Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - GV: Phạm Thị Muốc - Trường TH Tân Phú 1

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - GV: Phạm Thị Muốc - Trường TH Tân Phú 1

ĐẠO ĐỨC

Thực hành kỹ năng giữa học kỳ I

I. MỤC TIÊU:

- Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức đựơc tính trung thực, quý trọng thời gian, tiền của, học tập tấm gương vượt khó.

 - Thực hành được những hành vi đạo đức đã học vào cuộc sống.

* HS khuyết tật không phải giải thích lý do lựa chọn ở BT2, BT4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Vở bài tập đạo đức, thẻ màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 42 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - GV: Phạm Thị Muốc - Trường TH Tân Phú 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khối 4 Tuần :11
Năm học: 2010 – 2011 
THỨ
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
HAI
25/10
Chào cờ
11
Đạo đức
On tập và thực hành kỹ năng giữa HKI
21
Tập đọc
Ong Trạng thả diều
51
Toán
Nhân với 10,100 ,1000.Chia cho 10, 100, 1000,
11
Lịch sử
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long 
BA
26/10
Thể dục
52
Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân
11
Chính tả
Nhớ – viết :Nếu chúng mình có phép lạ 
21
 Luyện từ & câu
Luyện tập về động từ
21
Khoa học
Ba thể của nước
TƯ
27/10
22
Kể chuyện
Bàn chân kỳ diệu
53
Toán
Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0
11
Địa lý
On tập
21
Tập đọc
Có chí thì nên 
11
Kỹ thuật
Khâu đường diềm mép vải bằng mũi khâu đột
NĂM
28/10
Thể dục
11
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
54
Toán
Đề-xi-mét vuông 
22
Luyện từ & câu
Tính từ 
11
Mĩ thuật
“Xem tranh của họa sĩ và của thiếu nhi
SÁU
29/10
22
Khoa học
Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra ?
22
Tập làm văn
Mở bài trong bài văn kể chuyện
55
Toán
Mét vuông
11
Âm nhạc
Ơn tập:“Khăn quàng thắm mãi vai em”
HĐTT
Ghi chú: Môn Am nhạc, Thể dục, Mĩ thuật có giáo viên bộ môn dạy theo thời khoá biểu riêng, giáo viên đổi tiết sau cho phù hợp
 Duyệt BGH Khối Trưởng
TUẦN 11
Thứ hai , ngày 25 tháng 10 năm 2010
ĐẠO ĐỨC 
Thực hành kỹ năng giữa học kỳ I
I. MỤC TIÊU:
- Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức đựơc tính trung thực, quý trọng thời gian, tiền của, học tập tấm gương vượt khó.
	- Thực hành được những hành vi đạo đức đã học vào cuộc sống.
* HS khuyết tật không phải giải thích lý do lựa chọn ở BT2, BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Vở bài tập đạo đức, thẻ màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Giới thiệu bài
2) Ôn tập
Bài tập 2 ( Trang 3 )
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- GV kết luận về 1 số biểu hiện trung thực trong học tập.
 Bài 4 (Trang 6)
- GV chốt và kết luận
 Bài tập 3 ( Trang 13 )
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 2 ( Trang 15 )
- Cho HS đọc yêu cầu bài 
- GV chốt các ý đúng
3) Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
 - HS đọc yêu cầu bài
 - HS tự làm bài
 - HS đọc bài làm
 - HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc nhóm đôi
- Các nhóm trình bày kết quả có giải thích lý do vì sao lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS làm việc cá nhân.
- HS đọc phương án lựa chọn.
- HS khác bổ sung
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Lớp trưởng đọc các tình huống, cả lớp tự lựa chọn bằng cách giơ thẻ màu.
- HS giải thích lý do lựa chọn
TẬP ĐỌC
Ông Trạng thả diều
I) Yêu cầu cần đạt :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
 -Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi( trảlời được CH trong SGK)
II)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Giới thiệu bài
2)Bài mới
 a)Luyện đọc
-Gọi 1 hs giỏi đọc bài
-Gọi 5 hs đọc tiếp nối
 +Lượt 1:Rèn từ khó
 +Lượt 2:Giải nghĩa từ
-Y/c hs đọc theo cặp
-Gọi 1 hs đọc lại bài
-Đọc mẫu : giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
b)Tìm hiểu bài
-Y/c hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi theo cặp
-Gọi hs nêu kết quả :
 +Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
 +Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn ?
 +Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều” ?
 +Gọi hs đọc câu hỏi 4 và trả lời
-Ý nghĩa câu chuyện này là gì ?
-NX
c)Đọc diễn cảm và HTL
-Gọi 5 hs đọc nối tiếp lại bài
-Hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài 
-Nêu và hướng dẫn đoạn cần đọc tại lớp : “Thầy phải kinh ngạc..đom đóm vào trong” . Nhấn giọng : kinh ngạc, lạ thường, hai mươi, lưng trâu, nền cát, ngón tay, mảnh gạch vỡ, vỏ trứng
-Đọc mẫu
-Y/c hs đọc theo nhóm
-Gọi hs thi đọc trước lớp
-NX,tuyên dương hs
3)Củng cố,dặn dò
-Truyện này giúp em hiểu ra điều gì ?
-NX tiết học
-Dặn dò hs
-Đọc
-Đọc tiếp nối
-Đọc theo cặp
-Đọc
-Nghe
-Đọc và trả lời câu hỏi
-Nêu :
 +Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường : có thể thuội 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều
 +Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ
 +Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều
 +Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng. Nhưng câu tục ngữ “có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện
-Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi
-NX
-Đọc
-Nghe
-Đọc theo nhóm
-Thi đọc
-NX
-Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công /  
-Nghe
TOÁN
Nhân với 10, 100, 1000,.
Chia cho 10, 100, 1000,..
I) Yêu cầu cần đạt :
 Giúp hs biết:
-Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,.
* BTCL : Bài 1a) cột 1,2 , 1b)cột 1,2 ; bài 2 (3dòng đầu)
II)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)KT bài cũ
-Gọi hs lên bảng làm BT 1 của tiết trước 
-NX-cho điểm
2)Bài mới
 Giới thiệu bài
 a)Hướng dẫn hs nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
-Gv ghi 35 x 10 = ?
-Y/c hs nêu và trao đổi cách làm
-Y/c hs NX thừa số 35 với tích 350 
-NX chung như sgk
-Ghi bảng : 35 10 = 350 . Vậy 350 : 10 = ?
-Y/c hs nêu và trao đổi cách làm
-NX và nêu NX như sgk và y/c hs nêu lại
-Cho hs làm các BT sau : 35 100 = ? và 3500 : 100 = ? ; 35 1000 = ? và 35000 : 1000 = ?
-NX
b) Thực hành
 Bài 1a,b(cột 1,2) 
-Gọi hs đọc y/c 
-Y/c hs làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX,tuyên dương
 Bài 2(3dòng đầu)
-Gọi hs đọc y/c 
-Hướng dẫn cho hs hiểu bài mẫu
-Y/c hs tự làm bài vào sgk
-Gọi hs sửa bài
-NX ,tuyên dương,cho điểm
3)Củng cố,dặn dò
-NX tiết học
-Dặn dò hs
-Làm theo y/c của GV 
-NX
-QS
- 35 10 = 10 35 = 1 chục nhân 35 = 35 chục = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần ) . Vậy 35 10 = 350
-Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 1 chữ số 0 (được 350) 
-NX và nghe
-QS
- 35 10 = 350 . Vậy 350 : 10 = 35
-NX và nêu 
-Làm bài
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Nêu
-NX
-Đọc
-Nghe
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
-Nghe
Lịch sử
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
- Nêu được những lí do khiến Lí Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng đất trung tâm của đất nước, đất đai rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II . ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Bảng đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập ( chưa điền ) 
Vùng
Hoa Lư
Đại La
Vị trí
Địa thế
Không phải trung tâm
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
Trung tâm đất nước
Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. ÔĐTC:
2. Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
 - Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?
 - Ý nghĩa của việc chiến thắng quân Tống?
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Giới thiệu : Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý . Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 nđến năm 1226? Việc dời đô từ Hoa Lư ra Đại La , sau đổi thành Thăng Long diễn ra như thế nào ? Vài nét về kinh thành Thăng Long thời Lý .
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV đưa bản đồ hành chính Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng Long)
- GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh
- Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
GV giải thích từ:
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
- Chuẩn bị: Chùa thời Lý
- Năm 1005 , vua Lê Đại Hành mất , Lê Long Đỉnh lên ngôi , tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài , có tài có đức . Khi Lê Long Đĩnh mất , Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua . Nhà Lý bắt đầu từ đây .
- HS xác định các địa danh trên bản đồ
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo .
Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no .
+ Thăng Long: rồng bay lên
+ Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.
- HS thảo luận => Thăng Long có nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường .
4.Củng cố Dặn dò: 
- GV đọc cho HS nghe một đoạn chiếu dời đô .
- GV chốt: Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là một quyết định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta trong những thế kỉ tiếp theo.
Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2010
TOÁN
Tính chất kết hợp của phép nhân
I) Yêu cầu cần đạt :
 Giúp hs:
-Nhận biết t/c kết hợp của phép nhân
-Bước đầu biết vận dụng t/c kết hợp của phép nhân trong thực hành tính .
* BTCL : Bài 1a,2a ;Hs khá giỏi làm được bài 3
II)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)KT bài cũ
-Gọi hs làm BT sau : Đổi chỗ các thừa số để tính bằng cách thuận tiện nhất :
 5 745 2 ; 5 789 200
-NX-cho điểm
2)Bài mới
 Giới thiệu bài
 a) So sánh giá trị của hai biểu thức 
-Viết : (2 3) 4 và 2 (3 4)
-Gọi hs lên bảng tính
-NX và KL : (2 3) 4 = 2 (3 4)
 b) Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống
-Kẻ bảng khung trong sgk
-Cho lần lượt giá của a, b, c rồi y/c hs tính và điền vào 
-Y/c hs so sánh kết quả (ab) c và a (bc) . 
-NX và nêu : (ab) c gọi là một tích nhân với một tổng ; a (bc) gọi là một số nhân với một tích
-Chỉ cho hs thấy rõ phép nhân có ba thừa số, biểu thức bên trái là một tích nhân với một số, nó được thay thế bằng phép nhân giữa số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba. 
-KL như sgk
-Ta có thể tính giá trị của biểu thức abc như sau :
 abc = (ab) c = a (bc)
-Nghĩa là có thể tính abc bằng hai cách : 
 abc = (ab) c hoặc abc = a (bc)
-Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng abc 
 c)Thực hành
 Bài 1a
-Gọi hs đọc y/c
-Hướng dẫn hs hiểu câu mẫu
-Y/c hs làm bài 
-Gọi hs sửa bài
-NX,tuyên dương, cho điểm
 Bài 2a
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài 
-Gọi hs sửa bài
-NX,tuyên dương, cho điểm
Bài 3( nếu còn thời gian)
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài 
-Gọi hs sửa bài
-NX,tuyên dương, ch ... 
Tính từ 
I) Yêu cầu cần đạt :
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động , trạng thái,(ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn ahoặc đoạn b,BT1,mụcIII), đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
II)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)KT bài cũ
-Gọi hs đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa time cho động
-NX,cho điểm
2)Bài mới 
 Giới thiệu bài
 a)Nhận xét
 Bài 1, 2
-Gọi hs đọc BT 1, 2
-Y/c hs suy nghĩ làm bài nhóm đôi
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-KL :
 (a)Chăm chỉ, giỏi ; (b)Cầu trắng phau và tóc xám
 Bài 3
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm việc 
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương-KL : Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại
 b)Ghi nhớ
-Gọi hs đọc ghi nhớ
 c)Luyện tập
 Bài 1
-Gọi hs đọc BT 1
-Y/c hs suy nghĩ làm bài nhóm 5
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương-KL :
(a) Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
 Bài 2
-Gọi hs đọc BT 2
-Y/c hs suy nghĩ làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương
3)Củng cố,dặn dò
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ
-NX tiết học
-Dặn dò hs
-Đặt câu có các từ : đã, sắp , đang,. 
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Nêu
-NX
 (c)Thị trấn : nhỏ ; Vườn nho : con con ; Những ngôi nhà : nhỏ bé, cổ kính ; Dòng sông : hiền hoà ; Da của thầy Rơ-nê : nhăn nheo
-Đọc
-Làm việc
-Nêu
-NX
-Đọc
-Đọc
-Làm việc
-Nêu
-NX
 (b) Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh
-Đọc
-Làm việc
-Nêu
-NX
-Đọc
-Nghe
Thứ sáu, ngày 29 tháng 10 năm 2010
KHOA HỌC
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:
 - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
* Đối với HS khuyết tật có hiểu biết ban đầu về mây, mưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 46, 47 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1p 
2. Kiểm tra bài cũ (4p)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 30 VBT Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới (30p 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
Mục tiêu :
- Trình bày mây được hình thành như thế nào.
- Giải thích được mưa từ đâu ra.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV Yêu cầu từng cá nhân HS nghiên cứu câu chuện Cuộc phưu lưu của giọt nước ở trang 46, 47 SGK. Sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh.
Bước 2 :
- GV yêu cầu SH quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi:
+ Mây được hình thành như thế nào?
+ Nước mưa từ đâu ra?
Bước 3:
- Hai HS trình bày với nhau 
Bước 4:
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi:
- GV yêu cầu HS : Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước
Mục tiêu: 
 Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS hội ý và phân vai
Bước 2:
- Các nhóm phân vai như đã hướng dẫn và trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của các thành viên.
Bước 3:
- GV gọi các nhóm trình diễn.
- GV nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- HS làm việc theo cặp.
- HS làm việc cá nhân.
- Làm việc theo cặp.
- HS trả lời câu hỏi:
- 1 HS phát biểu.
- Nghe GV hướng dẫn.
- Làm việc theo nhóm.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét góp ý.
- HS nhận xét.
TOÁN
Mét vuông
I) Yêu cầu cần đạt :
 Giúp hs:
- Biết m2 là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết đựơc “ mét vuông” , “m2”.
- Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2.
* BTCL : Bài 1,2(cột 1),3
II)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)KT bài cũ
-Gọi hs làm BT sau :
 700 cm2 = ? dm2 ; 1700 cm2 = ? dm2
 50 dm2 = ? cm2 ; 97 dm2 = ? cm2 
-NX-cho điểm	
2)Bài mới
 Giới thiệu bài
 a) Giới thiệu mét vuông
-Cùng với cm2, dm2 , để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị là mét vuông
-Cho hs xem hình vuôg cạnh 1 m đã chuẩn bị 
-Chỉ vào bề mặt hình vuông và nói : Mét vuôg là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m, đây là m2
-Giới thiệu cách đọc và viết m2 
-Y/c hs QS hình vuông cạnh 1 m có cấu tạo ntn ?
-Y/c hs nêu mối quan hệ giữa m2 và dm2
-NX
 b)Thực hành
 Bài 1
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài vào sgk
-Gọi hs sửa bài
-NX,tuyên dương, cho điểm
 Bài 2(cột 1)
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài vào sgk
-Gọi hs sửa bài
-NX,tuyên dương, cho điểm
Bài 3
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài 
-Gọi hs sửa bài
-NX,tuyên dương, cho điểm
3)Củng cố,dặn dò
- 1m2 = ? dm2
-NX tiết học
-Dặn dò hs
-Làm bài theo y/c của GV
-NX
-Nghe
-QS và đo thấy cạnh đúng 1 m
-QS và nghe
-Nghe và đọc lại
-Được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ ( diện tích 1 dm2 )
- 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại
-NX và ngược lại
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
BÀI GIẢI
Diện tích của 1 viên gạch lát nền là
30 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền. Vậy diện tích căn phòng là
900 200 = 180 000 (cm2) = 18 m2
ĐS :
-Nghe
TẬP LÀM VĂN
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I) Yêu cầu cần đạt :
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).
II)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)KT bài cũ
-Gọi hs thực hành trao đổi ý kiến với người thân về 1 người có ý chí nghị lực vươn lên trong cuộc sống
-NX,cho điểm
2)Bài mới 
 Giới thiệu bài
 a)Nhận xét
 Bài 1, 2
-Gọi hs đọc BT 1, 2
-Y/c hs suy nghĩ làm bài nhóm đôi
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-KL : Đoạn mở bài là : “Trời mùa thu mát..cố sức tập chạy”
 Bài 3
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm việc 
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương-KL : Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện : mở bài trực tiếp và gián tiếp
 b)Ghi nhớ
-Gọi hs đọc ghi nhớ
 c)Luyện tập
 Bài 1
-Gọi hs đọc BT 1
-Y/c hs suy nghĩ làm bài nhóm 5
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương-KL :
(a) Trực tiếp
-Gọi hs kể lại các cách mở bài trên
 Bài 2
-Gọi hs đọc BT 2
-Y/c hs suy nghĩ làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương
 Bài 3
-Gọi hs đọc BT 2
-Có thể kể mở bài cho truyện bằng lời của ai ?
-Y/c hs suy nghĩ làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương
3)Củng cố,dặn dò
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ
-NX tiết học
-Dặn dò hs
-Đóng vai 
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Nêu
-NX
-Đọc
-Làm việc
-Nêu
-NX
-Đọc
-Đọc
-Làm việc
-Nêu
-NX
 (b) , (c), (d) Gián tiếp
-Kể
-Đọc
-Làm việc
-Nêu : Mở bài theo cách trực tiếp
-NX
-Đọc
-Lời của người kể hoặc lời của Lê
-Làm việc
-Nêu 
-NX
-Đọc
-Nghe
Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Bài Khăn quàng thắm mãi vai em
Tập đọc nhạc TĐN số 3
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Biết đọc bài TĐN số 3.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Đàn phím điện tử, nhạc cụ gõ, bảng phụ.
2. Học sinh: Sách, vở, nhạc cụ gõ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đàn giai điệu 1 câu hát trong bài Khăn quàng thắm mãi vai em cho HS nghe và nhắc lại tên bài, tác giả.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em.
- Đàn giai điệu bài hát yêu cầu học sinh hát theo đàn.
- Tổ chức hướng dẫn học sinh ôn tập hát thuộc lời ca.
- Tổ chức cho học sinh hát ôn kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp
- Cho học sinh thực hiện theo dãy, theo nhóm.
- Nhận xét, sửa sai cho học sinh
- Gợi ý, mời 3 lên HS biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ họa, em nào có động tác đẹp, phù hợp cho hướng dẫn lại cả lớp.
- Tổ chức cho HS biểu diễn bài hát trước lớp theo nhóm, cá nhân.
- Nhận xét đánh giá.
Hoạt động 2: Tập đọc nhạc TĐN số 3
- Treo tranh bài TĐN số 3 giới thiệu bài đặt câu hỏi cho HS nhận xét bài TĐN số 3.
- Chỉ định HS nói tên nốt nhạc trong bài
- Chỉ từng nốt cho HS đọc tên nốt
- Treo bảng phụ đàn hướng dẫn HS luyện đọc cao độ các nốt Đồ Rê Mi Pha Son.
- Hướng dẫn HS luyện tập theo âm hình tiết tấu
- Đàn giai điệu bài TĐN số 3
- Đàn giai điệu từng câu hướng dẫn HS đọc nhạc theo lối móc xích và song hành.
- Đàn hướng dẫn HS hát ghép lời ca.
- Tổ chức hướng dẫn HS luyện tập đọc nhạc, hát lời ca kết hợp gõ đệm theo phách.
- Lắng nghe trả lời
- Hát hoà giọng theo giai điệu đàn.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Hát kết hợp gõ đệm.
- Thực hiện.
- Theo dõi nhận xét lẫn nhau.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- 3HS thực hiện
- Tập hát kết hợp động tác phụ hoạ
- Tập biểu diễn kết hợp động tác
- Lớp theo dõi nhận xét lẫn nhau.
- Lắng nghe, nhận xét về số chỉ nhịp, tên nốt, hình nốt, số ô nhịp.
- 1 HS thực hiện
- Đọc đồng thanh 
- Luyện tập cao độ theo đàn và hướng dẫn
- Luyện tập tiết tấu
- Lắng nghe, cảm nhận giai điệu
- Tập đọc nhạc theo đàn và hướng dẫn
- 1 dãy đọc nhạc, 1dãy hát ghép lời
- Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu.
4. Củng cố:
Cho HS nhắc lại tên bài hát, tác giả, cao độ và hình nốt trong bài TĐN số 3.
Đệm đàn cho HS trình bày lại bài hát.
5. Dặn dò:
Nhắc học sinh về ôn tập bài hát kết hợp gõ đệm, tập các động tác phụ hoạ đơn giản theo lời ca, ôn bài TĐN số 3, chép bài TĐN số 3 vào vở.
Khối 4 Tuần :11
Năm học: 2010 – 2011 
THỨ
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
HAI
25/10
Chào cờ
11
Đạo đức
On tập và thực hành kỹ năng giữa HKI
21
Tập đọc
Ong Trạng thả diều
51
Toán
Nhân với 10,100 ,1000.Chia cho 10, 100, 1000,
11
Lịch sử
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long 
BA
26/10
Thể dục
52
Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân
11
Chính tả
Nhớ – viết :Nếu chúng mình có phép lạ 
21
 Luyện từ & câu
Luyện tập về động từ
21
Khoa học
Ba thể của nước
TƯ
27/10
22
Kể chuyện
Bàn chân kỳ diệu
53
Toán
Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0
11
Địa lý
On tập
21
Tập đọc
Có chí thì nên 
11
Kỹ thuật
Khâu đường diềm mép vải bằng mũi khâu đột
NĂM
28/10
Thể dục
11
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
54
Toán
Đề-xi-mét vuông 
22
Luyện từ & câu
Tính từ 
11
Mĩ thuật
“Xem tranh của họa sĩ và của thiếu nhi
SÁU
29/10
22
Khoa học
Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra ?
22
Tập làm văn
Mở bài trong bài văn kể chuyện
55
Toán
Mét vuông
11
Âm nhạc
Ơn tập:“Khăn quàng thắm mãi vai em”
HĐTT
Ghi chú: Môn Am nhạc, Thể dục, Mĩ thuật có giáo viên bộ môn dạy theo thời khoá biểu riêng, giáo viên đổi tiết sau cho phù hợp
 Duyệt BGH Khối Trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 11(9).doc