Tập đọc
Ông trạng thả diều
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh,có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
* Đối với HS khuyết tật đọc to, rõ ràng, trôi chảy toàn bài.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
1, Giới thiệu bài
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toànbài
- GV chia đoạn.Bài gồm 4 đoạn.Mỗi lần xuống dòng là một đoạn
- Cho HS đọc đoạn.Cho HS đọc nối tiếp,mỗi em đọc một đoạn.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: diều,trí,nghèo,bút,vỏ trứng,vi vút
- Cho HS đọc chú giải.
- GV kết luận.
Tuần 11 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2010 Tập đọc Ông trạng thả diều I. MụC ĐíCH,YÊU CầU -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh,có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. * Đối với HS khuyết tật đọc to, rõ ràng, trôi chảy toàn bài. II. Đồ DùNG DạY HọC - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Giới thiệu bài a. Luyện đọc - GV đọc mẫu toànbài - GV chia đoạn.Bài gồm 4 đoạn.Mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Cho HS đọc đoạn.Cho HS đọc nối tiếp,mỗi em đọc một đoạn. Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: diều,trí,nghèo,bút,vỏ trứng,vi vút Cho HS đọc chú giải. - GV kết luận. -HS đọc nối tiếp 2-3 lượt. - HS luyện đọc. -1-2 HS đọc cả bài. -1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo. -1,2 HS giải nghĩa từ. b. Tìm hiểu bài Đoạn 1 +2 Cho HS đọc thành tiếng. H:Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. * Đoạn 3 +4 Cho HS đọc thành tiếng. H:Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? H:Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông trạng thả diều”. H:Theo em,tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên? a/Tuổi trẻ tài cao b/Có chí thì nên c/Công thành danh toại Cho HS trao đổi thảo luận. Cho HS trình bày. - GV nhận xét + chốt lại: Cả 3 câu a,b,c đều đúng nhưng ý b là câu trả lời đúng nhất. -1 HS đọc Đ1,1 HS đọc Đ2. -Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy,... -1 HS đọc Đ3,1 HS đọc Đ4. -Ban ngày đi chăn trâu,Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng ... -Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi,khi vẫn là một chú bé ham thích thả diều. -HS trao đổi thảo luận. -HS nêu ý kiến của mình. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Cho HS đọc diễn cảm. Cho HS thi đọc.GV chọn một đoạn trong bài cho HS thi đọc. GV nhận xét + khen những HS đọc hay. -HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. -Một số HS thi đọc. -Lớp nhận xét. 2, Củng cố, dặn dò H:Truyện Ông Trạng thả diều giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời: lịch sử Nhà Lý dời đô ra Thăng Long I. Mục tiêu: Sau bài, học sinh biết: - Nêu được lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Đại La. * Đối với HS khuyết tật có một số hiểu biết về Lý Công Uẩn và vùng đất Đại La. II. Đồ dùng dạy học: + Bản đồ hành chính Việt Nam + Tranh (ảnh) về kinh thành Thăng Long (nếu có) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ + Gọi 3 học sinh lên bảng, yêu cầu trả lời 3 câu hỏi cuối bài 8 SGK + Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh + 3 học sinh lên bảng lần lượt mỗi em 1 câu để trả lời. B: Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài Hoạt động 1: (cá nhân) Nhà Lý – sự tiếp nối của nhà Lê + Yêu cầu học sinh đọc SGK từ đầu . “nhà Lý bắt đầu từ đây” - Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình đất nước như thế nào? - Vì sao các quan trong triều đình lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua? + Học sinh đọc SGK, 1 em đọc trước lớp. -Lê Long Đỉnh làm vua, bạo ngược nên lòng người oán hận. - Là người thông minh, đức độ, văn võ song toàn, ... - Vương triều Nhà Lý bắt đầu từ năm nào? - Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009 + Giáo viên kết luận hoạt động 1 để chuyển sang tìm hiểu về triều đại nhà Lý Hoạt động 2: (nhóm) Nhà Lý dời đô đi ra Thăng Long +Treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu chỉ vị trí vùng Hoa Lư, Ninh Bình và Thăng Long - Hà Nội + Hai học sinh lần lượt lên chỉ bảng - Cả lớp theo dõi - Năm 1010, Lý Công Uẩn rời đô từ đâu về đâu? + Từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi thành Thăng Long + Cho học sinh thảo luận nhóm: Vị trí và địa hình của vùng đất Đại La có gì thuận lợi hơn so với vùng Hoa Lư? + Học sinh làm nhóm 6, đọc SGK để thảo luận nêu ra ý đúng. + Gọi học sinh trình bày + Đại diện nhóm trình bày + Giáo viên tóm tắt lại + Giáo viên giải thích ý nghĩa của tên Thăng Long và nêu năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. Hoạt động 3:(Cả lớp) Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý + Yêu cầu học sinh quan sát ảnh chụp 1 số hiện vật của Thăng Long và tư liệu khác. + Hỏi: Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào? + Học sinh quan sát hình + Học sinh trao đổi rồi 1 em nêu ý kiến, lớp theo dõi, nhận xét. + Giáo viên kết luận như SGK C. Tổng kết – dặn dò + Cho học sinh đọc ghi nhớ + Nhận xét chung tiết học + 1 – 2 học sinh đọc Toán Nhân với 10, 100, 1000,...chia cho 10, 100, 1000,... i. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... II. Đồ dùng: -Phấn màu -Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân ? II. Bài mới: 1.Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. * Giới thiệu bài: * Nhân một số với 10. - Cô có phép tính 35 x 10. - Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 còn viết thế nào? - 10 còn gọi là mấy chục? - Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. - 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - 35 chục là bao nhiêu? - Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào? - Hãy thực hiện: 12 x 10 = 120 78 x 10 = 780 * Chia số tròn chục cho 10. - GV viết lên bảng phép tính 350: 10 - Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì? - Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu? - Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35? - Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào? - Hãy thực hiện: 70 : 10 = 7 140 : 10 = 14 2. Hướng dẫn HS nhân một số với 100, 1000,... hoặc chia một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000,... - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10 , chia một số tròn trăm, tròn nghìn,.. cho 100, 1000.... Kết luận: SGK. 3.Luyện tập thực hành: Bài tập 1: Tính nhẩm: a,18 x 10 = 180 b,9000 : 10 = 900 9000 : 100 = 90 18 x 100 = 1800 18 x 1000 = 18 000 9000 : 1000 = 9 Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 300 kg = ... tạ Cách làm: Ta có: 100kg = 1 tạ Nhẩm: 300 : 100 = 3 Vậy : 300kg = 3 tạ *70kg = ... yến Ta có: 10kg = 1 yến Nhẩm: 70 : 10 = 7 Vậy: 70kg = 7 yến *120 tạ = ... tấn Ta có: 10 tạ = 1 tấn Nhẩm: 120 : 10 = 12 Vậy: 120 tạ = 12 tấn III.Củng cố: - Muốn nhân nhẩm một số với 10 , 100 , 1000 ,... em làm thế nào ? - Khi chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn ,...cho 10 , 100 , 1 000 ,... ta làm thế nào ? - 2 HS nêu - HS nhận xét - HS ghi vở - HS đọc - 35 x 10 = 10 x 35 - là 1 chục - HS trả lời 1 số HS nói - HS đọc - Lấy tích chia cho một thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại. - 350 : 10 = 35. - HS trả lời - HS thực hiện phép tính -1 số HS trả lời - 1 số HS đọc - HS ghi vở - 1 số HS đọc miệng . - HS phân tích mẫu - HS làm bài vào vở - 1 số HS đọc miệng - 1 số HS nói cách tính - 2 HS trả lời . Đạo đức Thực hành kỹ năng giữa học kỳ I I. Mục tiêu: - Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức đựơc tính trung thực, quý trọng thời gian, tiền của, học tập tấm gương vượt khó. - Thực hành được những hành vi đạo đức đã học vào cuộc sống. * HS khuyết tật không phải giải thích lý do lựa chọn ở BT2, BT4. II. Đồ dùng dạy học Vở bài tập đạo đức, thẻ màu III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài 2) Ôn tập Bài tập 2 ( Trang 3 ) - Cho HS đọc yêu cầu bài - GV kết luận về 1 số biểu hiện trung thực trong học tập. Bài 4 (Trang 6) - GV chốt và kết luận Bài tập 3 ( Trang 13 ) - Cho HS đọc yêu cầu bài - GV chốt kết quả đúng. Bài 2 ( Trang 15 ) - Cho HS đọc yêu cầu bài - GV chốt các ý đúng 3) Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm bài - HS đọc bài làm - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm đôi - Các nhóm trình bày kết quả có giải thích lý do vì sao lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc cá nhân. - HS đọc phương án lựa chọn. - HS khác bổ sung - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Lớp trưởng đọc các tình huống, cả lớp tự lựa chọn bằng cách giơ thẻ màu. - HS giải thích lý do lựa chọn Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2010 Thể dục Ôn 5 động tác thể dục đã học của bài thể dục PTC Trò chơi: '' Nhảy ô tiếp sức'' I. Mục tiêu : -Ôn 5 động tác đã học của bài phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. -Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức ” Yêu cầu HS tham gia vào trò chơi nhiệt tình chủ động. * Đối với HS khuyết tật biết cùng tham gia với các bạn. II. Đặc điểm – phương tiện : Trên sân trường, 1- 2 còi, kẻ sân chơi để tổ chức trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động: +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. +Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay +Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản: a) Bài thể dục phát triển chung: * Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung +GV chia tổ, nhắc nhở từng động tác, phân công vị trí rồi cho HS về vị trí tập luyện. -Kiểm tra thử 5 động tác , GV gọi lần lượt 3-5 em lên để kiểm tra thử và công bố kết quả kiểm tra ngay trước lớp b) Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức ” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. -GV nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. -Chia đội tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: -GV chạy nhẹ nhàng cùng HS trên sân trường -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhắc nhở, phân công trực nhật để chuẩn bị giờ sau kiểm tra. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. -GV hô giải tán. 6 – 10 phút 1 – 2 phút 8 – 22 phút 5 – 7 phút mỗi động tác 2 lần 8 nhịp 6 – 8 phút 1 phút -HS đứng theo ... n hệ giữa cm2 và dm2 : Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10 cm. Vậy hình vuông cạnh 10 cm có diện tích bằng diện tích hình vuông 1 dm ( hình vuông một cạnh dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ diện tích 100 cm2 ) - Hình vuông có cạnh 1 dm có diện tích là bao nhiêu? 100 cm2 = 1dm2 2.Luyện tập thực hành: Bài tập 1: Đọc: 32dm2 : Ba mươi hai đề-xi-mét vuông. 911dm2 : Chín trăm mười một đề-xi-mét vuông. Bài tập 2: Viết theo mẫu: Đọc Viết Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông 102dm2 Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông 812dm2 Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông 1969dm2 Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông 2812dm2 Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1dm2 = 100cm2 48dm2 = 4800cm2 - Vì sao em điền được 48 dm2 = 4800 cm2 ( Ta có 1dm2 = 100 cm2 Nhẩm 48 x 100 = 4800. Vậy 48 dm2 = 4800 cm2 ) Bài tập 4: Điền dấu ,=: 210cm2 = 2dm210cm2 210cm2 Bài tập 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 1dm 5cm 20cm a, Đ b, S c, S d, S III.Củng cố: - 1 dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu dm? - 1 dm2 bằng bao nhiêu cm2 - 2 HS lên bảng - 2HS nhận xét - HS quan sát hình vuông - 1 HS đo trên bảng - HS lần lượt nói - HS ghi vở 10 x 10 = 100 cm2 1dm2 - HS làm bài - 1 số HS đọc miệng - 2 HS kiểm tra vở nhau - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng - 1 HS nhận xét - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng - 1 HS nhận xét - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng - 1 HS nhận xét - HS làm miệng - HS nêu cách làm - HS trả lời Kỹ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột( Tiết 2) I/Mục tiêu:Giúp HS: - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu thưa. Các đường khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. * Đối với HS khuyết tật biết sử dụng các đồ dùng và tham gia khâu cùng các bạn. II/Đồ dùng dạy-học: - Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải bằng các mũi khâu đột. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + 2 mảnh vải hoa giống nhau kích thước 20 cm x 30 cm. +Kim khâu, kéo, chỉ, thước, phấn vạch. III/Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ - Nêu cách khâu viền mép vải bằng mũi khâu đột GV nhận xét. 2, Bài mới a. Giới thiệu bài Tiết hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu đột thưa GV ghi đầu bài b. Hướng dẫn HS thực hành GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu đột GV quan sát uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng c. Trưng bày sản phẩm GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm -Đọc phần ghi nhớ cuối bài. GV nhận xét một số HS làm bài xong trước. 3, Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị kim, chỉ, vải, kéo, khung thêu. - 2 HS - HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. 2HS Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2010 TậP LàM VĂN Mở bài trong bài văn kể chuyện I. MụC ĐíCH,YÊU CầU - HS nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Nhận biết được mở bài theo cách đã học; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp. * Đối với HS khuyết tật BT3 làm bài theo kiểu mở bài trực tiếp. II. Đồ DùNG DạY HọC - Giấy khổ to hoặc bảng phụ. III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ. GV nhận xét + cho điểm. -2 HS trao đổi với nhau về một người có nghị lực,có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 2, Bài mới Phần nhận xét Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2. GV giao việc: Các em đọc truyện Rùa và thỏ và tìm mở bài trong truyện trên. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS tìm đoạn mở bài. -Một vài HS phát biểu. -Lớp nhận xét. Cho HS đọc yêu cầu của BT3. GV giao việc. Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại: -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS đọc thầm lại mở bài và tìm lời giải đáp câu hỏi. -Một vài HS trình bày ý kiến của mình. -Lớp nhận xét. Phần ghi nhớ Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. Các em nhớ HTL nội dung cần ghi nhớ. -3,4 hs đọc ghi nhớ trong SGK. Phần luyện tập Cho HS đọc yêu cầu của BT1. GV giao việc. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Cách a: Mở bài trực tiếp. Cách b,c,d: Mở bài gián tiếp. GV cho HS kể phần mở đầu theo 2 cách. GV nhận xét. -1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm(hoặc HS đọc nối tiếp 4 cách mở bài) -HS làm bài cá nhân. -Một số HS trình bày. -Lớp nhận xét. -1 HS kể theo cách mở bài trực tiếp(cách a). -1 HS kể theo cách mở bài gián tiếp(b,c hoặc d). Cho HS đọc yêu cầu BT2. - GV giao việc. Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Truyện mở bài theo cách trực tiếp – kể ngay vào sự việc của câu chuyện. -Lớp đọc thầm bài Hai bàn tay. -HS suy nghĩ,tìm câu trả lời. -HS lần lượt phát biểu. -Lớp nhận xét. Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - GV giao việc: - Cho HS làm bài. Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV nhận xét + khen những HS biết mở bài gián tiếp và mở bài hay. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -HS lần lượt đọc đoạn mở bài của mình. -Lớp nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà hoàn chỉnh mở bài vào vở. Địa lý Ôn tập I – MụC TIÊU: Học xong bài này, HS biết : - Chỉ được dãy núi HLS, đỉnh Phan - xi - păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt trên BĐ địa lí tự nhiên VN. - Hệ thống lại những đặc điểm tiu biểu về tự nhin địa hình, khí hậu, sơng ngịi; dn tộc, trang phục v hoạt động sản xuất chính của HLS, Ty Nguyn, trung du Bắc Bộ. - GD HS lòng yêu thiên nhiên, con người, đất nước VN. * Đối với HS khuyết tật có một số hiểu biết về HLS, đỉnh Phan - xi - păng, vùng đất TN, TP Đà Lạt. II- Đồ DùNG DạY HọC Bản đồ địa lí TNVN. Phiếu học tập (lược đồ trống VN) III – CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC CHủ YếU 1/ ổn định : 2/ Bài cũ : TP Đà Lạt. 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/ 96. Nhận xét bài cũ. 3/ Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân . MT : Xác định vị trí dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở TN, TP Đà Lạt trên bản đồ. Phát cho HS lượt đồ trống VN. Y/c HS điền tên dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở TN và TP Đà Lạt vào lược đồ. GV kiểm tra một số HS và tuyên dương trước lớp một số bài làm tốt. * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm . MT : HS nêu được đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở HLS và TN. HS các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 2 – SGK. - GV có bảng đối chiếu sau khi HS trình bày xong. * Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp . MT : Đặc điểm vùng trung du Bắc Bộ. Trả lời câu hỏi 3? 4/ Củng cố, dặn dò : Hãy trình bày đặc điểm thiên nhiên của HLS, TN và đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? - Mỗi HS tự nhận lược đồ và làm việc theo y/c của GV. - HS qsát. - 6 nhóm (5’) -> đại diện các nhóm báo cáo. - Vài HS trả lời. Toán Mét vuông I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết đọc, viết được ''mét vuông''. - Biết được 1 m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. * Đối với HS khuyết tật không làm BT3. II. Đồ dùng: -Phấn màu -Bảng phụ -Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1dm2 . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Điền vào dấu chấm: 1dm2 = 85dm2 = 42 dm25 cm2 = 8dm2 50cm2 = II. Bài mới: 1.Giới thiệu mét vuông. Cô có một hình vuông có cạnh là 1m. Hình vuông đó có cạnh dài là bao nhiêu dm? Diện tích của hình vuông này là: Cô chia hình vuông có diện tích 100 dm2 thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. Mét vuông viết tắt là m2 1m2 = 100 dm2 1 dm2 = 100 cm2 1 m2 = 10 000 cm2 2.Luyện tập thực hành: Bài tập 1: Viết theo mẫu: GV treo bảng phụ kẻ sẵn nd bài. Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1m2 = 400dm2 = 100dm2 = 2110m2 = ..... Bài tập 3: Bài giải Diện tích của một viên gạch lát nền là: 30 x 30 = 90(cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180 000(cm2) = 18m2 Đáp số: 18m2 III.Củng cố: 1 m2 = 100 dm 2 1 dm2 = 100 cm 2 1 m2 = 10 000cm2 - 2 HS lên bảng - 2HS nhận xét - HS quan sát hình vuông 10 dm 10 x 10 = 100 dm2 1 dm2 - HS ghi vở - HS phân tích mẫu - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở - HS làm bài - 2 HS làm trên bảng - HS nêu cách làm - 1 HS đọc đề bài - Cả lớp làm bài - 1 HS lên bảng - HS trả lời Khoa học Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? I. MụC TIÊU: Sau bài học, HS: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. * Đối với HS khuyết tật có hiểu biết ban đầu về mây, mưa. II. Đồ DùNG DạY HọC Hình vẽ trang 46, 47 SGK. III. HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU 1. Khởi động (1p 2. Kiểm tra bài cũ (4p) GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 30 VBT Khoa học. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30p Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên Mục tiêu : - Trình bày mây được hình thành như thế nào. - Giải thích được mưa từ đâu ra. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV Yêu cầu từng cá nhân HS nghiên cứu câu chuện Cuộc phưu lưu của giọt nước ở trang 46, 47 SGK. Sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh. - HS làm việc theo cặp. Bước 2 : - GV yêu cầu SH quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi: - HS làm việc cá nhân. + Mây được hình thành như thế nào? + Nước mưa từ đâu ra? Bước 3: - Hai HS trình bày với nhau - Làm việc theo cặp. Bước 4: - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi: - GV yêu cầu HS : Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - 1 HS phát biểu. Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS hội ý và phân vai - Nghe GV hướng dẫn. Bước 2: - Các nhóm phân vai như đã hướng dẫn và trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của các thành viên. - Làm việc theo nhóm. Bước 3: - GV gọi các nhóm trình diễn. - Lần lượt các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét góp ý. - GV nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò - HS nhận xét. Kí Xác nhận của Ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: