482 648
 - HD HS đặt tính và tính tương tự
KL: Phép nhân không nhớ
b) Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
* Viết lên bảng: 136 204 x 4 =?
 136 204
 x 4
 544 816 
Lưu ý: trong phép nhân có nhớ, thêm số nhớ vào kết quả liền trước
2. Thực hành
Bài tập 1:
-Đặt tính rồi tính
-Yêu cầu học sinh thực hiện .
- Chữa bài , ghi điểm 
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
Bài tập 2: HSKG:
- Gọi HS nêu yêu cầu .
-Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.
- HD mẫu bài 1: thay m bằng các số cho trước, thực hiện tính nhân ngoài giấy nháp, viết giá trị vào ô trống.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
Trình bày kết quả trên giấy A 3, chữa bài.
- Chữa bài cho HS
Bài tập 3a:
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
Yêu cầu HS làm vở. 1 HS lên bảng làm .
Theo dõi, giúp đỡ HS.
- Nhận xét , sửa sai
D. Củng cố
-Hệ thống lại nội dung bài.
Nhận xét tiết học.
- Nghe và rút kinh nghiệm .
- Nhắc lại.
- Nêu cách nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số
- Một HS lên bảng đặt tính, lớp làm bảng con
- Một HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm bài bảng con. 
- Cả lớp cùng chữa bài.
- Nắm cách nhân.
- 1HS nêu YC bài tập.
- HS thực hiện b/c theo hai dãy 2HS lên bảng làm và chữa bài. VD:
a/ 341231 102426
 x 2 x 5
 682462 512130
- 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi .
-Làm bài theo nhóm 4, trưng bày, chốt 
 -Lớp nhận xét, chữa bài
HS nêu yêu cầu .
- HS nêu
- Tự làm bài vào vở, một HS lên bảng.
a/ 321475 + 423507 x 2
= 321475 + 847014 
= 1168489
- Nghe, hệ thống lại.
- VN ôn bài và làm các bài còn lại.
******************************************************************
Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2012
toán
Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 	-Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
	-Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
	- Biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân trong luyện tập thực hành.
II. CHUẩn bị:
III. TIếN TRìNH dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS làm bài 3, 4 Tr 57
- Nhận xét bài, ghi điểm
C. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
HĐ 1:So sánh giá trị của 2 biểu thức
- Viết phần A ( bài học) lên bảng. 
-Yêu cầu HS tính kết quả và so sánh kết quả của 2 phép tính.
 7 x5 = 5 x7
- Đưa bảng phụ đã viết phần b.
yêu cầu HS so sánh các giá trị đó
KL: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi : Đó là tính chất giao hoán của phép nhân.
HĐ 2: Thực hành
*Bài tập 1:Viết số thích hợp vào ô trống.
 HD HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền nhanh kết quả.
- Chữa bài, tuyên dương những HS thực hiện tốt.
*Bài tập 2
- HD HS nhận xét các phép tính.
-Gọi 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng con .
-Nhận xét , sửa sai 
*Bài tập 3,4: Còn thời gian cho HSKG làm
-Yêu cầu HS tự làm và nêu quy tắc nhân một số với 1.
D. Củng cố
*Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
- Nhận xét tiết học và giao bài về nhà.
- 3 HS lên bảng làm
- Lớp chữa bài của bạn
- 2 HS nhắc lại .
-HS theo dõi , nắm yêu cầu .
- HS tính và nêu kết quả của phép tính 
- So sánh kết quả: 7 x5 và 5 x7 đều bằng 35
- So sánh giá trị của các biểu thức trong mỗi trường hợp, rút ra nhận xét.
 a x b = b x a
- Một số em nhắc lại .
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Một HS nêu cách thực hiện
-Tìm kết quả dưới hình thức thi tiếp sức.
a/ 4 x6 = 6 x 4 b/ 3 x 5 = 5 x 3
 207 x 7 = 7 x 207
- 2 HS nêu yêu cầu
-Nhận xét về các phép tính
-3 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bảng con.
a/ 1357 x5=6785
 7 x853 = 5971
 40263 x 7 = 281841
- Cả lớp cùng nhận xét, sửa sai, chốt kết quả đúng .
HS làm bài và chữa.
- 2, 3 HS nêu


Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2012_2013_tran_thi_huong.doc