Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 (soạn ngang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 (soạn ngang)

Tiếng Viêt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1)

I/ MỤC TIÊU

- HS đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa kì I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II/ CHUẨN BỊ:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.

- Bảng phụ.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. GV nêu yêu cầu tiết học - HS hệ thống tên bài đã học.

2. Ôn luyện tập đọc và thuộc lòng

- HS lên bốc thăm chọn bài. (khoảng 6 em)

- HS đọc trong SGK một đoạn hoặc cả bài.

- GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời.

- Cả lớp nhận xét và bổ sung. GV nhận xét, đánh giá.

3. Luyện tập.

- HS đọc đề bài tập 2- HS làm bài vào vở bài tập, nhận xét chữa bài chốt ý đúng trên bảng phụ.

- Bài 3: HS trao đổi cặp đôi và nêu miệng kết quả - nhận xét, đánh giá.

* Nhận xét giờ học và dặn dò.

 

doc 16 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 (soạn ngang)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tiếng Viêt
ÔN TậP giữa học kì I (tiết 1)
I/ MụC TIÊU
- HS đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa kì I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II/ chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Bảng phụ.
III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
1. GV nêu yêu cầu tiết học - HS hệ thống tên bài đã học.
2. Ôn luyện tập đọc và thuộc lòng 
- HS lên bốc thăm chọn bài. (khoảng 6 em)
- HS đọc trong SGK một đoạn hoặc cả bài.
- GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung. GV nhận xét, đánh giá.
3. Luyện tập.
- HS đọc đề bài tập 2- HS làm bài vào vở bài tập, nhận xét chữa bài chốt ý đúng trên bảng phụ.
- Bài 3: HS trao đổi cặp đôi và nêu miệng kết quả - nhận xét, đánh giá.
* Nhận xét giờ học và dặn dò.
Toán
LUYệN TậP.
I/ MụC TIÊU:
- Nhận biết góc tù, góc bẹt, góc nhọn, góc vuông, đường cao của hình tam giác 
- Vẽ được hình chữ nhật và hình vuông
II/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
HĐ1: HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu HS viết được các góc vuông, góc, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. Chẳng hạn: Góc vuông đỉnh A ; cạnh AB ; AC.
Bài 2: Yêu cầu HS giải thích được: AH không phải là đường cao của tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC. AB là đường cao của tam giác ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC.
Bài 3: HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB = 3 cm vào vở – Kiểm tra đánh giá
Bài 4: a, Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm vào vở- KT đánh giá
* Nhận xét giờ học.
Đạo đức 
 tiết kiệm thời giờ (Tiết 2 )
A. Mục tiêu 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí
B. Chuẩn bị:
- Các truỵên, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
C. hoạt động dạy học chủ yếu:
I. Bài cũ: + Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ?
 + Em đã làm gì để thực hiện việc tiết kiệm tiền của ?
II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài:
a) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Bài tập 1 ( SGK )
- HS làm BT cá nhân.
- HS trình bày, trao đổi trước lớp.
- GV kết luận: + Các việc làm: a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
 + Các việc làm b, d, e không phải là tiết kiệm thời giờ.
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi - BT.4, SGK.
- HS thảo luận nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới.
- GV mời vài HS lên trình bày trước lớp.
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm đúng thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
c) Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm. 
- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ.
- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các bức tranh, ca dao. tục ngữ, truyện, tấm gương, ... vừa trình bày.
- GV khen các em đã chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.
* Kết luận chung: - Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải tiết kiệm.
 - Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.
đ) Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò
- Thực hiện việc tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Tiếng Viêt
ÔN TậP giữa học kì I (tiết 2)
I/ MụC TIÊU:
- Nghe, viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
II/ chuẩn bị: 
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT3.
III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC tiết học
2. Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe, viết.
- GV đọc bài: Lời hứa - Giải nghĩa từ: Trung sĩ 
- HS đọc thầm bài văn - GV nhắc HS chú ý từ ngữ viết sai.
- GV đọc - HS viết.
- Chấm một số vở – chữa lỗi.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2: Từng cặp HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận.
HĐ3: Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài – củng cố cách viết
* GV nhận xét giờ học.
Toán
LUYệN TậP CHUNG
I/ MụC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
II/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
* GV nêu nhiệm vụ tiết học: làm bài tập 1a, 2a, 3b, 4
* HS làm bài tập
Bài 1,2 HS làm vào vở, chấm chữa bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a, 386259 + 260837	 726485 - 452936	
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện:
a, 6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989
	 = 7000 + 989	 
	 = 7989
Bài 3: Cho hình vuông ABCD có cạnh 3 cm. Vẽ tiếp hình vuông BIHC để có hình chữ nhật AIHD 	
b, Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
- HS làm bài, nêu kết quả, chốt ý đúng.
Bài 4: HS đọc đề bài – nêu cách làm – HS làm bài vào vở – Chữa bài
Chiều dài là:
(16 + 4) : 2 = 10 (cm)
Chiều rộng là:
16 – 10 = 6 (cm)
Đ/S: 10 cm, 6 cm
Nhận xét giờ học.
Lịch sử
CUộC KHáNG CHIếN CHốNG QUÂN TốNG XÂM LƯợC 
LầN THứ NHấT ( Năm 981)
I/ MụC TIÊU:
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước, hợp với lòng dân.
+ Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc chống Tống lần thứ nhất: đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thủy) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
II/ chuẩn bị:
- Lược đồ kháng chiến chống quân Tống.
III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
A. Bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập? Sau khi thống nhất Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC tiết học
2, Các hoạt động:
HĐ1: Làm việc cả lớp.
- HS đọc đoạn: Năm 979 ... nhà Tiền Lê 
- GV Đ ặt vấn đề:
 + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
 + Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?
 + Nêu những hiểu biết của em về Lê Hoàn.
- GV cho HS thảo luận và đi đến thống nhất.
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi
- Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc chống Tống lần thứ nhất:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV cùng cả lớp nhận xét và đi đến thống nhất.
HĐ3: Làm việc cả lớp.
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
* Củng cố dặn dò và nhận xét giờ học. 
Tiếng Viêt
ÔN TậP giữa học kì I (tiết 3)
I/ MụC TIÊU:
- HS đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa kì I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật, giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng .
II/ Chuẩn bị: 
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
* GV nêu yều cầu tiết học.
* Ôn luyện đọc và học thuộc lòng 
- HS lên bốc thăm chọn bài. (khoảng 6 em)
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung. GV nhận xét đánh giá
* Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở
- Kiểm tra kết quả làm bài và chốt lời giải đúng (Dùng bảng phụ)
*GV nhận xét giờ học và dặn dò.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Phát động phong trào thi đua CHàO MừNG
NGàY NHà GIáO VIệT NAM
I/ MụC TIÊU:
- HS nắm được các phong trào thi đua để chào mừng ngày nhà giáo VN.
II/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
* GV nêu nội dung tiết học
* GV phát động các phong trào thi đua trong lớp:
- Tự giác trong lao động, học tập.
- Thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Thi đua giành nhiều điểm cao.
* GV nêu các phong trào thi đua do nhà trường phát động:
- Thi viết chữ đẹp cấp trường lần 1 – chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam
- Chuẩn bị tập văn nghệ mỗi lớp 2 tiết mục.
- Chuẩn bị thi kể chuyện
* HS thảo luận:
- Tìm các tiết mục văn nghệ và đội văn nghệ để chuẩn bị tập.
- Chọn HS tham gia thi kể chuyện.
 * GV nhận xét giờ học.
 Thể dục
Ôn 4 động tác đã học, học ĐộNG TáC TOàN THÂN 
TRò CHƠI: CON CóC Là CậU ÔNG TRờI.
I/ MụC TIÊU:	
- Thực hiện được động tác vươn thở, tay, chân, lưng bụng và bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. 
II/ ĐịA ĐIểM - PHƯƠNG TIệN:
- Địa điểm: Sân trường.
- Phương tiện: 1 còi, dụng cụ phục vụ trò chơi.
III/ NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP:
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Trò chơi khởi động.
B. Phần cơ bản:
1. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.
- HS nhắc lại cách chơi - GV điều khiển HS chơi.
2. Bài TD phát triển chung:
- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng – bụng:
+ GV hô - HS tập đồng loạt cả lớp – uốn nắn, nhận xét.
- Học động tác toàn thân:
+ GV làm mẫu – HS tập theo
+ GV hô chậm – HS tập
+ Lớp trưởng hô - HS tập – GV theo dõi uốn nắn
- HS tập kết hợp 5 động tác đã học:
+ Tập cả lớp 1 lần
+ Tập luyện theo tổ.
+ Các tổ tập thi – Nhận xét đánh giá.
C. Phần kết thúc:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009
Tiếng Viêt
ÔN TậP giữa học kì I (tiết 4) 
I/ MụC TIÊU:
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II/ chuẩn bị:
- Bảng nhóm kẻ sẵn BT1,3
III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
1, Giới thiệu bài:
2, Các hoạt động:
HĐ1: HS hệ thống các chủ điểm đã học. ... ức, từ ghép, từ láy.
+ HS tìm và ghi vào bảng nhóm
+ HS làm xong dán kết quả lên bảng lớp.
+ HS cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Bài tập 4:
+ HS đọc yêu cầu, xem lại bài DT, ĐT.
+ HS làm bài cá nhân- nêu miệng kết quả
+ Nhận xét chốt kết quả đúng.
* GV nhận xét giờ học.
Toán
NHÂN VớI Số Có MộT CHữ Số
I/ MụC TIÊU: 
- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích không quá 6 chữ số)
II/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
A. Bài cũ: Một HS lên bảng tính có đặt tính - Cả lớp làm vào nháp phép nhân: 41 324 x 2 = ?
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- GV: Yêu cầu HS nêu các bước khi thực hiện phép nhân.
B. Bài mới:
HĐ1: Nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số.
- GV nêu phép nhân lên bảng: 241 324 x 2 = ?
- GV: Tương tự như nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số.
- Một HS lên bảng đặt tính và tính - cả lớp làm vào nháp.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn và nêu cách tính.
HĐ2: Nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số. (có nhớ)
- GV ghi phép nhân: 136 204 x 4 = ?
- Một HS lên bảng đặt tính và tính - Cả lớp làm vào nháp.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nhắc lại cách tính như SGK.
HĐ3: Thực hành.
 Bài 1: HS làm bài vào vở – chấm một số vở.
Chữa bài và củng cố cách đặt tính, cách tính.
Bài 3a: HS nêu yêu cầu đề bài
HS làm vào vở
2 HS làm bài trên bảng, kiểm tra kết quả làm bài, chữa bài và củng cố bài.
* HS giỏi làm thêm bài tập 4.
*GV nhận xét giờ học.
Tiếng Viêt
Kiểm tra
I/ MụC TIÊU:
- HS đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa kì I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
II/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
1. GV nêu yêu cầu tiết học.
2. GV tổ chức kiểm tra đọc – nhận xét, đánh giá.
3. HS làm thêm bài tập đọc hiểu vào vở bài tập (nếu còn thời gian)
- Câu 1: ý b ( Hòn Đất)
- Câu 2: ý c ( Vùng biển)
- Câu 3: ý c ( Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới)
- Câu 4: ý b ( Vòi vọi)
- Câu 5: ý b (chỉ có vần và thanh c)
- Câu 6: ý a ( Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa)
- Câu 7: ý c ( Thần tiên)
- Câu 8: ý c ( Ba từ, là các từ: chị Sứ - Hòn Đất núi BaThê.)
* GV nhận xét giờ học.
Mĩ thuật
Vẽ THEO MẫU: Vẽ Đồ VậT Có DạNG HìNH TRụ
I/ MụC TIÊU:
Hiểu đặc điểm, hình dáng của các đồ vật dạng hình trụ.
Biết cách vẽ đồ vật dạng hình trụ.
Vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu.
II/ CHUẩN Bị:
- Một số đồ vật có dạng hình trụ.
- Bút chì, màu.
III/ HọAT ĐộNG DạY Và HọC:
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
* Bài mới
HĐ1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu vật mẫu có dạng hình trụ.
- HS nhận xét về: Hình dáng, cấu tạo, gọi tên các hình.
- GV bổ sung - chỉ ra sự khác nhau giữa các đồ vật ( H1 - SGK trang 25 )
HĐ2: Cách vẽ:
- GV vẽ mẫu – HS quan sát nhận xét rút ra cách vẽ.
HĐ 3: Thực hành
- HS quan sát mẫu – thực hành vẽ vào vở tập vẽ. (GV theo dõi giúp đỡ HS yếu)
HĐ4: Nhận xét - đánh giá.
- GV yêu cầu chọn 1 số bài ( Khoảng 6 - 8 bài) treo lên bảng để nhận xét và xếp loại.
* Nhận xét giờ học và dặn dò.
Khoa học
NƯớC Có NHữNG TíNH CHấT Gì?
I/ MụC TIÊU:
- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để măck không bị ướt, ...
II/ chuẩn bị:
- Hai cốc thuỷ tinh, chai, một tấm kính, một miếng vải, bông, giấy thấm, túi ni lông, ., đường, muối, cát và thìa.
III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
HĐ1: Phát hiện màu, mùi vị của nước
B1: Tổ chức hướng dẫn.
- HS đem cốc đựng nước và đựng nước chè đã chuẩn bị ra quan sát làm theo yêu cầu như SGK
- HS trao đổi nhóm 2 (ý 1 và 2 theo yêu cầu quan sát ở trang 42 - SGK ).
B2: Làm việc theo nhóm và trả lời:
Cốc nào đựng nước? Cốc nào đựng nước chè?
- HS trả lời - GV chốt lại.
B3: Kết luận (SGK).
HĐ2: Phát hiện dạng của nước.
- HS các nhóm quan sát chai, cốc đặt vị trí khác nhau và cho biết:
 Nước có hình dạng gì?
*Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định.
HĐ3: Tìm hiểu nước chảy như thế nào.
- Nhóm trưởng ĐK các bạn lần lượt thực hiện các bước như SGK
- GV theo dõi cách làm của HS.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV ghi nhanh lên bảng.
* Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía.
HĐ4: Phát hiện tính thấm và không thấm của nước đối với một số vật.
- HS tiến hành làm TN theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả của TN.
- GV nhận xét và chốt lại: Nước thấm qua một số vật.
HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất.
- HS làm TN.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
* Kết luận: Nước có thể hoà tan được một số chất.
Nhận xét giờ học và dặn dò.
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
 Tiếng Viêt
Kiểm tra
I/ MụC TIÊU:
Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì I
Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư.
II/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
1.Chính tả:
- Nghe- viết: Chiều trên quê hương
(HS viết vào vở ô li)
2. Tập làm văn:
- HS làm bài vào vở bài tập – Thu vở về nhà chấm.
* Nhận xét giờ học.
Toán
TíNH CHấT GIAO HOáN CủA PHéP NHÂN
I/ MụC TIÊU: 
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II/ chuẩn bị: 
- Bảng phụ.
III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
HĐ1: So sánh giá trị của hai biểu thức.
- HS tính và so sánh kết quả của hai phép tính.
3 x 4 và 4 x 3
2 x 6 và 6 x 2
7 x 5 và 5 x 7
- HS nhận xét: 3 x 4 = 4 x 3 ; 2 x 6 = 6 x 2 ; 7 x 5 = 5 x 7.
HĐ2: Viết kết quả vào ô trống.
- GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của:
a, b ; a x b và b x a.
- Ba HS lên tính kết quả của 3 biểu thức trên.
- HS so sánh kết quả và rút ra công thức.
a x b = b x a
- HS nêu miệng tính chất giao hoán của phép nhân.
HĐ3: Thực hành làm bài tập 1, 2a,b
Bài 1: HS làm và nêu miệng kết quả
Bài 2: HS làm bài vào vở - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- Thu vở chấm bài của một số HS
- Nhận xét chung và chữa bài
* HS giỏi làm thêm bài tập 3
*Nhận xét giờ học.
 Địa lí
THàNH PHố Đà LạT
I/ MụC TIÊU: 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: nằm trên cao nghuyên Lâm Viên
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước, ...
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ)
II/ Đồ DùNG: 
- Bản đồ địa lí VN.
- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt.
III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
HĐ1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước.
- HS quan sát tranh, ảnh ở SGK, thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? Chỉ vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ), Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu? Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
- Đ ại diện các nhóm trả lời - Các nhóm khác nhận và bổ sung - GV chốt lại.
HĐ2: Đà Lạt - Thàng phố du lịch và nghỉ mát.
- Dựa vào vốn hiểu biết, quan sát H3 SGK, các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát?
+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
+ Kể tên một số nhà nghỉ ở Đà Lạt?
- Đ ại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- GV cùng cả lớp hoàn thiện phần trình bày.
HĐ3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt.
- GV tổ chức trò chơi: Tiếp sức
- GV hướng dẫn cách chơi: Chia lớp thành 3 đội ( Xanh, đỏ, vàng)
GV giao nhiệm vụ: Lượt đầu 3 em ở ba đội lên bảng viết tên một loại hoa, quả hoặc rau xanh ở Đà Lạt, viết xong nhanh tay đưa bạn tiếp theo của đội mình lên viết, cứ như thế . Nếu đội nào viết được nhiều rau, quả xanh ở Đà Lạt trong khoảng thời gian 2 phút là đội đó thắng. ( GV làm trọng tài cuộc chơi).
- HS giỏi giải thích vì sao Đà lạt trồng được nhiều rau hoa xứ lạnh và xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, thiện nhiên với hoạt động sản xuất.
* Nhận xét giờ học.
Kĩ thuật 
KHÂU ĐƯỜNG GẤP MẫP VẢI
 BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT thưa (tiết 1)
I. MỤC TIấU:
- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm
II. chuẩn bị: 
 - Mẫu đường gấp mộp vải được khõu viền bằng mũi khõu đột thưa.
 - Vật liệu và dụng cụ như SGK/24 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
*Giới thiệu và ghi bài
Hoạt động 1: làm việc cỏ nhõn
 *Mục tiờu: Hướng dẫn hs quan sỏt và nhận xột mẫu.
 *Cỏch tiến hành: 
 - Giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sỏt và nờu cõu hỏi.
 - HS trả lời, HS khác nhận xét - GV kết luận.
 *Kết luận: Túm tắt đặc điểm đường khõu khõu viền gấp mộp vải.
Hoạt động 2: làm việc cỏ nhõn
*Mục tiờu: Thao tỏc kỹ thuật
*Cỏch tiến hành: 
 - Hướng dẫn HS quan sỏt hỡnh 1,2,3 và đặt cõu hỏi .
 - Hướng dẫn HS đọc mục 1 và quan sỏt hỡnh 1, 2a, 2b sgk.
 - Hs thực hiện thao tỏc vẽ 2 đường dấu .
 - Hướng dẫn HS thao tỏc theo nội dung SGK. 
 - Hướng dẫn HS đọc mục 2,3 và quan sỏt hỡnh 3,4 SGK để trả lời cỏc cõu hỏi . 
*Kết luận: thực hiện cỏc thao tỏc .
* Củng cố, dặn dũ.
GV nhận xột sự chuẩn bị tinh thần thỏi độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
Chuẩn bị bài sau: Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ như SGK.
Sinh hoạt
Nhận xét cuối tuần
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được ưu nhược điểm của mình của bạn trong tuần qua. Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm. Nắm được nhiệm vụ tuần 11
II. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động 1: Khởi động 
- Chơi trò chơi: Hát và vỗ tay một bài.
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp 
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện tiết sinh hoạt cuối tuần và nêu một số lưu ý khi sinh hoạt lớp cuối tuần. 
- Lớp trưởng điều hành cho các tổ trưởng nhận xét về ưu nhược điểm trong tuần qua của tổ mình.
- ý kiến của HS trong lớp.
- Lớp trưởng nhận xét chung về ưu nhược điểm.
3. GV nêu nhiệm vụ học tập của tuần 11
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Tham gia tích cực các phong trào thi đua chào mừng 20 – 11.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 10 CKTKN(2).doc