Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

1. Mục tiêu: Giúp học sinh:

 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000; . và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, . cho 10, 100, 1000; .

 - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000;

2. Đồ dùng dạy học:

 - Sgk, Vbt.

3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

 

doc 26 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Ngày soạn: 30/10/09
Ngày dạy: 2/11/09
Thứ 2 ngày 2 tháng 11 năm 2009
T2: Tập đọc
Tiết 21: Ông Trạng thả diều
1. Mục tiêu:
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó.
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cấn cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
 - Có ý thức học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền.
2. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ.	
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
 Hoạt động của giáo viên
A.Mở đầu:(4’)
? + Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
? Mô tả những gì nhìn thấy trong tranh minh hoạ?
- Gv gt chủ điểm : Có chí thì nên
B. Bài mới:
1. Gtb (2’): Gv treo tranh minh hoạ hoi tranh vẽ gì?
- Ông Trạng thả diều là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền, thích chơi diều mà lại rất ham học ...
2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: (8’)
- Gv chia bài làm 4 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.
- Gv cho hs luyện đọc theo cặp
- Gv đọc diễn cảm cả bài.
b. Tìm hiểu bài:(10’)
Yc hs đọc đoạn 1,2 tlch:
? NH sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gđ cậu tnào?
? Cậu thích trò chơi gì?
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
Gv tiểu kết, chuyển ý
	- yc hs đọc đoạn 3
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
Gv tiểu kết chuyển ý
yc hs đọc đoạn 4
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là 
“ ông Trạng thả diều” ?
- yc hstl câu hỏi 4 sgk. hs trao đổi và tlch
gvkl
Đoạn 4 nói lên điều gì?
Đại ý: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền nhà nghèo nhưng thông minh, sáng dạ và chịu khó học tập đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
c. Đọc diễn cảm:(8’)
- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.
- Yêu cầu hs nhận xét, nêu cách đọc từng đoạn.
- Gv đưa bảng phụ và đọc mẫu: “Thầy phải kinh ngạc ... thả đom đóm vào trong”.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
? Truyện ca ngợi ai? Về điều gì?
- Em học tập được điều gì ở Nguyễn Hiền ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.. Chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động của học sinh
- Chủ điểm: Có chí thì nên
- Học sinh quan sát tranh chủ điểm.
- hstl
- Hs chú ý lắng nghe.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.
- Hs đọc nối tiếp lần 2.
- Hs đọc chú giải.
- Học sinh đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- Sống đời vua Trần Nhân Tông. GĐ cậu rất nghèo?
- Thích chơi diều.
- Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường, có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều.
Tư chất thông minh Nguyễn Hiền
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ngày ... Tối đến ... Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, .. thầy chấm hộ.
Nguyễn Hiền chịu khó, ham học
- Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều ?
- Hs trao đổi thảo luận, tự do phát biểu.
+ Có chí thì nên
+ trẻ tuổi tài cao
 ..........
- Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên
- 4 hs đọc nối tiếp bài.
- Hs chú ý lắng nghe.
- Hs đọc thể hiện
- Hs đọc trong nhóm.
- Hs thi đọc trước lớp.
- học sinh trả lời.
T3: Toán
Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10 100, 1000, ... 
1. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000; ... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1000; ...
 - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000; 
2. Đồ dùng dạy học:
 - Sgk, Vbt.
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
 Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:(5’) 
- Chữa bài tập 3. Sgk
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Gtb :(1’) Trực tiếp
2. Nội dung:(10’)
a, Hướng dẫn hs nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.
- Gv ghi phép nhân lên bảng:
35 10 = ?
 35 10 = 10 35 
 (t/c giao hoán của phép nhân)
 = 1 chục 35 = 35 chục = 350
Vậy 35 10 = 350
- Em hãy nhận xét thừa số 35 với tích 350 ?
b, Ngược lại từ 50 10 = 350
 suy ra 350 10 = 35
- Y/cầu hs trao đổi ý kiến về mqh của 35 10 = 350 và 350 10 = ? để nhận ra 350 10 = 35
- Hãy nêu nhận xét khi chia số tròn chục cho 10 ?
2. Hướng dẫn hs nhân một số với 100, 1000, ... hoặc chia một số tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 100, 1000, ...
* Kết luận: Sgk
3. Thực hành:
 Bài tập 1:(6’) Tính nhẩm
- Yêu cầu hs làm nhẩm tính rồi ghi lại kết quả vào vở bài tập.
- Gv củng cố bài.
Bài tập 2:(4’) Tính:
- Yêu cầu hs vận dụng kiến thức vừa học để thực hiện tính nhanh giá trị biểu thức.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:(6’)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Yêu cầu hs t duy, tự luận phân tích để tìm đợc số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gv củng cố bài.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Nêu cách nhân một số với 10, 100, 1000,... chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, ... ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập 1, 2. Sgk
- Chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động của học sinh
- 1 hs chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- Hs nêu, trao đổi về cách làm.
- Khi nhân 35 với 10 chỉ cần viết thêm chữ số 0 vào bên phải số 35.
- Phép chia là ngược lại của phép nhân.
- Ta chỉ việc bỏ chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Hs suy ra tương tự từ những ví dụ trên bảng.
- 2, 3 hs nhắc lại.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài vào vở bài tập.
- Báo cáo kết quả trước lớp.
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, bổ sung.
Kết quả:
a, 63 100 10 = 6300 10 
 = 630
b, 960 1000 100 = 960 000 100
 = 9600
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs tự làm vào vở bài tập.
- Trao đổi bài cho bạn, nhận xét bổ sung.
Đáp án:
a, 160 = 16 10 b, 8000 = 8 1000
 4500 = 45 100 800 = 8 100
 9000 = 9 1000 80 = 8 10
-2 học sinh trả lời.
T4: Lịch sử
Tiết 11: Nhà Lý rời Đô ra Thăng Long
I, Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh biết:
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội). Sau đó là Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt
Kinh Đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh
- Kể được các tên gọi khác củakinh thành Thăng Long. Có ý thức trân trọng những giá trị lịch sử của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bản đồ hành chính Việt Nam
III. Hoạt động dạy và học
A. Bài cũ (5’)
Thuật lại cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Hoạt động chủ yếu 
a) Hoạt động 1: (6’)Giáo viên giới thiệu 
* Hoàn cảnh ra đời của nhà Lý
b) Hoạt động 2: Làm việc các nhân(10’)
-Giáo viên treo bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam 
- Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định rời Đô từ Hoa Lư ra Thăng Long?
GV giải thích: mùa thu năm 1010 Lý Thái Tổ quyết định rời Đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long ......
- Học sinh xác định vị trí kinh Đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long)
- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc.
- Học sinh so sánh vị trí của Hoa Lư và Đại La
c) Hoạt động 3:(10’)Làm việc cả lớp 
? Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào?
- gv kl
- Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đèn chùa..
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ (SGK)
- GV tổng kết nhận xét tiết học 
3. Củng cố:(3’)
- Tổ chức cho hs thi kể tên các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long
Nhận xét tiết học
T1: Đạo đức
Tiêt11: Thực hành kỹ năng giữa kỳ I
I, Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố 5 bài đã học 
+ Trung thực trong học tập
+ Vượt khó trong học tập
+ Bày tỏ ý kiến 
+ Tiết kiệm tiền của
+ Tiết kiệm thời giờ
- Vận dụng vào trong cuộc sống hàng ngày 
II. Hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài(2’)
B. Nội dung hoạt động 
* Hoạt động :(30’) Thảo luận nhóm 
- Chia lớp làm 5 nhóm
- Yên cầu các nhóm thảo luận
+ Nhóm 1:
- Vì sao cần phải trung thực trong học tập
- Nêu những việc làm em đã làm thể hiện tính trung thực trong học tập
+ Nhóm 2:
- Thế nào là biết vựơt khó trong học tập
- Nêu một vài tấm gương về vựơt khó trong học tập
+ Nhóm 3
- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ya kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
+ Nhóm 4 
- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào? vì sao cần pahỉ tiết kiệm tiền của 
- Em hãy kể những việc em làm để tiết kiệm tiền của
+ Nhóm 5: 
? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ
- Xây dựng thời gian biểu cho 1 ngày
- yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo các kết quả 
- Nhận xét – Bổ sung
III. Củng cố dặn dò(3’)
- GV chốt nội dung
- Nhận xét tiết học
T3 Tiếng việt*
 Tập đọc: Luyện đọc diễn cảm bài " Ông Trạng thả diều"
I. Mục đích yêu cầu.
- Củng cố luyện đọc lại bài tập đọc "Ông Trạng thả diều ".
- Rèn luyện kĩ năng đọctrơn tru, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn.
- Giáo dục HS có ý thức chăm chỉ, chịu khó trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV + HS: SGK; bảng phụ viết đoạn văn đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC:(5’) ?/ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
2. Dạy bài mới(27’): a, Giới thiệu:
 b, HD luyện đọc:
- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn (2 - 3 lượt).
- GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cuả HS.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn sau:
 "Thầy phải kinh ngạc  đom đóm vào trong".
 ?/ Cần nhấn giọng những từ ngữ nào nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ  của Nguyễn Hiền?
- HS nêu + GV gạch chân những từ ngữ cần nhấn giọng.
- 1 HS đọc mẫu cho cả lớp nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- HS, GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
 ?/ Truyện đọc này giúp cắc em hiểu điều gì?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS VN đọc diễn cảm cho người thân nghe.
Ngày soạn: 31/10/09
Ngày dạy 3/10/09
T1:Chính tả ( Nhớ viết)
Tiết 11 : Nếu chúng mình có phép lạ
1. Mục tiêu:
 - Nhớ viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ của bài: nếu chúng mình có phép lạ.
 - Làm đúng bài tập phân biệt s /x, dấu hỏi / ngã.
2. Đồ dùng dạy học:
 - Sgk.
 - Bảng phụ.
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
 Hoạt động của giáo viên 
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Yêu cầu học sinh viết:
xôn xao, sản xuất, xuất sắc.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Gtb:(1’) Trực tiếp
2. Hướng dẫn nhớ - viết:(15’)
- G ... n, trao đổi.
- Gv theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:(4’)
- Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần lưu ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Vn học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động của học sinh
- 2 hs đóng vai.
- Lớp nhận xét.
- 1 hs đọc đề bài
- Hs hoạt động cả lớp
- Lớp lắng nghe.
- 1 hs đọc gợi ý trong sgk
- Lớp đọc thầm
- Lớp nhận xét
- Hs đọc lại
- 1 số học sinh nêu nhân vật đã chọn.
- Hs đọc gợi ý 2
- 1 hs giỏi làm mẫu
- Hs đọc gợi ý 3
- 1 học sinh làm mẫu
 Hs trao đổi theo cặp
- Đại diện vài cặp trao đổi trước lớp.
- Lớp nhận xét
- Hs phát biểu
T1: Tập làm văn
Tiết 22: Mở bài trong bài văn kể chuyện
1. Mục tiêu: 
 - Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
 - Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách gián tiếp và trực tiếp.
 - Rèn cách vào bài tự nhiên.
2. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ.
 - Vbt, Sgk.
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản: 
 Hoạt động của giáo viên
A . Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Yêu cầu một nhóm lên bảng trao đổi ý kiến với người thân về một người có chí vươn lên trong học tập ?
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Gtb: (1’) Trực tiếp
2. Nhận xét:
Bài 1, 2.(4’)
- Yêu cầu hs q/sát hình vẽ trong Sgk:
- Em thấy gì trong tranh ?
- Yêu cầu hs đọc yêu cầu mục nhận xét trong Sgk.
- Đọc đoạn mở bài em vừa tìm được trong câu chuyện ?
- Gv chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:(8’)
Gv yêu cầu hs đọc thầm và trao đổi trong nhóm:
- Tìm điểm khác nhau của hai đoạn mở bài ?
*Gv: Cách mở bài kể ngay vào sự việc mở đầu của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách mở bài thứ hai là gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào truyện kể ?
- Thế nào là mở bài trực tiếp, thế nào là mở bài gián tiếp ?
3. Ghi nhớ:(2’)
- Yêu cầu hs phát biểu.
4. Luyện tập:
Bài tập 1:(5’)
- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp.
- Đó là cách mở bài nào, vì sao ?
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:(4’)
- Gọi hs nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu hs trao đổi:
+ Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào ?
- Gv nhận xét, đưa đáp án đúng.
Bài tập 3:(4’)
- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của ai ?
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở bài tập.
- Gv nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Có những cách mở bài nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Vn học bài và làm bài.
 Hoạt động của học sinh
- 2 hs đóng vai.
- Lớp nhận xét.
+ Rùa thắng cuộc ...
- 2 hs đọc nối tiếp
- Lớp đọc thầm
- 2 hs nối tiếp đọc câu chuyện
+ Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông có một con rùa đang cố sức tập chạy.
- Lớp nhận xét.
- Hs trao đổi thảo luận
- Hs báo cáo
+ Cách mở bài ở bài tập 3 không kể ngay vào sự việc rùa 
đang tập chạy mà nói chuyện rùa thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn rùa rất nhiều.
- Hs nghe.
- Hs trả lời theo ý hiểu.
- Hs đọc ghi nhớ trong Sgk.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs trao đổi, thảo luận.
- Hs báo cáo
- Lớp nhận xét.
Cách a: mở bài trực tiếp
Cách b, c, đ: mở bài gián tiếp
- 2 hs đọc lại.
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- 1 hs đọc to truyện: Hai bàn tay.
- Hs suy nghĩ, phát biểu: mở bài trực tiếp.
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Bằng lời người kể chuyện hoặc bác Lê.
- Hs tự viết bài.
- Hs đọc bài. Lớp nhận xét.
- 2 hs trả lời
- Lớp nhận xét.
T2: Khoa học
Tiết 22: Mây được hình thành như thế nào ?
 Mưa từ đâu ra ?
1. Mục tiêu: 
 - Trình bày được mây hình thành như thế nào ?
 - Giải thích được nước mưa từ đâu ra ?
 - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
2. Đồ dùng dạy học:
 - Sgk, Vbt.
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
 Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước ?
Gv nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1’) Trực tiếp
2. Nội dung:
 Hoạt động 1:(13’)
Sự chuyển thể của nước
* Mục tiêu: Trình bày mây hình thành như thế nào.
- Giải thích được mưa từ đâu ra ?
* Cách tiến hành:
Bc. 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Yêu cầu hs theo dõi Sgk, kể cho bạn nghe về cuộc phiêu lưu của giọt nước ?
 Bc. 2: 
- Yêu cầu hs quan sát tranh trả lời:
+ Mây hình thành như thế nào ?
+ Nước từ đâu ra ?
* Gv kết luận:
Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. Các đám mây bay lên cao nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết lại thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống ...
- Gv phát biểu về định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Khi nào trời có tuyết ?
* Bạn cần biết: Sgk
Hoạt động 2:(12’)
Trò chơi: Tôi là ai ?
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học vvề sự hình thành mây và mưa ?
* Cách tiến hành:
Bc 1: Tổ chức và hướng dẫn:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu hs phân vai trong nhóm, tìm lời thoại.
Bc 2: Gv theo dõi, hướng dẫn
Bc 3: Trình diễn
- Lần lượt các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:(4’)
- Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động của giáo viên
- 2 hs lên bảng vẽ sơ đồ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Hs làm việc theo cặp.
+ Kể cho bạn nghe về cuộc phiêu lưu của giọt nước.
- Hs trả lời
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Khi nước rơi xuống gặp nhiệt độ thấp hơn 00C hạt nước sẽ là tuyết.
- hs lắng nghe
Làm việc theo nhóm
+ Các nhóm phân vai, thảo luận lời thoại.
- Các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Vì nước rất quan trọng.
- Vì nước biến thành hơi nước, rồi lại thành nước và chúng ta sử dụng nước.
T3: Toán
Tiết 55: Mét vuông 
1. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích.
 - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2
 - Biết 100 dm2 = 1 m2 và ngược lại.
 - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến cm2, dm2, m2
 2. Đồ dùng dạy học:
 - Hv có cạnh 1m chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 dm2 
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
 Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Đọc, viết đơn vị đề - xi - mét vuông ?
- Chữa bài tập 3. Sgk
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Gtb: (1’)Trực tiếp
2. Giới thiệu mét vuông(10’)
Gv: Cùng với cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đo mét vuông.
- Gv chỉ hình vuông đã chuẩn bị:
Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu ?
- Gv: Mét vuông viết tắt là m2
- Yêu cầu hs quan sát hình đếm số ô vuông có diện tích 1 dm2 có trong hình.
1m2 = 100 dm2
100 dm2 = 1 m2
- Gv đọc hs viết: 24 m2, 35 m2, 62dm2
3. Thực hành:
 Bài tập 1: (4’)
- Yêu cầu hs tự điền vào ô trống
- Gv theo dõi, uốn nắn
Bài tập 2:(4’)
- Yêu cầu hs nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề ?
- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:(5’)
Tóm tắt:
 Sân hình chữ nhật:
 chiều dài: 150 m
 chiều rộng: 120 m
 Chu vi và diện tích: ... m, m2 ?
- Gv củng cố bài.
Bài tập 4:(5’)
- Yêu cầu hs nêu cách làm, khuyến khích chia làm nhiều hình để tìm nhiều cách giải.
- Gv củng cố bài.
3. Củng cố, dặn dò:(2’)
400 dm2 = ... m2
3 m2 = ... dm2
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập 1, 2. Sgk
- Chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động của học sinh
- 1 hs chữa bài.
- Lớp nhận xét.
 - Hs chú ý lắng nghe
- 1m
- Học sinh đọc
- Hs nêu nhận xét
- Lớp nhắc lại
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs tự làm bài vào vở bài tập.
- Lớp đổi chéo vở nhận xét
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs phát biểu
- Hs tự làm bài
Đáp án:
 6 m2 = 600 dm2
 500 dm2 = 5 m2
 990 m2 = 99000 dm2
 25 00 dm2 = 25 m2
 11 m2 = 11 0000 cm2
15 dm2 2 cm2 = 15 0002 cm2
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs nêu cách làm
- Hs chữa bài và nhận xét
 Bài giải:
 Chu vi sân vận động là:
 (150 + 120) 2 = 540 (m2)
 Diện tích sân vận động là:
 150 120 = 18000 (m2)
 Đáp số: 18000 m2
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs nêu cách làm
- Hs tự làm và chữa
 Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật thứ nhất là:
 9 10 = 90 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật thứ hai là:
 (21 - 9) ( 10 - 3) = 84 (cm2)
Diện tích hình đã cho là:
 90 + 84 = 174 (cm2)
T4: Địa lí
Tiết 11: Ôn tập
1. Mục tiêu: 
 Học xong bài này, hs biết:
 - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
 - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên VN.
2. Đồ dùng dạy học:
 - Sgk.
 - Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
 Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Hãy trình bày những hiểu biết của em về thành phố Đà Lạt ?
 Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp
2. 2. Nội dung:
Hoạt động 1:(8’)
- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm: Lược đồ trống.
- Chỉ trên lược đồ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt ?
Hoạt động 2:(8’)
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành câu hỏi 2 trong Sgk.
- Gv kẻ sẵn bảng thống kê, các đại diện ghi vào đó.
- Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3:(8’)
- Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ ?
- Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc ?
- Gv nhận xét, hoàn thiện câu trả lời cho các em.
4. Củng cố, dặn dò.(5’)
- Yêu cầu hs lên chỉ trên lược ddayx núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt ?
- Gv nhận xét giờ học, 
- Chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động của học sinh
- 2 hs lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên chỉ.
- Dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung
Làm việc cả lớp
- Hs trả lời câu hỏi
- 2 hs thi chỉ trên lược đồ.
- Nhận xét, đánh giá.
T5: Nhận xét tuần
Chuyên cần: Vắng 1 có phép
Nềp nếp: - Xếp hàng nhanh
 - Ôn bài: chưa thực sự có chất lượng, học vẫn chưa có ý thức học tập.
 - Khăn quàng, đồng phục đủ, ghế ngồi đủ.
 - Thể dục buổi sáng chưa đều.
 - Vệ sinh: thực hiện tương đối tốt, bên cạnh đó còn một số học sinh chưa có ý thức thực hiện vệ sinh cá nhân
 - Thực hiện tuyên truyền phòng chống đại dụch H1N1 tốt, 100% học sinh đeo khẩu trang.
Học tập: Hs đã có cố gắng tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn hiện tượng học sinh lười học bài, quên đồ dùng.
Lao động: Hoàn thành công việc được giao.
* Phương hướng tuần tới
Duy trì tốt nề nếp.
Tiếp tục ôn bài và học bài tốt để đảm bảo kiến thức.
Tập luyện để dự thi tiếng hát dân ca chào mừng ngày nhà giáo Vn 20/11
 Xác nhận của TT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_ban_dep_2_cot_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc