I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy học :
A. KTBC: - Làm bài tập 1+2 ( 2 HS ).
-HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Gt bài toán giải bằng hai phép tính.
* Yêu cầu HS nắm được cách giải và trình bày bài giải.
* Bài toán :
.Tuần 11 : Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2006 Hoạt động tập thể Chào cờ __________________________________ Tập đọc – Kể chuyện Tiết 31: Đất quý, đất yêu I. Mục tiêu : A. Tập đọc : 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : Ê- ti - ô - pi – a , đường xá, chăm nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng - Biết đọc chuyện với giọng kể có cảm xúc; phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khác, viên quan ). 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài ( Ê - ti - ô - pi – a cung điện, khâm phục ) - Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê - ti - ô - pi – a . - Hiểu ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói : Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong Sgk theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện đất quý, đất yêu. 2. Rèn kỹ năng nghe : II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong Sgk . III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: - Đọc bài thư gửi bài ( 2 HS ) trả lời câu hỏi. -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. GTB : ghi đầu bài. a. GV đọc toàn bài. - HS chú ý nghe. - GV HD cách đọc. b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. + Đọc từng đoạn trước lớp. - GV HD ngắt nghỉ và cách đọc 1 số câu văn. - HS nghe, đọc. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - 4 nhóm HS nối tiếp nhau đọc ĐT 4 đoạn. -> HS nhận xét. -> GV nhận xét ghi điểm. 3. Tìn hiểu bài : - Hai người khách được vua Ê- ti - ô - pi – a đón tiếp như thế nào ? - Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi họ .. - Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xáy ra ? - Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày - Vì sao người Ê - ti -ô - pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? - Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. - Theo em phong tục nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi – a với quê hương như thế nào ? - Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất. 4. Luyện đọc lại : - GV đọc diễn cảm đoan 2. - Học sinh chú ý nghe. - HS thi đọcđoạn 2 ( phân vai ). -> GV nhận xét ghi điểm. - 1 HS đọc cả bài -> HS nhận xét. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. 2. HD HS kể lại câu chuyện theo tranh. a. Bài tập 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS quan sát tranh – làm bài. - HS quan sát tranh, sắp xếp lại đúng theo trình tự. - HS ghi kết quả vào giấy nháp. -> GV nhận xét, kết luận. + Thứ tựcác bức tranh là : 3 – 1 – 4 –2 b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trao đổi theo cặp. - GV gọi HS thi kể. - 4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - 1 HS thi kể toàn bộ câu chuyện. ->HS nhận xét. -> GV nhận xét ghi điểm. IV. Củng cố dặn dò : - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện. - Vài HS. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. ___________________________________ Toán Tiết 51 : Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp ) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. II. Đồ dùng dạy học : A. KTBC: - Làm bài tập 1+2 ( 2 HS ). -HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Gt bài toán giải bằng hai phép tính. * Yêu cầu HS nắm được cách giải và trình bày bài giải. * Bài toán : - GV vẽ tóm tắt lên bảng và nêu bài toán. 6 xe Thứ bảy : ? - HS nhìn tón tắt và nêu lại bài toán. Chủ nhật : xe * muốn tìm cả hai ngày bán được bao nhiêu cái xe đạp trước tiên ta phải tìm gì ? - Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật : 6 x 2 = 12 ( xe ) + Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày ta làm như thế nào ? -> Lấy 6 + 12 = 18 ( xe ) - GV gọi HS lên bảng giải. - 1 HS lên bảng giải. - HS nhận xét. 2. Hoạt động 2:Thực hành - Bài 1+2 : củng cố và giải bài toán bằng 2 phép tính. a. bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. GV vẽ hình lên bảng. Nhà 5km chợ huyện Bưu điện tỉnh ? km + Muốn biết từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km trước tiên ta phải ta phải tìm gì? -> Tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh (5x3=15km) + Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta làm phép tính gì ? - Tính cộng : 5 + 15 = 20 ( km ) - GV gọi HS lên bảng giải. - 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở. - HS nhận xét. -> GV nhận xét ghi điểm b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn giải theo 2 bước tương tự bài tập 1. - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng. - HS nhận xét. Bài giải : Số lít mật ong lấy ra là : 24 : 3 = 8 ( lít ) Đáp số : 8 ( lít mật ong ) -> GV nhận xét ghi điểm. c. Bài 3 : Củng cố giải toán có 2 phép tính . - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào bảng con. 5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 – 6 = 42 – 6 = 18 = 36 6 x 2 – 2 = 12 – 2 56 : 7 + 7 = 8 + 7 = 10 = 15 -> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. ____________________________________ Tự nhiên xã hội Tiết 21: Thực hành : Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ I. Mục tiêu: HS có khả năng : - Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. - Biết cách xưng hô dúng với những người họ hàng nội, ngoại. - Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại. - Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình. II. Đồ dùng dạy học : - các hìng trong Sgk ( 42, 43 ). - Giấy khổto, hồ dán, bút màu. III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC: - Thế nào là gia đình 3 thế hệ ? 2 thế hệ ? ( 1 HS nêu ) -> GV nhận xét ghi điểm. 1. Khởi động: * Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trước bài học. * cách chơi : - GV hướng dẫn và nêu cách chơi. - HS chơi trò chơi. 2. Hoạt động 1: Làm việc với phiếu bài tập. * Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hnàg qua tranh vẽ. * Tiến hành: + Bước 1 : Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình trang 42 và làm việc với phiếu bài tập. + Bước 2 : - GV nêu yêu cầu. - Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài. + Bước 3 : Làm việc cả lớp. - Các nhóm trình bày trước lớp. -> GV khẳng định ý đúng thay cho kết luận 3. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. * Mục tiêu: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. * Tiến hành: + Bước 1 : Hướng dẫn. + GV vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình . - HS quan sát. + Bước 2 : Làm việc cá nhân - Từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ. + Bước 3 : - GV gọi HS lên giới thiệu về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ. - 4 – 5HS giới thiệu về sơ đồ của mình vừa vẽ. -> GV nhận xét tuyên dương 4. Hoạt động 3: Trò chơi xếp hình. * Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về mối quan hệ họ hàng. * Tiến hành : - GV dùng bìa các màu làm mẫu. - HS quan sát. - Các nhóm tự xếp. -> GV nhận xét tuyên dương. ________________________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2006 Thể dục Tiết 21: Học động tác bụng của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: - Ôn 4 động tác vươn thở, tay chân, và lườn của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học động tác bụng . Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Chơi trò chơi : " Chạy đổi chỗ cho nhau ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ nơi tập. - Phương tiện : Còi, kẻ vạch cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ/L Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu : 5 – 6' 1. Nhận lớp: ĐHTT : - Cán sự báo cáo sĩ số. x x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu bài học. x x x x x x 2. Khởi động: - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát. - ĐHKĐ : - Đứng thành vòng tròn quay mặt vào soay các khớp và chơi trò chơi : " chui qua hầm " B. Phần cơ bản : 22- 25 ' 1. Ôn 4 động tác đã học : Vươn thở, tay, chân, lườn. ĐHTL : x x x x x x x x x x x x + Lần đầu : GV hô -> HS tập +Những lần sau cán sự lớp hô HS tập + HS chia nhóm tập -+ HS thi tập theo tổ -> GV nhận xét 2. Học động tác bụng : - ĐHLT như đội hình ôn tập + Lần 1 : GV vừa làm mẫu, vừa giải thích và hô nhịp chậm -> HS tập theo GV + Lần 2+ 3 : HS tập – GV hô và làm mẫu những nhịp cần nhấn mạnh. + Lần 4+5 : GV hô - HS tập C. Phần kết thúc : 5' - HS tập 1 số động tác hồi tĩnh, vỗ tay theo nhịp và hát. - ĐHXL : x x x x x - GV cùng HS hệ thống bà. x x x x x - GV nhận xét giời học. - Giao bài tập về nhà. __________________________________ Toán Tiết 52: Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. B. Các hoạt động dậy học: I. Ôn luyện: - Bài toán giải bằng 2 phép tính gồm mấy bớc ? (1HS). - Làm bài tập số 2 (1HS) -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập. a. Bài 1 + 2 + 3: Rèn kỹ năng giải bài toán có 2 phép tính. * Bài số 1: GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS phân tích bài toán. - HS phân tích bài toán. - GV theo dõi HS làm. - HS làm vào nháp + 1HS lên bảng làm -> lớp nhận xét. Bài giải Cả 2 lần số ô tô rời bến là: 18 + 17 = 35 (ôtô) Số ô tô còn lại là: 45 - 35 = 10 (ô tô) - GV nhận xét, sửa sai Đáp số : 10 ô tô * Bài số 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán này cần giải theo mấy bớc. -> 2 bước. - HS làm vào vở + 1HS lên bảng. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. Bài giải Số thỏ đã bán là : 48 : 6 = 8 (con) Số thỏ còn lại là: -> GV nhận xét, sửa sai cho HS. 48 - 8 = 40 (con) Đ/S: 40 con thỏ * Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài toán. - GV gọi HS phân tích bài. - HS phân tích bài toán -> giải vào vở. - HS đọc bài -> HS khác nhận xét Bài giải Số HS khá là: 14 + 8 = 22 (HS) Số HS khá và giỏi là: -> GV nhận xét, sửa sai. 14 + 22 = 36 (HS) Đáp số : 36 HS b. Bài tập 4: Rèn kĩ năng làm toán có 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bảng co ... n con. 8x3+8 = 24+8: 8x8+8 = 64+8 - GV nhận xét 32 72 2. Bài 3 + 4: vận dụng bảng 8 vào giải bài toán có 2 P/T. - a. Bài 3. - GV gọi HS yêu cầu. 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn phân tích làm vào vở. - HS phân tích làm bài toán. - HS làm vào vở - Đọc bài làm. - GV theo dõi HS làm - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét. Bài giải Số mét dây điện cắt đi là: 8x4 = 32 ( m) Số mét dây điện còn lại là 50-32 = 18 (M) - Giáo viên nhận xét. Đáp số: 18m. b. Bài 4. - GV gọi HS nêu yêu cầu. + 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS làm. - HS làm vào SGK - HS đọc bà. - HS nhận xét. a. 8x3 = 24 ( ô vuông) b. 3x8 = 24 ( ô vuông) + GV nhận xét, sửa sai. - NX 8x3; 3x8. 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại nội dung bài? - 1 HS. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học. Tự nhiện xã hội Tiết 22: Thực hành: phận tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (T 2) I. Mục tiêu: - Tiếp tục phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể . - Củng cố về vẽ sơ đồ họ hàng. - Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK . - HS mang cảnh họ nôi, ngoại. III. Các HĐ dạy học : 1. Hoạt động 1. Làm việc với phiết BT. * Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ của GV. * Tiến hành: + Giáo viên phát tranh vẽ cho các nhóm và nêu yêu cầu làm việc theo phiếu bài tập. - HS các nhóm quan sát và thảo luận theo phiếu bài tập. - Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài. + Làm việc cả lớp. - GV nhận xét. - Các nhóm làm việc, trình bày trước lớp. 2. Hoạt động 2. Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. * Mục tiêu: Củng cố về vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. * Tiến hành: Bứớc 1. Nhắc lại cách vẽ. + GV gọi HS nhắc lại. - 2 HS nhắc lại cách vẽ. Bước 2: Làm việc cá nhân. - HS vẽ sơ đồ vào nháp. Bước 3: GV gọi 1 số HS lên trình bày. - 3 - 4 HS trình bày và giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hnàg mới vẽ. -> GV nhận xét tuyên dương. -> HS nhận xét. 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi xếp hình. * Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về mối quan hệ họ hàng. * Tiến hành. - GV chia nhóm và yêu cầu HS dán ảnh theo từng thế hệ gia đình trên giấy khổ Ao ( theo sơ đồ). HS dán theo nhóm. - Từng nhóm giới thiêu về sơ đồ của nhóm mình. + GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét. 4. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ( 1HS ) - Vè nhà học bài, chuẩn bị bài. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2006 Âm nhạc Tiết 11: Ôn tập: Bài lớp chúng ta đoàn kết I. Mục tiêu: - Thể hiện tốt bài hát : lớp chúng đoàn kết. - Giáo dục tình đoàn kết, thương yêu bạn bè. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng. - Tập lại bài hát hoa lá màu xuân lớp 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Ôn bài hát lớp chúng ta đoàn kết. - GV hát lại bài hát. - HS chú ý nghe. - GV cho cả lớp ôn luyện. - Cả lớp ônh luyện theo tổ, dãy bàn, nhóm - GV gọi HS hát. - Từng nhóm, các nhân hát trước lớp -> HS nhận xét. -> GV sửa sai cho HS. - GV hát + gõ đệm theo phách. VD: - HS quan sát. - HS hát theo. Lớp chúng mình rất rất vui anh em. Ta chan hoà tình thân .. - Hát + gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - HS hát + gõ đệm theo tiết tấu lời ca. Lớp chúng mình rất rất vui anh em ta. x x x x x x x x chan hoà tình thân . x x x x 2. Hoạt động 2: Ôn lại bài hát : Hoa lá mùa xuân ( học ở lớp 2 ). - GV hát lại bài hát 1 lần. - HS ôn lại bài hát. - GV gõ một vài tiết tấu và đố HS . -> HS trả lời. -> GV nhận xét. 3. Hoạt động 3: Tập biểu diễn bài hát : - GV gọi HS lên biểu diễn - Từng nhóm lên biểu diễn trước lớp. -> HS nhận xét. -> GV nhận xét tuyên dương III. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. ________________________________ Chính tả: ( Nhớ - Viết ) Tiết 22: Vẽ quê hương I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả. 1. Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Vẽ quê hương ( thể thơ 4 chữ ). 2. Luyện đọc, viết đúng một số chữ âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s /x ; ươn / ương. II. Đồ dùng dạy học: - 3 băng giấy viết khổ thơ của bài tập 2 a. III. Các hoạt động dạy học: I. KTBC: - Tìm và viết tên các tiếng bắt đầu bằng s /x ? 2HS -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới : 1.GTB: ghi đầu bài 2. HDHS viết chính tả. a. HS Chuẩn bị . - GV đọc đoạn viết. - HS chú ý nghe. - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - GV HD nắm ND bài. + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? - Vì các bạn rất yêu quê hương + Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viét hoa ? Vì sao phải viết hoa ? - Các chữ đầu tên bài và đầu tên dòng thơ. + Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? - Các chữ đầu dòng thơ cách lề vở 2 hoặc 3 ô li. - GV đọc : làng xóm, lúa xanh. - HS luyện viết tiếng khó vào bảng con. -> GV quan sát sửa sai cho HS. b. HDHS viết bài : - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở các em cách trình bày. - HS chú ý nghe. - HS đọc lại 1 lần đoạn thơ. - HS gấp sách viết bài. c. Chấm chữa bài : - GV đọc bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm. 3. HD làm bài tập : * Bài tập 2 a: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV theo dõi HS làm bài. - HS lamg bài cá nhân vào giấy nháp. - GV dán bảng 3 băng giấy. - 3 HS lên bảng thi làm bài đúng. -HS đọc kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. a. Nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng lưng đồi. 4. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Nhận xét chung tiết học. ___________________________________ Tập làm văn: Tiết 11: Nghe - Kể : Tôi có đọc đâu Nói về quê hương I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng nói. 1. Nghe - nhớ những tình tiết chính tả để kể lại đúng nội dung chuyện vui tôi có đọc đâu . Lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. 2. Biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong sách giáo khoa. Bài nói đủ ý ( quê em ở đâu ? nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất, cảnh vật có gì đáng nhớ ? tình cảm của em với quê hương như thế nào ? dùng từ, đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gọi tả hoặc tình cảm so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương. II. đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết sẵn gọi ý kể chuyện. - Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 3 - 4 HS đọc lại bài : Lá thư đã viết ở tiết 10. -> GV nhận xét. B. GTB : ghi đầu bài : 1. HD làm bài : a. Bài tập 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ - GVkể chuyện lần 1. - HS chú ý nghe + Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ? - Ghé mắt đọc trộm lá thư của mình. + Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ? - Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa, vì hiện đang có người đọc trộm thư. + Người bên cạnh kêu lên như thế nào ? - Không đúng tôi có đọc trộm thư của anh đâu. - GV kể lần 2. - HS chăm chú nghe. - GV gọi HS kể. - 1 HS giỏi kể lại chuyện. - GV yêu cầu HS kể theo cặp. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe. - GV gọi HS kể trước lớp. - 4 - 5 HS nhìn bảng dẫ viết các gợi ý, thi kể nội dung câu chuyện trước lớp. -> HS nhận xét. -> GV nhận xét ghi điểm. + Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ? - HS nêu. b. Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu. - HS nhận xét câu hỏi gợi ý trên bảng. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. - HS tập nói theo cặp. - GV gọi HS trình bày. - HS trình bày trước lớp. -> GV nhận xét. -> HS nhận xét. 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại nội dung bài ? - 1 HS. - về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. ___________________________________ Toán Tiết 55: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu: - Giúp HS : Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số . II. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - đọc bảng nhân 8 ( 3 HS ) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép nhân. * yêu cầu HS nắm được các nhân. a. GT phép nhân : 123 x 2 - GV viết phép tính : 123 x 2 -------- ? + Ta phải nhân như thế nào ? - Nhân từ phải sang trái. + GV gọi HS đứng tại chỗ thực hiện - HS nhân : 123 x 2 ------ 246 + 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. + 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. + 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. -> GV kết luận : 123 x 2 = 246 b. Giới thiệu phép nhân 326 x 3 . - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 - GVHD tương tự như trên - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 - 3 nhân 3 bằng 9, viết 9. - GV gọi HS nhắc lại phép nhân. - Vài HS nhắc lại phép nhân. 2. Hoạt động 2: Thực hành. a. Bài 1: * Rèn luyện cho HS cách nhân. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HSthực hiện bảng con. - HS làm vào bảng con. 341 213 212 203 x x x x 2 3 4 3 ----- ----- ----- ----- 682 639 848 609 -> GV nhân xét sau mỗi lần giơ bẳng. b. Bài 2: * Rèn kỹ năng đặt tính và cách nhân. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm vào bảng con. - HS làm vào bảng con. 437 319 171 205 x x x x 2 3 5 4 ----- ----- ----- ------ 874 957 855 820 -> GV sửa sai cho HS. C. bàI 3: * Giải được bài toán có lời văn. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV HD HS phân tích bài toán. - HS phân tích bài toán + giải vào vở. Bài giải: Số người trên 3 chuyến bay là : 116 x 3 = 348 ( người ) Đáp số : 348 người. d. Bài 4: * củng cố về tìm số bị chia thương qua phép nhân vừa học. - GV gọi HS nêu yêu cầubài tập. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm vào bảng con. - HS làm vào bảng con. x : 7 = 101 x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 -> GV nhận xét sửa sai. IV. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS . - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. ___________________________________ Tiết 4. Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần Nhận xét hạnh kiểm đạo đức. Nhận xét về nề nếp học tập ở lớp, chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. Nhận xét về vệ sinh cá nhân. Tuyên dương những học sinh học tốt. Nhắc nhở những học sinh có ý thức học sinh học chưa tốt. _______________________________________________
Tài liệu đính kèm: