Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1/ Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc châmh rãi, cảm hứng ca ngợi.

2/ Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A- Bài cũ:

 - Cho H quan sát tranh.

 - T giới thiệu chủ điểm + tên bài học.

B- Bài mới:

1/ Giới thiệu bài:

2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:

 - H đọc tiếp nối 4 em lần 1

- T nghe sửa giọng, kết hợp phát âm tiếng khó.

 - H đọc tiếp nối lần 2 - 4 học sinh

- T hướng dẫn hiểu nghĩa từ chú giải.

 - H luyện đọc theo cặp.

- 1 2 H đọc.

- Tđọc mẫu

b. Tìm hiểu bài

 

doc 40 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11	
 Ngày soạn: Ngày 1 tháng 11 năm 2008
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 3 tháng 11 năm 2008
Tiết 21 Tập đọc 
ông trạng thả diều
I. mục đích - yêu cầu:
1/ Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc châmh rãi, cảm hứng ca ngợi.
2/ Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
	- Cho H quan sát tranh.
	- T giới thiệu chủ điểm + tên bài học.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- H đọc tiếp nối 4 em lần 1
- T nghe sửa giọng, kết hợp phát âm tiếng khó. 
- H đọc tiếp nối lần 2 - 4 học sinh
- T hướng dẫn hiểu nghĩa từ chú giải.
- H luyện đọc theo cặp.
- 1 đ2 H đọc.
- Tđọc mẫu 
b. Tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
 ị ý 1 
* Nguyễn Hiền là một chú bé thông minh.
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn?
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày phải đi chăn trâu. Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đến mượn vở của bạn, sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông trạng thả diều"
- Vì ông đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều.
ị ý 2
* Nguyễn Hiền là người có ý chí vượt khó.
ị ý nghĩa:
 Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 4 H đọc tiếp nối
- Cho H tìm giọng đọc cho từng đoạn
- 4 H thực hiện lại theo hướng dẫn
- T hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn. 
- H nghe T đọc mẫu.
VD: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời gian chơi diều...
- T cho H xung phong đọc diễn cảm.
- 3 đ 4 H thực hiện
- T đánh giá chung
Lớp nhận xét, bình chọn 
3/ Củng cố - dặn dò:
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- NX giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau
=======================*****==========================
Tiết 51: Toán 
Nhân với 10, 100, 1000...Chia cho 10, 100, 1000 ...
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000....
- Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăn, tròn nghìn, ....cho 10, 100, 1000....
- áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000... để tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
-Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện:
5 x 74 x 2 = (5 x 2) x 74	4 x 5 x 25 = (4 x 25) x 5
 = 10 x 74	 = 100 x 5
	 = 740	 = 500
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10.
a. Nhân một số với 10
VD: 35 x 10 
- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân giá trị của biểu thức 35 x 10 = ?
 35 x 10 = 10 x 35
- 10 còn gọi là mấy chục
- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35
- Là 1 chục
- 1 chục x 35 bằng bao nhiêu?
- Bằng 35 chục
- 35 chục là bao nhiêu?
- 35 chục là 350.
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10.
- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.
- Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính ntn?
- Chỉ cần viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số đó.
- Cho H thực hiện
12 x 10
78 x 10
457 x 10
7891 x 10
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
 457 x 10 = 4570
 7891 x 10 = 78910
b. Chia số tròn chục cho 10.
VD: 350 : 10
- Ta có 35 x 10 = 350. Vậy lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
- Lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại.
- Vậy 350 : 10 = bao nhiêu?
- 350 : 10 = 35
- Nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35.
- Thương chính là SBC xoá đi 1 chữ số 0
- Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm ntn?
- T chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
ị Cho H thực hiện
- H nêu miệng
70 : 10
 140 : 10
 2170 : 10
 7800 : 10
70 : 10 = 7
 140 : 10 = 14
 2170 : 10 = 217
 7800 : 10 = 780
3/ Hướng dẫn nhân số tự nhiên với 100, 1000 ... chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn,... chô 100, 1000...
- T hướng dẫn tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn.... cho 100, 1000 ...
4/ Kết luận:
- Nêu cách nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000...
- Ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó 1, 2, 3 ... chữ số 0.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, .... ta làm tn?
- Chỉ việc bỏ bớt đi 1, 2, 3 ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
5/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho H đọc yêu cầu
- T cho H nêu miệng
- Lớp đọc thầm
- H trình bày tiếp sức
18 x 10 = 180
- Nêu cách nhân 1 số TN với 10, 100, 1000,...
18 x 100 = 1800
18 x 100 = 18000
82 x 100 = 8200
75 x 1000 = 75000
400 x 100 = 40 000
- Cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ...
9000 : 10 = 900
9000 : 100 = 90
2000 : 1000 = 2
2002000 : 1000 = 2002
6800 : 100 = 68
420 : 10 = 42.
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- T hướng dẫn theo mẫu SGK
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- H lên bảng- lớp làm SGK 
Nêu miệng
10 kg = ? yến ị 70 kg = ? yến
- 70 kg = 7 yến
800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn.
- Khi viết các số đo khối lượng thích hợp vào chỗ chấm ta đã làm ntn?
120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn
4000 g = 4 kg
- T cho chữa bài
- T đánh giá chung
- Lớp nhận xét - bổ sung
ị Nêu cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... 
- 3 đ 4 H nêu
6/ Củng cố - dặn dò:
- Em biết thêm điều gì mới
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
=======================*****==========================
tiết 21: Chính tả 
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x; dấu ?, ~.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : - Viết sẵn nội dung bài 2a, BT3.
H: 	Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn H nhớ - viết:
- T nêu yêu cầu của bài
- Cho H đọc bài thơ
- 1 H đọc 4 khổ thơ đầu của bài thơ.
Nếu chúng mình có phép lạ
- 1 H đọc thuộc lòng - lớp đọc thầm.
- T nhắc nhở H cách trình bày bài thơ.
- T thu bài chấm cho H.
- H gấp sách - nhớ và viết chính tả.
- H viết xong tự soát lỗi.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Điền âm đầu s/x hoặc dấu ?, ~
- T cho H làm bài
- H làm vào VBT
Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu
- T cho H trình bày miệng tiếp sức
Trỏ lối Sang mùa hè
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu.
- Lớp nhận xét - bổ sung
- T đánh giá chung
Thắp mùa đông ấm những đêm thâu. 
Quả ớt như ngọn đèn dầu
Chạm đầu lưỡi - Chạm vào sức nóng.
Mạch đất ta dồi dào sức sống
Nên nhành cây cũng thắp sáng quê hương
b. Bài số 2:
- T hướng dẫn tương tự
- Các từ điền lần lượt là
- H là VBT
+ Nổi tiếng - đỗ trạng đban thưởng rất đỗi, chỉ xin, nỗi nhỏ đ thủa hàn vi đ phảiđ hỏi mượn đdùng bữa đđể ănđđỗ đạt.
c. Bài số 3:
Bài tập yêu cầu gì?
- Viết lại các câu sau cho đúng chính tả.
a) Tốt gỗ hơn tốt nước xơn
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b) sấu người, đẹp nết
b) xấu người, đẹp nết
c) Mùa hè cá xông, mùa đông cá bể
c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d) Trăng mờ còn tỏ hơn xao
Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi
d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi
- T cho H thi đọc thuộc lòng những câu trên.
- H thực hiện
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại những lỗi sai trong bài.
=======================*****==========================
Tiết 11: đao đức 
Thưc hành kỹ năng giữa kỳ I
I. Mục têu:
 Hs thực hành kỹ năng tốt các bài đã học.
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định.
2. KTBC.
3. Bài mới.
- GBT - GB
- Hs theo dõi
- Gv nêu Y/ cầu nôi dung tiết học
- Y/ cầu thảo luận nhóm các bài đã học
- Hs thảo luận nhóm, đại diện báo cáo kết quả, cả lớp nhận xét
- Gv đưa ra các tình huống theo phiếu
- Hs thảo luận trao đổi, báo cáo, cả lớp nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
=======================*****==========================
 Ngày soạn: Ngày 1 tháng 11 năm 2008
 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 4 tháng 11 năm 2008
Tiết 21: Luyện tập từ và câu 
Luyện tập về động từ
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
2. Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
II. Đồ dùng dạy - học:
	GV: 	Viết sẵn bài 1.
	H: 	Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài số 1:
- Cho H đọc yêu cầu bài tập.
- Các từ "sắp" "đã" bổ sung cho động từ nào?
- Lớp đọc thầm.
+ Từ "sắp" bổ sung ý nghĩa trung gian cho động từ "đến" nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần.
+ Từ "đã" bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ "trút", nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi.
b. Bài số 2:
-Bài tập yêu cầu gì?
- Chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống.
- Muốn điền được các từ vào đoạn thơ cần chú ý những gì?
- Các từ điền vào phải khớp và hợp nghĩa.
- T cho H làm bài
- H làm bài vào vở bài tập
H nêu miệng tiếp nối
+ Chào mào hót vườn na mỗi chiều.
- Điền từ "đã"
+ Hết hè cháu vẫn xa.
- Điền từ "đang"
+ Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn
- Điền từ "sắp"
c. Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Hãy chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ hoặc bỏ bớt từ chỉ thời gian khôngđúng.
Câu 1:
- Thay "đã" bằng "đang"
Câu 2:
- Bỏ từ "đang"
Câu 3:
- Thay "sẽ" bằng "đang"
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN kể lại truyện "Đãng trí" cho người thân nghe.
=======================*****========================
Tiết 52: Toán 
Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Sử dụg tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: 	- Kẻ sẵn bảng số
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
Nêu cách  ... =======
Tiết 22: khoa học
Mây đượcc hình thành như thế nào? 
Mưa từ đâu?
I. Mục tiêu:
Giúp Hs:
	- Hiểu được sự hình thành mây.
	- Giải thích được hiện tượng nước mưa từ đâu.
	- Hiểu được vòng tuần hoàn của nước mưa và sự tạo thành tuyết.
	- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Các hình minh hoạ trang 46, 47 SGK 
	- Hs chuẩn bị giấy A4, bút màu. 
III. Các hoạt Động dạy - học chủ yếu:
Hoạt đọng khởi động
Dạy
học
- Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 Hs lên bảng trả lời câu hỏi
Nhận xét câu trả lời của Hs và cho điểm
- Hỏi: Khi trời nổi giông em thấy có những hiện tượng gì?
- Giới thiệu: Vây mây được hình thành từ đâu ? Học bài hôm nay để biết
- 3 Hs lên bảng trả lời câu hỏi sau:
1) Em hãy cho biết nước tồn tai ở những thể nào? ở mỗi dạng có tính chất gì?
2) Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước?
2) Em hãy trìng bày sự chuyển thể của nước?
- Trả lời: Khi trời nổi giông em thấy gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ mưa.
Hoạt động 1
Sự hình thàng mây
Gv tiến hành hoạt động cặp đôi: 
+ 2 Hs ngồi cạnh nhau quan sát các hình vẽ, đọc mục 1, 2, 2, 3sau đó cùng vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành mây
Chú ý: Gv có thể hưỡng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
+ Nhận xét các cặp trình bày và bổ xung.
- Kết luận: Mây được hình thành từ nước bay vào không khí khi gặp nhiệt đọ lạnh.
- Tiến hành thảo luận đôi:
+ Quan sát, đọc, vẽ và trình bày sự hình thành của mây.
+ 2 đến 3 cặp Hs trình bày. 1Hs cầm bức vẽ, 1 Hs nhìn vào đó và trình bày.
Câu trả lời đúng là: Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau tao thành mây. 
Hoạt động 2
Mua từ đâu ra
- Gv tiến hành tương tự như hoạt động 1
- Gọi Hs lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước.
Nhận xét cho điểm Hs nói tốt.
- Kết luận: Hiện tượng nước biển thành hơi nước rồi hình thành mây, mưa. Hiện tượng đó lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên.
Hỏi: Khi nào có tuyết rơi? 
- Gọi Hs đọc mục bạn cần biết.
Câu trả lời đúng là: Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kêt hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, hồ, ao, biển.
- 2 đến 3 Hs trình bày.
- Lắng nghe.
Trả lời: Khi hạt nước nặng trĩu rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 00C hạt nước sẽ là tuyết.
- 2 Hs nối tiêt nhau đọc trước lớp.
Hoạt động 3
Trò chơi tôi là ai 
- Gv chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa, Tuyết.
+ Y/ cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình, sau đó giới thiệu về mình vơi các tiêu chí sau:
1) Tên mình là gì?
2) Mình ở thể nào?
3) Mình ở đâu?
4) Điều kiện nào mình biến thành người khác
+ Gv đi giúp đỡ các nhóm.
+ Gọi 6 nhóm trình bày, nhận xét, tuyên dương từng nhóm.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dân của Gv
+ Vẽ và chuẩn bị lời thoại. trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiệu hây nhất.
+ Môi nhóm cử 2 đại diện trình bày. 1 Hs cầm hình vẽ, 1 Hs giới thiệu.
Hoạt động kết thúc
- Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình?
- Hs phát biểu tự do theo ý nghĩ:
+ Vì nước rất quan trọng.
+ Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại thành nước và chúng ta sử dụng.
	- Nhận xét tiết học, tuyên dương những Hs, nhóm tích cực tham gia xây dưng bài, nhắc nhở những Hs chư chú ý.
	- Dặn Hs VN học thuộc lòng mục Bạn cần biết; kể lại câu chuyện về giọt nước cho người thân nghe; Luôn có ý thức giữ gìn môi trường nước tự nhiên quanh mình.
	- Y/ cầu Hs trồng ccây theo nhóm: 2 nhóm cùng trồng 1 cây hoa (rau cảnh) vào chậu. 1 nhóm tưới nước cho cây hàng ngày trong vòng 1 tuần, 1 nhóm không để chuẩn bị bài 24. 
=======================*****========================
Tiết 22: Thể dục
ôn 5 động tác đã học
Trò chơi kêt bạn
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng, bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng kỹ thuật, động tác và đúng thứ tự.
- Trò chơi: "Kết bạn". Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
GV:	 Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
H:	 Trang phục gọn gàng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
6 đ10'
Đội hình tập hợp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Cho H khởi động.
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp vỗ tay.
- H xoay các khớp.
2) Phần cơ bản:
a. Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
+ Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
18đ22'
14đ18'
2 lần
2 x 8
x x x x x x
x x x x x
x x x x x x
x x x x x
- Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Mỗi H thực hiện 5 động tác theo đúng thứ tự.
- Mỗi đợt 4 đ 5 H 
- Cách đánh giá
+ Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản đúng cả 5 động tác
+ Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng 4 động tác, KT sai nhiều.
+ Chưa hoàn thành: sai 2 đ 3 động tác
b. Trò chơi vận động:
1 đ 4'
- Trò chơi: "Kết bạn"
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
- H chơi trò chơi.
3/ Phần kết thúc:
4đ6'
- T nhận xét giờ học
- Công bố điểm kiểm tra
Dặn dò:
VN tiếp tục ôn 5 động tác của bài tập thể dục phát triển chung.
=======================*****=========================
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 11
I. yêu cầu:
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 11
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- 1 số em có nhiều tiến bộ về học.
- Có ý thức giờ truy bài.
Tồn tại:
	- 1 số em còn nghịch:
	- Chưa có ý thức tự giác học:
	- Chữ còn viết ẩu:
	- Hay quên đồ dùng:
2/ Phương hướng tuần 12:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 11
- Phát đông phong trào thi đua đợt 2.
- Tiếp tục kèm học sinh yếu.
- Rèn chữ cho 1 số em.
- Thường xuyên kiểm tra Hs lười, quên đồ dùng.
- Nghiêm khắc với Hs có ý thức kém.
=================********====================
Tiết 22: Kĩ thuật 
Thêu móc xích
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- H yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Tranh quy trình thêu móc xích.
	- Mẫu thêu bằng tranh trên bài.
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
H :	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
* Giới thiệu bài:
	1/ HĐ1: Quan sát và nhận xét
+ Cho H quan sát mẫu.
- Nêu đặc điểm của đường thêu móc xích.
- H quan sát cả 2 mặt của đường thêu.
+ Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp với nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền)
+ Mặt trái là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp với nhau giống các mũi khâu đột mau.
- Thế nào là thêu móc xích
- Là các mũi thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.
- ứng dụng của thuê móc xích.
- Dùng trong trang trí hoa, lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo, ngực áo. 
2/ HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
+ T cho H quan sát quy trình thêu.
- Cho H so sánh cách vạch dấu đường khâu, đường thêu móc xích và đường thêu lướt vặn.
+ H quan sát hình 2 (SGK)
- Số thứ tự đường thêu móc xích ngược lại với đường thêu lướt vặn.
b. Hướng dẫn cho H thực hiện cuộc trao đổi
* Cho H đọc gợi ý 1
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- 1 đ 2 H 
- T cho H quan sát tên 1 số nv trong sách, truyện đã viết sẵn.
- H quan sát
- Cho H nêu nhân vật mình chọn
VD: Tôi chọn đề tài trao đổi về 1 người khuyết tật vĩ đại là giáo sư Hốc-king
* Cho H đọc gợi ý 2:
- H xác định ND trao đổi
- T cho H làm mẫu
VD: + Hoàn cảnh sống của nv (những k2 khác thường)
- 1 H thực hiện
- Từ 1 cậu bé mồ côi cha, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành "Vua tàu thuỷ"
+ Nghị lực vượt khó
+ Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay, không nản chí. 
+ Sự thành đạt
+ Ông Bưởi đã chiến thắng cuộc cạnh tranh với chủ tàu người Hoa, người Pháp thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là "Một bậc anh hùng kinh tế"
* Cho H đọc gợi ý 3
+ Cho 1H làm mẫu
- H xác định hình thức trao đổi
VD: - Người nói chuyện với em là ai?
-Em xơng hô như thế nào
-Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện?
-1 H thực hiện 
- Là bố em. 
- Em gọi bố xưng con 
- Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện .
C, Học sinh thực hành đóng vai trao đổi 
T quan sát HD2
- H chọn bạn đóng vai người thân tham gia trao đổi , thống nhất dàn ý đối đáp 
- H lần lượt đổi vai cho nhau 
D, Thi đóng vai trao đổi 
+ Cho H quan Sát hình SGK.
+ H quan sát H 3a, 3b, 3c.
-T HD2 thao tác.
- H quan sát
+ thêu từ phải sang trái
+Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo đường chỉ qua đường dấu .
- Cho H đọc ghi nhớ 
- Cho H thực hành trên giấy 
3 - 4 Học sinh 
- Học sinh tập thêu móc xích
* Dặn dò : 
Chuẩn bị giờ sau thực hành trên vải 
=======================*****=========================
tiết 21: Kỹ thuật 
Thêu lướt vặn hình hành rào đơn giản (tiếp)
I. Mục tiêu:
- H biết vận dụng kỹ thuật về thêu lướt vặn để thêu hình hàng rào đơn giản.
- Thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn.
- H yêu thích sản phẩm do mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV : - Mẫu thêu hình hàng rào đơn giản được thêu bằng len.
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
3/ HĐ3: Thực hành.
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- Cho H thực hành thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản.
- H để vật liệu đã chuẩn bị lên bàn.
- H thực hành trên vải.
- T quan sát - hướng dẫn H còn yếu.
- Những H nào hoàn thành sản phẩm sớm có thể kẻ thêm đường thêu hoặc vẽ hình trang trí.
4/ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của H.
T tổ chức cho H trưng bày sản phẩm.
- H trưng bày theo nhóm.
- T nêu tiêu chuẩn đánh giá;
+ Thêu được tối thiểu 3 đường hàng rào.
+ Các mũi thêu thẳng theo đường kẻ, ít bị dúm.
+ Thêu đúng kĩ thuật.
+ Hoàn thành đúng thời gian.
5. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của H.
- Dặn dò: Chuẩn bị vật liệu cho tiết sau.
=======================*****==========================

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc