Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Lê Thị Lan Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Lê Thị Lan Hương

I.Mục tiêu:

 - Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.

 - Làm đúng BT3 (viết lại các chữ sai chính tả trong các câu đã cho), làm bài tập 2a.

 - H cẩn thận, thẫm mĩ.

II.Đồ dùng dạy- học:

 - Phiếu khổ to ghi nội dung bài 2a, b; bài 3.

III.Hoạt động dạy- học:

 1.Bài cũ: không kiểm tra.

 2.Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

 b.Hướng dẫn H nhớ - viết:

 - Gv nêu yêu cầu bài - 1 H đọc bốn khổ đầu bài thơ - Lớp theo dõi.

 - 1 H đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu - Lớp đọc thầm, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.

 - H gấp sgk, viết vào vở theo trí nhớ.

 - H viết xong dò bài - Gv chấm 5 bài - Nhận xét.

 c. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả:

Bài 2: Câu a: dãy 1, 3 Câu b: dãy 2.

 - 1 H nêu yêu cầu - Lớp đọc thầm.

T. Dán phiếu 2 tờ - 2 dãy làm bài theo cách tiép sức - H cuối đọc lại đoạn thơ- Lớp và Gv nhận xét , bổ sung:

 ( a. sang, xíu, sức, sức sống, sáng.

 b. nổi, đổ, thương, đổi, chỉ, nhỏ, thuở, phải , hỏi, của, bữa, để, đỗ )

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Lê Thị Lan Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ Hai 
Ngày soạn: 7 / 11 / 2009
Ngày dạy: 9 / 11 / 2009
Chính tả: (Nhớ- viết)
Nếu chúng mình có phép lạ
I.Mục tiêu:
 - Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ..
 - Làm đúng BT3 (viết lại các chữ sai chính tả trong các câu đã cho), làm bài tập 2a.
 - H cẩn thận, thẫm mĩ.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu khổ to ghi nội dung bài 2a, b; bài 3. 
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ: không kiểm tra. 
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H nhớ - viết:
 - Gv nêu yêu cầu bài - 1 H đọc bốn khổ đầu bài thơ - Lớp theo dõi.
 - 1 H đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu - Lớp đọc thầm, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.
 - H gấp sgk, viết vào vở theo trí nhớ.
 - H viết xong dò bài - Gv chấm 5 bài - Nhận xét.
 c. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả:
Bài 2: Câu a: dãy 1, 3 Câu b: dãy 2.
 - 1 H nêu yêu cầu - Lớp đọc thầm.
T. Dán phiếu 2 tờ - 2 dãy làm bài theo cách tiép sức - H cuối đọc lại đoạn thơ- Lớp và Gv nhận xét , bổ sung:
 ( a. sang, xíu, sức, sức sống, sáng.
 b. nổi, đổ, thương, đổi, chỉ, nhỏ, thuở, phải , hỏi, của, bữa, để, đỗ )
Bài 3: 1 H nêu yêu cầu - H đọc thầm: viết lại các câu sai cho đúng chính tả.
 - Dán phiếu - 2 H điền.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Học thuộc bài.
 - Ghi nhớ cách viết chính tả, những từ ngữ đã học.
 - Học thuộc lòng 3 câu của bài - Chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________
Toán:
Nhân với 10, 100, 1000, ...
Chia cho 10, 100, 1000, ...
I.Mục tiêu:
 Giúp cho H:
 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ...và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, ...
 - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000, 
 - H có tính nhanh nhẹn, chính xác .
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 2 H: Điền số:
 5 x = x 5 = 0 ; 15 x = x = 0
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia một số tự nhiên cho 10 .
T. (Bg'): 35 x 10 = ? 
	 = 10 x 35 (tính chất giao hoán của phép nhân)
 	 = 1chục x 35 = 35chục = 350
 Vậy 35 x 10 = 350
 Cho H nhận xét để rút ra kết luận (như sgk)
 35 x 10 = 350 vậy 350 : 10 = ? (35)
 ? Nhận xét mối quan hệ của 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = 35 (350 là tích của 35 x 10 vậy lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia)
 ? Vậy khi chia số tròn chục cho 10 thì ta làm như thế nào ?
 c.Hướng dẫn H nhân một số với 100, 1000, ...hoặc chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000, ...
 - Thực hiện tương tự như trên để đưa ra nhận xét chung như sgk.
 d.Thực hành:
Bài 1a,b (cột 1, 2): 1 H nêu yêu cầu :
 ? Nêu nhận xét của bài học khi nhân một số với 10, 100, 1000, ...và khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, ...
 - H nêu lần lượt kết quả từng phép tính - H nêu nhận xét chung.
Bài 2(3 dòng đầu): 1 H nêu yêu cầu :
 1 yến (1 tạ, 1 tấn) = ? kg
 ? Bao nhiêu kg bằng 1 tấn (10 tạ) ?
T. Hướng dẫn mẫu.
 - H làm tương tự phần còn lại vào vở - 2 H chữa bài, nhận xét.
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Nêu nhận xét khi nhân một số với 10, 100, 1000, ...và khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, ...
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
__________________________________
Tập đọc:
Ông Trạng thả diều
I.Mục tiêu:
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được các câu hỏi SGK)
 - Giáo dục H có ý chí vươn lên trong mọi hoàn cảnh khó khăn.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Trang minh họa sgk.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 2 H đọc thuộc lòng bài “ Tre Việt Nam”, “Gà Trống và Cáo”.
 ? Nêu nội dung của bài ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: H quan sát tranh minh họa - Gv giới thiệu bài.
 b.Hướng dẫn H luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:
 - 1 H đọc bài.
 ? Nêu cách chia đoạn ?
 - H đọc nối tiếp 4 đoạn : 4 lượt.
 + Lượt 2: Kết hợp hướng dẫn H đọc từ khó: kinh ngạc, tiếng sáo, tầng mây.
 + Lượt 3: H đọc .
 + Lượt 4: Kết hợp giải nghĩa từ khó: ? “Trạng” là gì ?
 ? Đặt câu với từ “kinh ngạc” ?
 - 1 H đọc toàn bài - Gv đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài:
Đoạn 1, 2: 1 H đọc to:
 ? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyền Hiền ?
Đoạn 3, 4: H đọc thầm:
 ? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? (nhà nghèo...bỏ học. Chăn trâu...ở ngoài lớp nghe giảng. Tối đến..., có kì thi... chấm hộ.)
 ? Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều” ? ( Vì Nguyễn Hiền đỗ Trạng Nguyên khi 13 tuổi, khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích thả diều.)
 ? H nêu câu 4 sgk - H thảo luận nhóm 2 - Thống nhất.
 H nêu cách hiểu từng câu tục ngữ, thành ngữ trên.
T. Mỗi phương án đều có mặt đúng nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta là “có chí thì nên”.
 ? Nêu nội dung của bài ?
*Hướng dẫn H đọc diễm cảm:
 - H nối tiếp nhau 4 đoạn của bài - H chọn bạn đọc hay, đọc đúng.
T. Hướng dẫn đọc: đọc chậm rãi, cảm hướng ngợi ca nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, vượt khó của Nguyễn Hiền. Đoạn cuối đọc giọng khoan khoái.
 - Hướng dẫn luyện đọc - Thi đọc diễm cảm đoạn: “Thầy phải kinh ngạc...đom đóm vào trong”.
 + Gv đọc mẫu - 1 H đọc - Luyên đọc nhóm đôi.
 + Thi đọc cá nhân - Nhóm - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Qua câu chuyện trên em hiểu điều gì ? 
 ( + Chăm chỉ, chịu khó...thì sẽ thành công.
 + Nguyền Hiền rất có ý chí, không được học ở lớp...Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi, trẻ nhất...
 + Em được bố mẹ nuông chiều nhưng học chưa giỏi vì chưa chịu khó.
 + Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho chúng em noi theo.)
 - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ Ba
Ngày soạn: 7 / 11 / 2009
Ngày dạy: 10 / 11 / 2009
Toán:
Tính chất kết hợp của phép nhân
I.Mục tiêu:
 Giúp H :
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
 - H cẩn thận, khoa học.
 II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng phụ .
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ...hoặc chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, ...thì ta làm như thế nào ?
 - Tính: 351 x 10 ; 351 x 100 ; 351 x 1000
 100 100 : 10 ; 100 100 : 100; 100 1000 : 1 000
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.So sánh giá trị của biểu thức:
T.(bg): ( 2 x 3 x 4 và 2 x ( 3 x 4)
 - 2 H lên bảng tính giá trị của biểu thức - Lớp làm vào vở - Nhận xét .
 ? So sánh kết quả của 2 biểu thức ? ( 2 biểu thức có giá trị bằng nhau ).
 ( 2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4 )
 c.Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống:
T. Treo bảng phụ (như sgk) - Giới thiệu cấu tạo của bảng - Cách làm.
 - Cho lần lượt giá trị của a, b, c - Từng H tính, viết vào bảng.
 ? Nhìn bảng so sánh kết quả (a x b) x c và a x (b x c) ?
 (a x b) x c = a x (b x c)
T. ( a x b) x c : gọi là một tích nhân với một số.
 a x (b x c) : gọi là một số nhân với một tích.
KL: (sgk)
T. Từ kết luận trên ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c là:
 a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
 Nghĩa là ta có thể tính a x b x c bằng 2 cách tính.
 d.Thực hành:
Bài 1a: 1 H nêu yêu cầu - Hướng dẫn theo mẫu:
- H làm nháp, nêu kết quả - Lớp thống nhất.
- H khá, giỏi làm câu b – Nêu kết quả.
 ? Nên chọn cách làm nào ?
Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất - 1 H nêu yêu cầu :
 - H thi đua làm nhanh vào vở - Chấm bài.
 - 2 H chữa bài - Gv nhận xét .
Bài 3: (Dành cho H khá, giỏi): 1 H nêu yêu cầu - Gv hướng dẫn H cách phân tích bài toán.
 - H giải theo 1 trong hai cách.
Cách 1: Số H của một lớp là: Cách 2: Số bộ bàn ghế của 8 lớp là:
 2 x 15 = 30 (h/s) 15 x 8 = 120 (bộ)
 Số H của 8 lớp: Số H của 8 lớp: 
 30 x 8 = 240 (h/s) 120 x 2 = 240 ( h/s)
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Khi tính giá trị của biểu thức a x b x c ta có mấy cách tính ?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu:
Luyện tập về động từ
I.Mục tiêu:
 - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
 - Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các BT thực hành.
 - Giáo dục H tính cẩn thận, chịu khó.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bút dạ, phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Thế nào là động từ ? VD ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H làm bài tập:
Bài 1: 1 H nêu yêu cầu :
 - Lớp đọc thầm các câu văn, tự gạch chân động từ bằng bút chì được bổ sung ý nghĩa.
 - 2 H làm bảng lớp - Lớp và giáo viên nhận xét , chốt:
 Trời ấm, lại pha lành lạnh.
 Tết sắp đến. Rặng đào đã trút hết lá.
T.- Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa cho từ “đến”. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong tương lai rất gần.
 - Từ “đã” bổ sung ý nghĩa cho từ “trút”. Nó cho biết sự việc đã hoàn thành rồi.
Bài 2: 2 H nối tiếp đọc yêu cầu, nội dung của bài.
 - Lớp đọc thầm - Trao đổi theo cặp - Lớp làm vở trắng.
 - Gv phát phiếu, bút dạ cho 2 nhóm của 2 dãy - Thi đua, dán phiếu.
 - Lớp và Gv nhận xét :
 a, ...đã... b,...đã...đang...sắp.
Bài 3: 1 H nêu yêu cầu và mẫu chuyện “Đãng trí” - Lớp đọc thầm.
 - H làm vào vở – Chấm bài 1 tổ.
 - Gv phát 2 phiếu - dán phiếu - Trình bày kết quả - Nhận xét, chốt.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
 - Kể lại câu chuyện “ Đãng trí” cho người thân nghe.
__________________________________
Địa lí:
Ôn tập
I.Mục tiêu:
 - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan xi Păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên VN.
 - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên và trung du Bắc bộ.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - Kiểm tra trong tiết học.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Ôn tập:
*Hoạt động 1: làm việc cá nhân.
 - Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên VN - H quan sát.
 ? Chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan xi Păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt ?
 - Nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: 3 nhóm.
 ? Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên ?
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả .
 - Gv kẻ bảng sẵn, H điền - Lớp nhận xét - Gv bổ sung, ghi điểm.
*Hoạt động 3:
 ? Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc b ... i:
*Hướng dẫn H phân tích đề bài;
 - 1 H đọc đề: Em và người thân trong gia đình cùng đọc 1 truyện nói về 1 người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó.
 Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi.
T.-.....đóng vai người thân: 1 là em, 2 là bố, mẹ, anh...
 -.....cùng đọc 1 truyện ...
 -... khi trao đổi cả 2 phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện.
*Hướng dẫn H thực hiện cuộc trao đổi :
 + 1 H đọc gợi ý 1:
 - H giới thiệu đề tài tự chọn - chọn bạn.
 - Gv treo bảng phụ viết sẵn tên một số nhân vật trong sách TV4 và truyện: Vd: Nhân vật : Ông Trạng Nguyễn Hiền, Nguyễn Ngọc Kí...
 - H 1 dãy nối tiếp nói nhân vật mình chọn.
 + 1 H đọc gợi ý 2: -1 H giỏi làm mẫu
 + 1 H đọc gợi ý 3: -1 H giỏi làm mẫu 
 ? Người nói chuyện với em là ai ? Em xưng hô như thế nào ? Ai chủ động nói trước ?
*H thực hành đóng vai, trao đổi cho nhau, nhận xét - hoàn thiện.
*Từng cặp thi đóng vai trước lớp.
 - Nhận xét bình chọn theo tiêu chí: + Nắm được mục đích trao đổi.
+ Xác định đúng vai.
+ Nội dung rõ ràng, lôi cuốn.
+ Thái độ chân thực, tự nhiên.
 - Gv đọc cho H nghe bài mẫu (sgv-238)
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Khi trao đổi ý kiến với người thân thì em phải chú ý điều gì ?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu:
Tính từ
I.Mục tiêu:
 - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,... (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), biết đặt câu với tính từ (BT2).
 - H cẩn thận, chính xác .
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu khổ to.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ: - 2 H làm bài tập 2, 3 - Lớp nhận xét .
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phần Nhận xét:
Bài 1, 2: 2 H đọc nối tiếp yêu cầu:
 - Lớp đọc thầm bài “ Cậu học sinh ở ác- boa” - Trao đổi theo cặp. 
 - Viết vào vở BT các từ miêu tả đặc điểm của người, vật có trong mẫu chuyện.
 - Gv phát phiếu cho 2 H.
 - H dán phiếu - Lớp nhận xét – Gv chốt:
 a. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i : chăm chỉ, học giỏi
 b. Màu sắc của sự vật: + Chiếc cầu : trắng phau
	+ Mái tóc của thầy Rơ-nê: xám
 c. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật:
 - thị trấn: nhỏ
 - vườn nho: con con
 - những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính
 - dòng sông : hiền hòa
 - da của thầy Rơ-ne: nhăn nheo
 Bài 3: H nêu yêu cầu :
 - Gv dán 2 phiếu lên bảng - 2 H làm: khoanh tròn được từ “ nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa.
 - Gv chốt... cho từ “đi lại”.
 c.Phần Ghi nhớ:
 - 2 H đọc ghi nhớ sgk - 2 H nêu VD, giải thích.
 d. Phần Luyện tập:
Bài 1: 2 H đọc nối tiếp yêu cầu của bài tập:
 - 2 H làm phiếu: 
( những từ cần gạch chân: 
 a. gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ, ràng.
 b. quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh.)
 - Lớp và Gv nhận xét .
Bài 2: H nêu yêu cầu:
 - H nối tiếp trình bày - Lớp nhận xét - Ghi vào vở.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
 - Học và hiểu nội dung ghi nhớ của bài.
______________________________________
Lich sử:
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
I.Mục tiêu:
 - Nêu được những lí do khiến Lí Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng, lại bằng phẳng, nhân dân klhông khổ vì ngập lụt.
 - Vài nét về công lao của Lí Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lí, có công dời đo ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
 - Giáo dục H yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh đất nước ta ra sao ?
 ? Quân Tống tiến quân vào nước ta bằng những con đường nào ? Diễn biến của cuộc chiến ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Các hoạt động: 
*Hoạt động 1: GV giới thiệu:
 - Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn làm vua. Từ đó nhà Lí ra đời.
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
T. Treo bản đồ hành chính Việt nam - Chỉ vị trí kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long)
 - H nghiên cứu sgk: “ Mùa xuân... màu mỡ này.” - Lập bảng:
 Vùng đất
Nội dung 
so sánh
Hoa Lư
Đại La
- Vị trí
- Địa thế
- Không phải trung tâm.
- Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
- Trung tâm của đất nước.
- Đất rộng, bằng phẳng
 ? Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ? ( con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no).
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp:
 ? Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào ?
 ( có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố phường.)
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Vì sao Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long ?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________________
Thứ Sáu 
Ngày soạn: 9 / 11 / 2009
Ngày dạy: 13 / 11 / 2009
Toán:
Mét vuông
I.Mục tiêu:
 Giúp H:
 - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết được “mét vuông”, m2.
 - Biết được 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Hình vuông bằng bìa cạnh 1 m đã chia 100 ô vuông ( 1 dm2 ).
 - Thước mét.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 1 H điền dấu ; > < = 1 051 cm2... 100 dm2 ; 1 051 cm2 ..... 10 dm 51 cm2
 - 1 H : Tính S hình chữ nhật sau ra dm2 ?
 Hình chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giới thiệu mét vuông:
T. Cùng với cm2, dm2, để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đo diện tích: mét vuông.
 - Gv cho H quan sát hình vuông đã chuẩn bị – 1 H dùng thước mét đo cạnh hình vuông.
T. Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 met.
 - Mét vuông viết tắt là : m2 – H đọc .
 - H quan sát hình vuông và đếm số hình vuông có S là 1 dm2 có trong hình vuông .
 1m2 có mấy hình vuông có cạnh 1 dm2 ? 1m2 = ? dm2 ( 100) ; 
 100 dm2 = ? m2 ( 1 )
 c. Thực hành:
Bài 1( 65) : 1 H nêu yêu cầu: Viết theo mẫu:
 - Lớp làm vở nháp - H nêu kết quả - Lớp nhận xét, thống nhất.
Bài 2(cột 1): 1 H nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 - Thi đua làm theo dãy: Thi tiếp sức - 2 nhóm 3 em - 2 nhóm chơi.
 - Lớp nhận xét, tuyên dương - Lớp làm vào vở.
Bài 3: 2 H đọc đề bài: - H tự giải vào vở - 1 H chữa bài.
30 x 30 = 900 ( cm2)
 900 x 200 = 180 000 (cm2)
Bài 4: (H khá, giỏi):
4cm
6cm
3cm
2cm
15cm
4cm
6cm
5cm
5cm
15cm
4cm
6cm
3cm
5cm
5cm
15cm
 - H nhìn hình vẽ để giải: Diện tích hình đã cho là: 60cm2
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? 1 m2 = ? dm2 ; 100 dm2 = ? m2
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I.Mục tiêu:
 - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III); bước đầu viết được đoạn văn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).
 - Giáo dục H tính chăm chỉ, sáng tạo.
II.Đồ dùng dạy- học:
 Phiếu khổ to viết nội dung bài học và VD minh họa cho 2 cách mở bài.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 2H: Thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phần Nhận xét :
Bài 1,2: 2 H đọc nối tiếp nội dung bài tập 1,2 - Lớp theo dõi.
 ? Tìm đoạn mở bài trong truyện ? ( Trời mùa thu mát mẻ... cố sức tập chạy).
Bài 3: 1 H nêu yêu cầu:
 So sánh cách mở bài thứ 2 với cách mở bài trước ? ( cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể ).
T. Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện : mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
 c. Phần Ghi nhớ: - 3 H đọc ghi nhớ.
 d. Phần Luyện tập:
Bài 1: 4 H nối tiếp đọc 4 cách mở bài của truyện “Rùa và Thỏ”. 
 - Lớp đọc thầm - trình bày - Lớp nhận xét .
T. Cách a: mở bài bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc chính, mở đầu câu chuyện định kể.
 Cách b, c, d: mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
 - 2 H nhìn sgk : + 1 H kể phần đầu câu chuyện “Rùa và Thỏ” theo cách mở bài trực tiếp - cách a.
 + 1 H kể phần đầu câu chuyện “Rùa và Thỏ” theo cách mở bài gián tiếp - cách b,c hoặc d.
Bài 2: 1 H nêu yêu cầu :
 - Lớp đọc thầm phần mở bài truyện “ Hai bàn tay”.
 - Trình bày - thống nhất (...trực tiếp - kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện).
Bài 3: Gv nêu yêu cầu :
T. Có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê.
 - Trao đổi theo cặp - viết vào vở.
 - Nối tiếp đọc mở bài của mình - Lớp nhận xét, chấm bài hay - Gv đọc bài mẫu. 
Vd: + Mở bài gián tiếp bằng lời của người kể chuyện:
 “ Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam và là danh nhân thế giới. Sự nghiệp của Bác thật là vĩ đại nhưng sự việc ấy lại bắt đầu bằng một suy nghĩ rất giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu chuyện như thế này...”
 + Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê:
 “ Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều đó tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngày chúng tôi ở Sài Gòn năm ấy. Câu chuyện như thế này...”
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Thế nào là mở bài trực tiếp, gián tiếp ? 
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Giáo dục môi trường
I.Mục tiêu: 
 - H nắm được những ưu khuyết điểm của tuần qua.
 - H nắm được kế hoạch tuần tới.
 - Giáo dục H có ý thức bảo vệ môi trường.
II.Hoạt động dạy- học: 
 1.Hoạt động 1: Sinh hoạt lớp
 - Lớp trưởng nhận xét hoạt động tuần qua.
 - GV bổ sung:
 - Lớp bình chọn bạn xuất sắc nhất trong tuần.
 2. Hoạt động 2: - Gv nêu kế hoạch tuần tới:
 + Tích cực trong học tập, tiếp tục thi đua dành nhiều điểm tốt chào mừng ngày Nhà Giáo VN.
 + Đi học đúng giờ, chuyên cần.
 + Tăng cường luyện viết các kiểu chữ, luyện đọc .
 + Hăng say xây dựng bài, chuẩn bị bài mới chu đáo.
 + VS QC sạch, đúng giờ.
 + Bổ sung cây hoa ở công trình măng non, làm cỏ vườn cây thuốc nam.
 + Tham gia câu lạc bộ “ Văn hay, toán giỏi, chữ đẹp”.
 3. Giáo dục H về bảo vệ môi trường:
 ? Vì sao phải có ý thức bảo vệ môi trường? 
 ? Em đã làm gì để bảo vệ môi trường?
 ? ở quê hương em môi trường sống có đảm bảo trong sạch hay không ? Vd ?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_le_thi_lan_huong.doc