Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Nguyễn Phước Quyến

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Nguyễn Phước Quyến

I - Mục TIU- CẦN ĐẠT

 1 - Kiến thức :

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn

- Hiểu ND: hương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK, nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

 2 - Kĩ năng :

 - Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.

 - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.

 3 - Giáo dục :

 - HS biết yêu thương, chia sẻ sự đau buồn cùng mọi người.

- Biết cảm thông nỗi đau và mất mát do thiên tai gây ra, và có ý thức tích cực trong bảo vệ môi trường.

II - Chuẩn bị

 

doc 38 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Nguyễn Phước Quyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Kĩ thuật
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
MỤC TIÊU- CẦN ĐẠT:
Kiến thức: HS biế cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
Kĩ năng: Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu, đường cắt có thể mấp mô.
Thái độ: Giáo dục ý thức an toàn lao động.
CHUẨN BỊ:
Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn, cắt 1 đoạn 7- 8cm.
Vải có kích thước 20cm x 30cm, kéo, phấn, thước.
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Vật liệu dụng cụ cắt may, khâu, thêu.
3. Bài mới: 
 Giới thiệu bài:
 Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật
Vạch dấu trên vải
+ Hoạt động 3: HS thực hành
+ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV giới thiệu mẫu.
- GV gợi ý tác dụng của đường vạch dấu.
- GV chốt: Vạch dấu trước để cắt được chính xác.
+ GV hướng dẫn Thao tác kĩ thuật
Vạch dấu trên vải
- GV đính vải lên bảng, gọi HS thực hiện thao tác trên bảng đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm, vạch dấu nối hai điểm.
Cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Lưu ý: 
Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.
Luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống mặt vải để cắt theo đúng đường vạch dấu.
+ GV cho HS thực hành
- Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu dụng cụ.
- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
- Mỗi 2 HS vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi đường dài 15cm, 2 đường cong, khoảng cách giữa hai đường 3 –4cm. Sau đó cắt theo đường vạch dấu.
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành.
- Nhận xét.
- Chuẩn bị bài: Khâu thường.
- HS hát.
- HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS nhận xét.
- HS quan sát hình 1 a, 1b và nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải.
- 1 HS thực hiện thao tác vạch dấu đường cong lên mảnh vải.
- HS quan sát hình 2a, 2b và nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- 1, 2 HS đọc ghi nhớ
- HS thực hành
- Từng nhóm tự đánh giá.
Môn: Đạo đức
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I - MỤC TIÊU – CẦN ĐẠT
1 - Kiến thức : 
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo hiếu học.
2 - Kĩ năng :
- Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập
3 - Thái độ :
- Quý trọng và học tập những tấm gương vượt khó trong cuộc sống và trong học tập .
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - SGK 
 - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.
HS : - SGK
III – CÁC HOẠT ĐOäng dạy học
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 :
 Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : 
Kể chuyện
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
d - Hoạt động 4 : Làm bài tập theo cặp đôi
d - Hoạt động 5 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 )
4 - Củng cố – dặn dò
-Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
- Kể những câu chuyện trung thực trong học tập ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b - Hoạt động 2 : Kể chuyện
- Trong cuộc sống ai cũng thể có thể gặp những khó khăn , rủi ro . Điều quan trọng là chúng ta phải biết vượt qua . Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- GV kể truyện.
- Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện. 
- Chia lớp thành các nhóm
- Ghi tóm tắt các ý trên bảng .
-> Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tấm gương của bạn.
- GV cho HS Làm bài tập theo cặp đôi
( câu hỏi 3 )
- Ghi tóm tắt lên bảng .
- Kết luận về cách giải quyết tốt nhất
- GV hướng dẫn Làm việc cá nhân 
- Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do.
=> Kết luận : ( a ) , ( b ) , ( d ) là những cách giải quyết tích cực . 
- Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được điều gì ?
- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không ?
- Chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK
- Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK.
Hát vui
- HS trả lời
- 2 HS kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
- Đại diện các nhóm trỉnh bày ý kiến của nhóm mình.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi 
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết . 
- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết . 
- Làm bài tập 1 
- HS nêu 
- HS đọc ghi nhớ .
- HS 
- HS nêu
 Thứ ngày tháng năm 20
Môn: Tập đọc
THƯ THĂM BẠN 
I - MỤC TIÊU- CẦN ĐẠT
 1 - Kiến thức :
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn
- Hiểu ND: hương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK, nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). 
 2 - Kĩ năng :
 - Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
 - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư. 
 3 - Giáo dục :
 - HS biết yêu thương, chia sẻ sự đau buồn cùng mọi người.
- Biết cảm thông nỗi đau và mất mát do thiên tai gây ra, và có ý thức tích cực trong bảo vệ môi trường.
II - CHUẨN BỊ
GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
Bảng phụ viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 1 – Khởi động :
2- Kiểm tra bài cũ : 
Truyện cổ nước mình
3- Dạy bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài :
* Đoạn 1 : Sáu dòng đầu
* Đoạn 2 : Phần còn lại.
d –Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm :
4 - Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?
- Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn . Lá thư cho thấy tình cảm chân thành cua 3một bạn HS ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba . Trong tai hoạ , con người phải yêu thương , chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau . Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này .
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc diễn cảm cả bài. Giọng trầm buồn chân thành . Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát .
- Kết hợp khen ngợi những em đọc đúng , nhắc nhở HS phát âm sai , ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp .
– Tìm hiểu bài :
- Bạn Lương có biết bạn Hồng không ?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
 Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an ủi bạn Hồng ?
Kết luận: kết hợp giáo dục
Giáo viên nêu: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn đến cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tráng phá hoại môi trường thiên nhiên.
* Yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư .
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? 
- GV đọc diễn cảm , giọng tình cảm, nhẹ nhàng, chân thành. Trầm giọng khi đọc những câu nói về sự mất mát.
- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ?
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa ?
- Chuẩn bị : Người ăn xin
- HS trả lời
- Nhận xét
- HS quan sát tranh. 
- Đọc nối tiếp từng đoạn , cả bức thư.
- Chia đoạn : 
- Đọc thầm phần chú giải.
- Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu Niên Tiền Phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng. 
- HS trả lời
- HS đọc dòng mở đầu và dòng cuối thư..
- Luyện đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bức thư.
- Thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn thư
- HS phát biểu .
 Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT)
I.MỤC TIÊU- CẦN ĐẠT:
1. - Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
 Học sinh được củng cố về hàng và lớp.
 BT 1, 2, 3.
- Đọc, viết số nhanh & chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
 SGK
Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Triệu và lớp triệu
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:( HS khá, giỏi)
4. Củng cố 
5. Dặn dò: 
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bản chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 
342 157 413
GV cho HS tự do đọc số này
GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): 
+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu .
+ Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. 
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
- Thực hành
Làm bài tập
GV đọc đề bài
Nêu qui tắc đọc số?
Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết và đọc số theo các thăm mà GV đưa.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Làm bài 2, 3 trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS thi đua đọc số
- HS viết số tương ứng vào vở .
- HS  ... át xơ và nước.
GV đặt câu hỏi:
- Kể tên một số Vitamin mà em biết. Nêu vai trò.
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vitamin đ/v cơ thể.
: Thảo luận về vai trò chất khoáng
GV đặt câu hỏi:
- Kể tên một số chất khoáng mà em biết, nêu vai trò.
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đ/v cơ thể.
GV đặt câu hỏi: 
- Tại sao hằng ngày chúng phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ?
- Hằng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?
- Thảo luận 
Thảo luận 
- Thảo luận 
4/ Củng cố:
Kết luận:
- Chất xơ cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
- Hằng ngày cần uống khoảng 2l nước
- HS đọc ghi nhớ.
Thứ ngày tháng năm 200
Môn: Tập làm văn
VIẾT THƯ
I/MỤC TIÊU, YÊU CẦU: 
- HS nắm được chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường của một bức thư ( ND, ghi nhớ).
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn ( mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép đề văn trong phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Khởi động:
Bài cũ:
Bài mới:
+ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn bài mới
A. PHẦN NHẬN XÉT:
B. GHI NHỚ:
C. PHẦN LUYỆN TẬP:
4 Củng cố – dặn dò:
- Có mấy cách kể lời nói, ý nghĩ của nhân vật?
- Lời nói, ý nghĩ của nhân vật nói lên điều gì?
Dựa vào bài tập đọc thư thăm bạn, trả lời những câu hỏi sau:
 - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
Người ta viết thư để làm gì?
- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư thường có những nội dung gì?
- Qua bức thư em đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
GV chốt ý theo SGK.
Một người ta viết thư để thăm hỏi, thông báo tin tức, trao đổi ý kiến, bài tỏ tình cảm.
Một bức thư gồm 3 phần:
Có thể trình bày tách bạch thành từng ý riêng hoặc xen kẽ các nội dung đó với nhau.
C. PHẦN LUYỆN TẬP:
Đề bài: Em hãy viết thư một bạn ở trường khác để hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? 
+ Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì 
Hướng dẫn HS làm bài: 
Thư viết cho bạn cùng tuổi, xưng hô như thế nào?
Cần thăm hỏi về những gì?
Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay 
Chúc bạn hoặc hứa hẹn điều gì?
HS thực hành viết thư
Nhận xét biểu dương những HS phát biểu tốt.
Yêu cầu HS nào chưa làm xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh.
- Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật.
-HS trả lời
- Cả lớp nhận xét
HS đọc bài thư thăm bạn và trả lời những câu hỏi bên:
- Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương , mất mát lớn
- ...để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
+Nêu mục đích, lý do viết thư.
+Thăm hỏi tình hình của người nhận thư 
+ Thông báo tình hình của người viết thư .
+Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
+ Đầu thư: 
Nêu địa điểm – thời gian viết thư.
Lời chào hỏi người nhận thư.
+ Phần cuối thư:
Nói lời chúc, lời cám ơn, lời hứa hẹn.
Người viết thư ký tên và ghi rõ học tên.
- HS đọc đề bài.
- một bạn ở trường khác
- hỏi thăm bạn và kể cho bạn nghe tình hình ở trường, ở lớp em hiện nay
- Xưng hô tình cảm, thân mật.
- Sức khỏe ,việc học hành, tình hình gia đình, học tập, vui chơi, văn nghệ.
- Tình hình học tập, sinh họat, vui chơi, cô giáo và bạn bè,kế họach sắp tới của lớp, của trường
- Khỏe – học giỏi, hẹn gặp lại.
HS thực hiện vào vở.
Môn: Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
I MỤC TIÊU - YÊU CẦU:
1.- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.
- Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, Nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
- Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
- Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành làng bản.
- Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật
2.- HS mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt
3.Thái độ: - HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập
- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Tring Bộ .
- Bảng thống kê ( chưa điền )
Sản xuất
Ăn
Mặc & trang điểm
Ở
Lễ hội
Lúa
Khoai
Cây ăn quả
Ươm tơ dệt vải
Đúc đồng: giáo mác, mũi tên , rìu , lưỡi cày
Nặn đồ đất
Đóng thuyền
Cơm, xôi
Bánh chưng, bánh giầy
Uống rượu
Mắm
Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức , búi tóc hoặc cạo trọc đầu .
- Nhà sàn
- Quây quần thành làng
Vui chơi, nhảy múa
Đua thuyền
Đấu vật
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 - Khởi động: 
2 - Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân
3 . Củng cố – dặn dò : 
- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng . 
- Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước năm 0 là năm Công nguyên ( CN ) ; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước CN; phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN .
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung ) 
 Hùng Vương 
 Lạc hầu , Lạc tướng , Lạc dân, Nô tì
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .
- GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình về đời sống của người dân Lạc Việt
- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? 
- GV kết luận .
- Chuẩn bị : bài “Nước Âu Lạc”
HS dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SGK để xác định địa phận của nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang trên bảng đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian
HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền vào sơ đồ các giai tầng sao cho phù hợp 
- HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí như bảng thống kê trên .
- HS trả lời , HS khác bổ sung .
 Toán
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
	- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số .
2.Kĩ năng:
- HS nêu được vài đặc điểm của hệ thập phân
- HS biết cách viết số trong hệ thập phân.
- BT 1, 2, 3 ( Viết giá trị chữ số 5 của hai số)
II.CHUẨN BỊ:
 - SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG GV
 HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Dãy số tự nhiên
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
4. Củng cố 
5. Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
- GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 
 10 đơn vị = . Chục
 10 chục = .. trăm
 .. trăm = .. 1 nghìn
- Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?)
- GV chốt
- GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó.
- Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi?
Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó)
GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên
- Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
- GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị và hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
- Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số?
- GV kết luận : Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân .
- Thực hành
Đọc số – Viết số
Viết mỗi số dưới dạng tổng
Lưu ý: Trường hợp số có chứa chữ số 0 có thể viết như sau:
18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4
- Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng .
- Thế nào là hệ thập phân?
- Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi?
- Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số?
- Chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
- Làm bài 2, 3 trong SGK
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS làm bài tập
- Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
- Vài HS nhắc lại
- 10 chữ số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- HS nêu ví du
- Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại.
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
- HS nêu lại mẫu
- HS làm bài
- HS sửa
- HS làm bài
- HS sửa bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nguyen_phuoc_quyen.doc