Giáo án 2 cột - Lớp 4 - Tuần 20

Giáo án 2 cột - Lớp 4 - Tuần 20

ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Tiết 2)

I - MỤC TIÊU

 Như tiết 1

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - SGK Đạo đức 4

 - GV + HS : Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát nói về người lao động.

 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

A - Kiểm tra bài cũ

 - GV hệ thống hoá lại các kiến thức trọng tâm của tiết học trước.

B - Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài

- GV ghi tựa bài dạy lên bảng lớp.

2. Hoạt động 1: Đóng vai ( bài tập 4, SGK )

- GV chia lớp thành các nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống.

- GV phỏng vấn các HS đóng vai.

- Sau đó, GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận :

+ Cách cư xử với mỗi người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ?

+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ?

- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.

3.Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm ( bài tập 5 – 6 SGK)

- GV yêu cầu HS tình bày sản phẩm đã chuẩn bị.

- Cho HS nhận xét.

- GV nhận xét chung.

4. Củng cố - Dặn dò

- Gọi 1, 2 HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ.

- Dặn HS thực hiện kính trọng , biết ơn những người lao động. Chuẩn bị bài 10 “Lịch sự với mọi người”.

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 354Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 2 cột - Lớp 4 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ
Mơn
Tiết
Tên bài
Hai
Đạo đức
20
Kính trọng biết ơn người lao động ( t t )
Tập đọc
39
Bốn anh tài ( t t )
Tốn
96
Phân số
Lịch sử
20
Chiến thắng Chi Lăng
Ba
Chính tả
20
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
Tốn
97
Phân số và phép chia số tự nhiên
Luyện từ & câu
39
Luyện tập về câu kể Ai- làm gì ?
Khoa học
39
Khơng khí bị ơ nhiễm
Tư
Tập làm văn
39
Miêu tả đồ vật ( kiểm tra viết )
Tập đọc
40
Trống đồng Đơng Sơn
Tốn
98
Phân số và phép chia số tự nhiên ( t t )
Địa lí
20
Đồng bằng Nam Bộ
Năm
Kĩ thuật
20
Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa 
Kể chuyện
20
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tốn
99
Luyện tập
Luyện từ & câu
40
Mở rộng vốn từ : Sức khoẻ
Sáu
Khoa học
40
Bảo vệ bầu khơng khí trong lành
Tốn
100
Phân số bằng nhau
Tập làm văn
40
Luyện tập giới thiệu địa phương
Sinh hoạt
20
Đồ dùng dạy học sử dụng
Thứ
Mơn
Tiết
Tên bài
Hai
Đạo đức
20
Bảng nhĩm
Tập đọc
39
Tranh ảnh trong SGK
Tốn
96
Bộ đồ dùng dạy Tốn
Lịch sử
20
Lược đồ Chiến thắng Chi Lăng
Ba
Chính tả
20
Bảng phụ, bảng nhĩm
Tốn
97
Bảng phụ, bảng nhĩm
Luyện từ & câu
39
Bảng phụ, bảng nhĩm
Khoa học
39
Tranh ảnh trong SGK
Tư
Tập làm văn
39
Bảng phụ, bảng nhĩm
Tập đọc
40
Tranh ảnh minh họa trong SGK
Tốn
98
Bảng phụ, bảng nhĩm
Địa lí
20
Tranh ảnh minh họa trong SGK
Năm
Kĩ thuật
20
Tranh ảnh minh họa trong SGK
Kể chuyện
20
Các câu chuyện thuộc chủ đề
Tốn
99
Bảng phụ, bảng nhĩm
Luyện từ & câu
40
Bảng phụ, bảng nhĩm
Sáu
Khoa học
40
Bảng phụ, bảng nhĩm
Tốn
100
Bộ đồ dùng dạy Tốn
Tập làm văn
40
Bảng phụ, bảng nhĩm
Sinh hoạt
20
Thứ hai ngày tháng năm 200
ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Tiết 2)
I - MỤC TIÊU 
 Như tiết 1 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK Đạo đức 4
 - GV + HS : Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát nói về người lao động.
 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A - Kiểm tra bài cũ
 - GV hệ thống hoá lại các kiến thức trọng tâm của tiết học trước.
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài dạy lên bảng lớp.
2. Hoạt động 1: Đóng vai ( bài tập 4, SGK )
- GV chia lớp thành các nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống. 
- GV phỏng vấn các HS đóng vai. 
- Sau đó, GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
+ Cách cư xử với mỗi người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ?
+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ?
- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
3.Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm ( bài tập 5 – 6 SGK)
- GV yêu cầu HS tình bày sản phẩm đã chuẩn bị.
- Cho HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 1, 2 HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ.
- Dặn HS thực hiện kính trọng , biết ơn những người lao động. Chuẩn bị bài 10 “Lịch sự với mọi người”.
- HS cả lớp lắng nghe. 
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. 
- Các nhóm lên đóng vai. 
- Cả lớp trao đổi và phát biểu.
- HS lắng nghe.
- HS trình bày sản phẩm ( theo nhóm hoặc cá nhân) 
- Cả lớp nhận xét. 
- 1, 2 HS nêu.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 
TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI(Tiếp theo)
I - MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phu hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung : ca ngợi sức khoẻ, tài năng tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II - ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 13 SGK . 
 - Bảng phụ ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc : “Cẩu Khây hé cửa....tối sầm lại”.
 - Băng giấy ghi sẵn ý nghĩa bài học.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A - Kiểm tra bài cũ
- Bài : “Chuyện cổ tích về loài người”
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
- GV : Phần đầu câu chuyện Bốn anh tài cho em biết điều gì ?
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện (chia đoạn 2 thêm một đoạn nhỏ). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.
- GV đọc mẫu toàn bài (tham khảo cách đọc ở SGV).
b) Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ?
+ Thấy yêu tinh bà cụ đã làm gì ? 
+ Em hãy nêu ý chính của đoạn 1. 
- GV ghi ý chính của đoạn 1 .
* Đoạn 2 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 , trao đổi và thuật lại cuộc chiến của bốn anh em Cẩu Khây 
- GV hỏi : Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? 
- Yêu cầu các nhóm thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh 
- Mời đại diện 2, 3 nhóm trình bày trước lớp.
- GV hỏi :
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh 
+ Đoạn hai của truyện cho ta biết điều gì ? 
- GV yêu cầu đọc lướt toàn bài và cho biết : Câu chuyện ca ngợi điều gì ? 
- GV chốt lại và dán băg giấy đã ghi sẵn ý nghĩa lên bảng mời HS đọc lại. 
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài , yêu cầu HS cả lớp theo dõi , phát hiện ra giọng đọc , cách đọc hay. 
- Treo bảng phụ có đoạn văn cần đọc diễn cảm và hướng dẫn HS đọc. 
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc theo cặp.
- Sau đó tổ chức cho HS tự đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhắc HS có thể chọn luyện đọc đoạn mà em thích. 
4. Củng cố, dặn dò
+ Qua câu chuyện em rút ra được điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HSvề nhà tiếp tục luyện tập thuật lại thật hấp dẫn câu chuyện trên cho ngưới thân nghe.
- HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Phần đầu câu chuyện Bốn anh tài cho biết về tài năng của từng nhân vật và ý chí quyết tâm lên đường diệt trừ yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây
- 1 HS đọc .
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ HS 1 : Từ đầ “yêu tinh đấy”.
+ HS 2 : “Cẩu Khây tối sầm lại”.
+ HS 3 : Đoạn còn lại.
- HS lắng nghe và theo dõi ở SGK.
- HS đọc thầm và trả lời :
+ Tới nơi, anh em cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
+ Bà cụ giục bốn anh em chạy trốn.
+ Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ.
- 2 HS nhắc lại ý chính của đoạn 1. 
- Thực hiện yêu cầu . 
- HS trả lời : Yêu tinh có thể phun nước như mưa, làm nước ngập cả cánh đồng, làng mạc.
- HS tạo thành nhóm, thuật lại cuộc chiến cho nhau nghe.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung cho đủ ý trong SGK. 
- HS trả lời :
+ Vì anh em cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường. / Vì anh em Cẩu Khây biết đoàn kết, đồng tâm hiệp lực.
+ Anh em Cẩu Khây chiến thắng bọn yêu tinh.
- HS đọc và tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng. 
- 2 HS nhắc lại ý chính.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. 
- HS phát biểu ý kiến và thống nhất giọng đọc như đã nêu trong phần luyện đọc. 
- HS chú ý theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Vài HS thi đọc trước lớp.
+ Vài HS phát biểu.
- HS lắng nghe và thực hiện theo.
TOÁN PHÂN SỐ 
I - MỤC TIÊU
- Bước đầu nhận biết về phân số ; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc viết phân số. 
- Làm các bài tập 1, 2. 
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Các hình minh họa như trong SGK trang 106, 107.
 - Các mô hình để dạy bài phân số của bộ đồ dùng môn toán.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A - Kiểm tra bài cũ
- Bài : “Luyện tập”
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu phân số
- GV treo lên bảng hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK.
- GV hỏi :
+ Hình tròn được chia mấy phần bằng nhau?
+ Có mấy phần được tô màu ?
- GV nêu :
+ Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
+ Năm phần sáu viết là : (Viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5)
- GV yêu cầu HS đọc và viết 
- GV giới thiệu tiếp : Ta gọi là phân số.
- Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
+ 
GV hỏi : Khi viết phân số thì mẫu số được viết
ở trên hay ở dưới vạch ngang ?
+ Mẫu số của phân số cho em biết điều gì ?
- GV nêu : Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn luôn phải khác 0.
+ Khi viết phân số thì tử số được viết ở đâu ? Tử số cho em biết điều gì ?.
- Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu.
- GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình zích zắc như phần bài học của SGK, yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần tô màu của mỗi hình.
+ Đưa ra hình tròn và hỏi : Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn ? Hãy giải thích.
+ Nêu tử số và mẫu số của phân số .
+ Đưa ra hình vuông và hỏi : đã tô màu bao nhiêu phần hình vuông ? Hãy giải thích.
+ Nêu tử số và mẫu số của phân số 
+ Đưa ra hình zích zắc và hỏi : Đã tô màu bao nhiêu phần hình zích zắc ? Hãy giải thích.
+ Nêu tử số và mẫu số của phân số .
- GV nhận xét : , , , là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang.
3. Thực hành
* Bài 1
- GV yêu cầu HSø tự làm làm bài, sau đó lần lượt gọi 6 HS đọc, viết và giải thích về phân số ở  ...  nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong sạch.
4. Hoạt động kết thúc
- Hỏi : + Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc tiết mục bạn cần biết trang 81 SGK, luôn có ý thức bảo vệ bầu không khí và nhắc chở mọi người cùng thực hiện.
- Dặn về nhà mỗi HS chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh ( vỏ lon bia, vỏ ống sữa bò, vỏ chén bát,).
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện theo yêu cầu, sau đó tiếp nối nhau trình bày.
a) Việc nên làm :
+ Hình 1 : Các bạn HS đang làm vệ sinh lớp học để tránh bụi bẩn.
+ Hình 2 : Thực hiện vứt rác vào thùng có nắy đậy, để tránh rác thối rữa bốc ra mùi hôi thối và khí độc.
+ Hình 3 : Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi, khói và khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp và những người xung quanh hít phải.
+ Hình 5 : Nhà vệ sinh trường học hợp quy cách, giúp HS đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định.
+ Hình 6 : Cô công nhân vệ sinh đang thu gom rác trên đường, làm cho đường phố sạch đẹp, không có cát, bụi rác, tránh ô nhiễm môi trường.
+ Hình 7 : Cánh rừng xanh tốt, trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để giữ cho bầu không khí trong sạch.
b) Việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch :
+ Hình 4 : Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí độc hại, làm cho mọi người sống xung quanh trực tiếp hít phải.
+ HS nối tiếp nhau phát biểu :
Ÿ Trồng nhiều cây xanh quanh nhà, trường học, khu vui chơi công cộng của địa phương.
Ÿ Không đun bếp than tổ ong mà dùng bếp củi cải tiến có ống khói.
Ÿ Đổ rác đúng nơi quy định.
Ÿ Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định.
Ÿ Xử lý phân, rác hợp lý.
Ÿ Ít sử dụng phân bón, chất hóa học, thuốc bảo vệ thực vật.
Ÿ Thường xuên làm vệ sinh nơi ở, vui chơi, học tập
- HS lắng nghe.
+ 1, 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I - MỤC TIÊU
 - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1). 
 - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống (BT2). 
II - ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - HS sưu tập tranh ảnh về những hoạt động trong quá trình xây dựng . đổi mới của địa phương 
 - Bảng phụ viết sẵn dàn ý 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A - Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét bài văn miêu tả đồ vật kiểm tra ở tiết học trước. 
B - Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi, thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS trình bày và nhận xét. Sau mỗi phần GV kết luận, chối lời giải đúng (như SGV).
* Bài 2 
a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu : Muốn có 1 bài giới thiệu hay , hấp dẫn , các em phải nhận ra được sự đổi mới của địa phương nơi mình đang sống . Mỗi địa phương đang hoà mình vào sự nghiệp đổi mới của đất nước nên có nhiều sự đổi mới . Các em hãy chọn 1 hoạt động mà em thích nhất hoặc ấn tượng nhất để giới thiệu làm nổi bật lên địa phương mình hoặc nếu địa phương nào mà sự đổi mới chưa rõ rệt các em cũng có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và ước mơ của em về sự đổi mới của địa phương mình . 
+ Em giới thiệu nét đổi mới nào của địa phương mình ? 
b) Cho HS thực hành giới thiệu về những đổi mới ở địa phương
- Treo bảng phụ có ghi sẵn dàn ý của 1 bài giới thiệu và yêu cầu HS đọc.
- Tổ chức cho HS giới thiệu trong nhóm. 
- GV hướng dẫn , giúp đỡ từng nhóm 
- Tổ chức cho HS thi giới thiệu trước lớp. 
- Yêu cầu HS bình chọn bạn giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực và hấp dẫn.
4. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài giới thiệu của mình .
- HS lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- 3 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. 
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- 2 HS đọc thành tiếng.
-HS lắng nghe . 
- HS tiếp nối nhau nêu.
- 1 HS đọc.
- HS ngồi cùng bàn trên dưới quay vào nhau trao đổi, giới thiệu. 
- Vài HS thi giới thiệu trước lớp.
- HS nhận xét, bình chọn.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
TOÁN
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I - MỤC TIÊU
Giúp HS :
 - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
 - Làm được bài tập 1.
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Hai băng giấy như bài học SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A - Kiểm tra bài cũ
-Bài : “Luyện tập”.
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nhận biết 2 phân số bằng nhau
a) Hoạt động với đồ dùng trực quan
- GV đưa ra 2 băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên trên băng giấy kia và cho HS thấy 2 băng giấy này như nhau.
+ Em có nhận xét gì về hai băng giấy này?
- GV dán 2 băng giấy lên bảng.
+ GV hỏi :Băng giấy thứ nhất được chia mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?
+ Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất.
- GV hỏi tiếp với băng giấy thứ hai : Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?
+ Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai.
+ Hãy so sánh phần được tô màu của hai băng giấy.
+ Vậy : băng giấy so với băng giấy
thì như thế nào ?
+ Từ so sánh băng giấy so với băng giấy, hãy so sánh và . 
b) Nhận xét
- GV nêu : Từ hoạt động trên các em đã biết và là hai phân số bằng nhau. 
+ Vậy làm thế nào để từ phân số ta
có được phân số .
- GV : Như vậy để từ phân số có được
phân số ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với mấy ?
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ?
- Hãy tìm cách để từ phân số ta có được phân số . 
- GV : Như vậy để từ phân số có 
được phân số ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số cho mấy ?
- Khi chia hết cả tử số và mẫu số của 1 phân số cho 1 số tự nhiên khác 0, chúng
ta được gì ?
- GV yêu cầu HS mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số.
3. Thực hành
* Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV phát phiếu Bt và yêu cầu HS tự làm bài cá nhân vào phiếu.
- Sau đó tổ chức cho HS chữa bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS đọc 2 phân số bằng nhau trong từng ý của bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
* Bài 2 (dành cho HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức.
- GV : hãy so sánh giá trị của 18 : 3 và( 18 x 4 ) : ( 3 x 4)?
 + Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của 1 phép chia với cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ? 
- GV : Hãy so sánh giá trị của 81 : 9 và 
(81 : 3) : ( 9 : 3 )?
+ Vậy khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của 1 phép chia cho cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?
- GV gọi HS đọc lại nhận xét của SGK. 
4. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số
- GV tổng kết giờ học , dặn HS ghi nhớ tính chất cơ bản của phân số, làm bài tập 3 vào vở và chuẩn bị bài sau : Rút gọn phân số”.
- HS lên bảng làm bài tập và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS quan sát thao tác của GV.
+ Hai băng giấy bằng nhau.
+ Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần.
+ băng giấy đã được tô màu.
 - Băng giấy thứ hai được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.
+ băng giấy đã được tô màu.
+ Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau.
+ băng giấy = băng giấy.
+ HS nêu : = 
- HS lắng nghe.
+ HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến.
- Để từ phân số có được phân số ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2.
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được 1 phân số bằng phân số đã cho.
- HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến.
- Để từ phân số có được phân số ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2 
- Khi chia hết cả tử số và mẫu số của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được 1 phân số bằng phân số đã cho.
- 2 HS đọc trước lớp.
- 1 HS đọc.
- HS cả lớp làm bài vào phiếu bài tập.
- HS nêu trước lớp : 
a) ; ; = ; ; = 
b) = ; = ; = ; = 
- 1 HS đọc
- HS tính giá trị biểu thức rồi so sánh.
- 18 : 3 = ( 18 x 4 ) : ( 3 x 4 ).
- Khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của 1 phép chia với cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
- 81 : 9 = ( 81 : 3 ) : ( 9 : 3)
+ Khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của 1 phép chia cho cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Sinh hoạt cuối tuần
I Mục tiêu:
 Nắm tình hình học tập của học sinh lớp để kịp thời chấn chỉnh, nhắc nhở những học sinh chưa tốt cố gắng phấn đấu để có kết quả tốt trong học tập.
 Phổ biến nhiệm vụ tuần sau.
II Nội dung :
Lớp trưởng điều khiển cả lớp hát chung một bài.
Từng tổ lần lượt nêu tình hình học tập của tổ; Các tổ bổ sung góp ý.
Nhận xét, tuyên dương những cá nhân, tổ học tập tốt.
Nhắc nhở những học sinh chưa tốt.
Nêu nhiệm vụ học tập tuần sau: Ôn tập tốt những bài đã học.
Đi học đều đủ chăm chỉ học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4(45).doc