Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Hoàng Thị Thanh Uyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Hoàng Thị Thanh Uyên

TIẾT 3 : LUYỆN ĐỌC

BÀI ĐỌC : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục đích yêu cầu :

- Rèn kĩ năng đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; biết đọc diễn cảm bài văn .

- Hiểu ND bài văn : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa.

- HS hoạt động theo nhóm 2 , CN

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 43 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 301Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Hoàng Thị Thanh Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Sáng tiết 1 : Hoạt động đầu tuần
Học sinh tập trung hoạt động đầu tuần
Tiết 2 : Tập đọc
$21 : ông trạng thả diều
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ND bài văn : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa.
- HS hoạt động theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC của giờ học 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài 
- Chia đoạn
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi cho HS và giải nghĩa từ khó.
- HS đọc bài 
HS: Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 2 – 3 lượt.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm đoạn từ đầu ...chơi diều và trả lời.
? Tìm những tư chất nói lên sự thông minh của Nguyễn Hiền
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- Đọc tiếp và trả lời:
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả con đom đóm vào trong. Mỗi lần có bài thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô, nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
? Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là ông Trạng thả diều
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều.
- 1 HS đọc câu hỏi 4.
- Cả lớp suy nghĩ trả lời.
- GV kết luận phương án đúng:
“Tuổi trẻ tài cao”, “công thành danh toại”, “có chí thì nên”.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn đơn giản để tìm giọng đọc diễn cảm phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nghe, uốn nắn, sửa sai.
- HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay 
3. Củng cố – dặn dò:
	? Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài 
Tiết 3 : Toán
$ 51 : Nhân với 10, 100, 1000. chia cho 10, 100, 1000
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ...và chia số tròn chục, tròn trăm , tròn nghìn cho 10, 100, 1000,...
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em lên bảng chữa bài tập 4 ( 58).
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV nêu nhiệm vụ giờ học
2. Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
- GV ghi bảng: 35 x 10 = ?
HS: Trao đổi cách làm.
VD: 35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35 = 35 chục
= 350
(Gấp 1 chục lên 35 lần)
Vậy: 35 x 10 = 350
- Nhận xét 35 so với 350 thì như thế nào?
- 1 số không có số 0 ở sau.
- Khi nhân 35 với 10 chỉ việc thế nào?
- Thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0
=> Rút ra ghi nhớ (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ.
* GV hướng dẫn tiếp từ 35 x 10 = 350
=> 350 : 10 = 35
HS: Trao đổi và rút ra nhận xét khi chia số tự nhiên cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
3. Hướng dẫn HS nhân 1 số với 100, 1000,  chia cho 1 số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
- (GV làm tương tự như trên).
4. Thực hành:
* Bài 1: Làm miệng.
- GV nhận xét sửa sai 
+ Khi nhân số tự nhiên với 10, 100 , 1000 ta nhân như thế nào ? 
+ Khi chia số tự nhiên với 10, 100 , 1000 ta chia như thế nào ? 
HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS nhắc lại nhận xét sau đó trả lời miệng.
- HS trả lời 
* Bài 2: Làm vào vở.
HS: Đọc yêu cầu.
GV hỏi: 
- Một yến bằng bao nhiêu kilôgam?
- Bao nhiêu kilôgam bằng một yến?
GV hướng dẫn mẫu:
	300 kg =  tạ.
Ta có:	100 kg = 1 tạ
 300 : 100 = 3 tạ.
- Hai HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. 
 70 kg = 7 yến
	800 kg = 8 tạ
	300 tạ = 30 tấn
Vậy:	300 kg = 3 tạ.
 120 tạ = 12 tấn
	5 000 kg = 5 tấn
	4 000 g = 4 kg
- HS đổi vở chéo cho nhau soát lại bài.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Tiết 4 : Luyện từ và câu 
$21 : Luyện tập về động từ
I. Mục đích yêu cầu :
- Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ( đã , đang , sắp).
- Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1 ,2,3)trong SGK.
II. Đồ dùng dạy – học:
Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Giới thiệu bài :
B. Hướng dẫn HS làm bài tập:
1. Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm các câu văn, tự gạch chân bằng bút chì dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa.
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Hai em lên bảng làm.
+ Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “đến”. Nó cho biết sự việc diễn ra trong thời gian rất ngắn.
+ Từ “đã” bổ sung cho động từ “Trút”. Nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi.
2. Bài 2:
HS: 2 em nối nhau đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- Một số em làm vào phiếu và dán lên bảng. Các HS làm vào vở bài tập.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Ngô đã thành ...
Không hợp lý
b) Chào mào sắp hót ...
Cháu vẫn đang xa
... mùa na đã tàn.
b) Chào mào đã hót ..., cháu vẫn đang xa Mùa na sắp tàn.
3. Bài 3:
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- 3 – 4 em làm bài trên phiếu.
- GV gọi 1 số HS lên trình bày.
- Chốt lại lời giải đúng:
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ “Nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ bước vào. (bỏ từ đang)...
+ Nó đọc gì thế? (hoặc nó đang đọc gì thế?) Bỏ từ sẽ.
- GV chấm bài cho HS.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài vừa học 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Chiều Tiết 1 : Kể chuyện
$ 11 : Bàn chân kỳ diệu
I. Mục đích yêu cầu :
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn , kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu .
	- Hiểu được ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực , có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện .
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa truyện.
- HS kể chuyện theo nhóm 4 , CN
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. GV kể chuyện: (2 – 3 lần)
HS: Quan sát tranh minh họa, đọc thầm các yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK.
- GV kể mẫu (2 – 3 lần), giọng chậm.
+ Lần 1: GV kể kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Kí.
HS: Nghe.
+ Lần 2: GV kể, chỉ tranh minh họa.
HS: Nghe kết hợp nhìn tranh, đọc lời dưới mỗi tranh.
+ Lần 3: GV kể (nếu cần).
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HS: Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài tập.
a. Kể chuyện theo cặp:
- HS kể theo cặp hoặc theo nhóm 3, sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trao đổi về điều em học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí.
b. Thi kể trước lớp:
- Một vài tốp HS thi kể từng đoạn.
- Một vài em thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Mỗi nhóm kể xong đều nói về điều các em đã học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí.
VD: Quyết tâm vươn lên trở thành người có ích. Anh Kí là 1 người giàu nghị lực, biết vượt khó để đạt được điều mình mong muốn.
? Qua tấm gương anh Kí, em thấy thế nào
- Mình phải cố gắng hơn nhiều.
- GV và cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
Tiết 2 : Tiếng Anh 
 Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 3 : luyện đọc
Bài đọc : ông trạng thả diều
I. Mục đích yêu cầu :
- Rèn kĩ năng đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; biết đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ND bài văn : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa.
- HS hoạt động theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A . Kiểm tra bài cũ : 
- HS đọc bài Ông trạng thả diều.
- Nhận xét - cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC của giờ học 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài 
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi cho HS và giải nghĩa từ khó.
- HS đọc bài 
HS: Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 2 – 3 lượt.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi.
b. Tìm hiểu bài:
? Tìm những tư chất nói lên sự thông minh của Nguyễn Hiền
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- Đọc tiếp và trả lời:
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả con đom đóm vào trong. Mỗi lần có bài thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô, nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
? Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là ông Trạng thả diều
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều.
- 1 HS đọc câu hỏi 4.
- Cả lớp suy nghĩ trả lời.
- GV kết luận phương án đúng:
“Tuổi trẻ tài cao”, “công thành danh toại”, “có chí thì nên”.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn đơn giản để tìm giọng đọc diễn cảm phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nghe, uốn nắn, sửa sai.
- HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay 
3. Củng cố – dặn dò:
	? Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài 
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009	
Sáng tiết 1 : mĩ thuật
 Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2 : Toán
$ 52 : Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước cách vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính .
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ kẻ sẵn phần b SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 
- Nhận xét cho điểm
HS: Lên bảng làm bài tập 
4tạ = ...kg
70 kg = ...yến
B. Hướng dẫn làm bài tập:
1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐYC giờ học 
2. So sánh giá trị của hai biểu thức:
- GV viết bảng: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
HS: 2 em lên tính giá trị của 2 biểu thức đó.
(2 x 3) x 4 
= 6 x 4 
= 24
2 x (3 x 4) 
= 2 x 12 
= 24
- Em hãy so sánh 2 kết quả.
HS: 2 kết quả bằng nhau.
- 2 biểu thức đó  ... t và vỗ tay.
- Chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản: 
a. Ôn bài thể dục phát triển chung:
- Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu.
Lần 2: GV hô và quan sát để sửa sai cho HS.
Lần 3 + 4: Cán sự hô cho cả lớp tập.
HS: Tập theo.
HS: Tự tập.
HS: Tập theo sự chỉ huy của cán sự.
- GV quan sát sửa sai.
HS: Tập theo nhóm do tổ trưởng nhóm điều khiển.
- Thi đua giữa các nhóm.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và quy định của trò chơi.
HS: Thử chơi 1 lần.
- Chia nhóm chơi thật.
- GV quan sát và tuyên bố nhóm thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà tập cho thuộc.
HS: Tập các động tác thả lỏng.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Mỹ thuật 
Thường thức mỹ thuật
(GV chuyên dạy)
tiết 1 : Tập đọc
$ 21 : Có chí thì nên
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo, nhẹ nhàng, chí tình.
- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ, lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: 
+ Khẳng định có ý chí nhất định thành công.
+ Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.
+ Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh họa bài tập đọc, phiếu phân loại 3 câu tục ngữ
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
HS: 2 em đọc bài “Ông Trạng thả diều”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc từng câu tục ngữ (2 – 3 lượt).
- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ.
- Nhắc nhở các em nghỉ ngơi đúng các câu.
+ 	Ai ơi / đã quyết thì hành
Đã đan / thì lận tròn vành mới thôi.
+ 	Người có chí / thì nên
	Nhà có nền / thì vững
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Hãy xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm:
- Một số HS làm bài vào phiếu.
a) 1. Có công mài sắt có ngày nên kim
4. Người có chí thì nên.
b) 2 và 5.
c) Câu 3, 6, 7.
+ Gọi HS đọc câu 2 và nêu cách chọn:
HS: Chọn câu c.
+ Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu.
Câu 3:
HS: Suy nghĩ phát biểu.
- HS phải rèn luyện ý chí vượt khó.
- Vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thuộc lòng:
- GV đọc mẫu các đoạn văn.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhẩm học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
- Thi học thuộc lòng từng câu.
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng bài.
tiết 2 : âm nhạc 
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 3 : Toán
$53 : Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng: 
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
HS: Lên chữa bài về nhà.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0:
- GV ghi bảng:
1324 x 20 = ?
- GV hỏi: Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào? Có thể nhân với 10 được không?
- HS: Có thể nhân với 10, sau đó nhân với 2, vì:	 20 = 2 x 10.
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
= (1324 x 2) x 10
= 2648 x 10
= 26480
Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480
Từ đó ta có cách đặt tính:
x
1324
20
+ Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích.
+ 2 x 4 = 8, viết 8 vào bên trái 0.
+ 2 x 2 = 4, viết 4 vào bên trái 8.
+ 2 x 3 = 6, viết 6 vào bên trái 4.
+ 2 x 1 = 2, viết 2 vào bên trái 6.
- GV gọi HS nêu lại cách nhân.
3. Nhân các số tận cùng là chữ số 0:
- GV ghi lên bảng: 
230 x 70 = ?
- Có thể nhân 230 với 70 như thế nào?
HS: Làm tương tự như trên.
4. Thực hành:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
+ Bài 3:
? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm, 1 em lên bảng.
Giải:
Một ô tô chở số gạo là:
50 x 30 = 1500 (kg)
Ô tô chở số ngô là:
60 x 40 = 2400 (kg).
Ô tô chở tất cả ngô và gạo là:
1500 + 2400 = 3900 (kg)
Đáp số: 3900 kg ngô và gạo.
+ Bài 4: Tương tự bài 3.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Tiết 4 : Tập làm văn
$21 : Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết xác định đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
II. Đồ dùng dạy - học:
Sách truyện đọc lớp 4.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra:
GV công bố điểm kiểm tra giữa kỳ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS phân tích đề:
a. Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
HS: 1 em đọc đề bài.
GV: Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân, do đó phải đóng vai khi trao đổi trong lớp(SGV).
b. Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi:
HS: Đọc gợi ý 1(Tìm đề tài trao đổi).
- GV treo bảng phụ viết sẵn tên 1 số nhân vật trong sách, truyện.
+ Nhân vật trong các bài của SGK:
Nguyễn Hiền, Lê - ô - nác- đô đa Vin-xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy ứng, Nguyễn Ngọc Ký
+ Nhân vật trong sách truyện đọc lớp 4:
Niu – tơn, Ben, Kỉ Xương, Rô - bin - xơn, Hốc – kinh, Trần Nguyên Thái, Va-len-tin Di – cun.
HS: Một số em lần lượt nói nhân vật mình chọn.
* Gợi ý 2: 
HS: Đọc gợi ý 2.
- Một HS giỏi làm mẫu và nói nhân vật mình chọn, trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý trong SGK.
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật:
+ Nghị lưc vượt khó:
+ Sự thành đạt:
- Từ 1 cậu bé mồ côi cha, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành “Vua tàu thuỷ”.
- Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề, có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí.
- Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, Pháp thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là “1 bậc anh hùng kinh tế”.
* Gợi ý 3:
HS: Đọc gợi ý 3.
- Một em làm mẫu, trả lời các câu hỏi theo gợi ý SGK.
c. Từng cặp HS thực hành trao đổi:
HS: Chọn bạn tham gia trao đổi.
- Đổi vai cho nhau.
d. Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp:
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm kể hay nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại bài trao đổi vào vở.
địa lý
ôn tập
I. Mục tiêu:
- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
	- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên 1 số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
HS: Làm vào phiếu.
- Điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ.
- GV điều chỉnh lại phần làm việc của học sinh cho đúng.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm câu 2 SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê như SGK lên bảng và giúp HS điền đúng kiến thức vào bảng thống kê.
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi: 
+ Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?
HS: Trả lời, các HS khác nhận xét.
+ Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc?
=> GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Mây được hình thành như thế nào? 
mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu:
- HS có thể trình bày được mây được hình thành như thế nào? 
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 46, 47 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nước trong tự nhiên được tồn tại ở những thể nào
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
HS: Làm việc theo cặp, đọc câu chuyện ở trang 46, 47 sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
HS: Quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời câu hỏi 2.
+ Mây được hình thành như thế nào? 
- Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí, lên cao gặp lạnh biến thành những hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau tạo thành mây.
+ Nước mưa từ đâu ra?
- Các đám mây tiếp tục bay lên cao. Càng lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước nhỏ đọng lại hợp thành các giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa.
? Phát biểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra, lặp lại nhiều lần tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
3. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai: “ Tôi là giọt nước”
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phân vai:
Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
- Cùng lời thoại trong SGK các em chơi trò chơi.
- Các nhóm lên trình diễn chơi, các nhóm khác nhận xét và đánh giá.
- Giáo viên nhận xét xem nhóm nào đóng vai hay nhất, cho điểm, tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
ôn 5 động tác
trò chơi: kết bạn
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và đúng thứ tự.
- Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động.
II. Đồ dùng: 
Sân trường, còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, nêu mục đích, nội dung tiết học.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp, xoay các khớp chân, tay.
2. Phần cơ bản:
a. Kiểm tra bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung (1 – 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp).
+ Nội dung kiểm tra:
- Mỗi HS thực hiện 5 động tác theo đúng thứ tự.
+Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt từ 2 – 5 em.
+ Cách đánh giá:
Đánh giá dựa trên mức độ thực hiện của từng HS theo 3 mức:
- Hoàn thành tốt.
- Hoàn thành.
- Chưa hoàn thành.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi.
HS:- Chơi thử.
- Cả lớp chơi thật.
3. Phần kết thúc:
- GV nhận xét , đánh giá, công bố kết quả kiểm tra.
- Về nhà tập lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_hoang_thi_thanh_uyen.doc