Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Tiết 3. Toỏn.

NHÂN VỚI 10 ; 100 ; 1000 ;. CHIA CHO 10 ; 100 ; 1000 ;

 A. Mục tiêu: Giúp hs

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 ; 100; 1000; và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10; 100; 1000;

 B.Phương pháp: đàm thoại, thực hành – luyện tập.

 C.Các hoạt động dạy học

 

doc 56 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
BUỔI SÁNG 
 Thứ hai ngày 1 thỏng 11 năm 2010
 Ngày soạn: 30/10/2010
 Ngày giảng: 1/11/2010
Tiết 1. Chào cờ Nghe nhận xột tuần 10
----------------------------------------------------------------
Tiết 2. Tập đọc
Ông trạng thả diều
A.Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rói; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chỳ bộ Nguyễn Hiền thụng minh, cú ý chớ vượt khú nờn đó đỗ Trạng nguyờn khi mới 13 tuổi. TLCH trong SGK.
B.Đồ dùng: Tranh minh hoạ nội dung SGK.
C.Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.Mở đầu:
 Giới thiệu chủ điểm có chí thì nên.
II.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Chia 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
b)Tìm hiểu bài:
+Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? 
+ Hoàn cảnh gia đình cậu ntn?
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì? 
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất của Nguyễn Hiền?
=>Đoạn 1, 2 cho biết điều gì?
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
=>Nội dung đoạn 3 là gì?
+Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông “ Trạng thả diều”?
=>Câu chuyện khuyên ta điều gì? 
III.Củng cố – dặn dò
+Câu chuyện ca ngợi về ai? Về điều gì?
+ Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học; 
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
- 4 hs nối tiếp nhau đọc lần 1+ kết hợp luyện phát âm từ khó.
- Nối tiếp đọc lần 2 + đọc đoạn văn cú từ nhấn
- Nối tiếp lần 3.+ kết hợp giải nghĩa từ ( SGK)
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc giữa cỏc cặp.
-1 học sinh đọc cả bài.
- Đọc thầm đoạn 1 -2.
- Sống ở đời vua Trần Nhân Tông.
- Gia đình rất nghèo.
- Ham thích chơi diều.
- Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- Nói lên tư chất thông minh của Ng. Hiền.
- Đọc đoạn 3:
- Nhà nghèo, phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi làm bào vào lá chuối khô, nhờ thầy chấm hộ.
- Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
- Đọc đoạn 4 ( Ng. Hiền đỗ trạng nguyên).
- Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
- Thảo luận câu hỏi 4.
- Phát biểu theo suy nghĩ.
- Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm làm thì sẽ được điều mình mong muốn.
Đọc diễn cảm.
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm cặp đôi.
- 3 học sinh thi đọc trước lớp.
- 2 học sinh đọc toàn bài.
- Ca ngợi Nguyễn Hiền
+ Chăm chỉ htập theo gương Trạng Nguyễn Hiền.
Tiết 3. Toỏn.
Nhân với 10 ; 100 ; 1000 ;... Chia cho 10 ; 100 ; 1000 ; 
	A. Mục tiêu: Giúp hs
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 ; 100; 1000;  và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10; 100; 1000; 
	B.Phương pháp: đàm thoại, thực hành – luyện tập.
	C.Các hoạt động dạy học
 GV
 HS
I. Kiểm tra: Cho 123 x 4 x 9 = 4 428.Không cần tính hãy nêu ngay giá trị của các tích dưới đây và giải thích:
a) 123 x 9 x 4 =
b) 9 x 4 x 123 =
c) 9 x 123 x 4 =
- Nx, đánh giá.
II.Bài mới.
1. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10.
a) Nhân một số với 10.
- GV ghi: 35 x 10 = ?
 35 x 10 = 10 x 35(t/c giao hoán)
 = 1 chục x 35
 = 35 chục = 350
 ( gấp 1 chục lên 35 lần)
Vậy: 35 x 10 = 350
- Em có nx gì về thừa số 35 và kq của phép nhân 35 x 10?
- Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kq của phép tính ntn?
b) Chia số tròn chục cho 10.
- Viết bảng : 350 : 10
+ Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kq sẽ là gì?
+ Vậy 350 : 10 bằng bao nhiêu?
+ Có nx gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35?
+ Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kq của phép chia ntn?
2.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100; 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100; 1000; 
- Hướng dẫn hs tương tự như trên.
a) 35 x 100 = 3500
 3500 : 100 = 35
3. Nhận xét chung : sgk ( 59)
4. Thực hành.
Bài 1(59) .Tính nhẩm
a. 18 x 10 = 180 b. 9000 : 10 = 900
 18 x 100 = 1800 9000 : 100 = 90
 18 x 1000 = 18 000 9000 : 1000 = 9
- GV củng cố lại cách nhân ( chia) với ( cho)10, 100...
Bài 2 (60). Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
*) Gv hỏi.
+ 1 yến, ( 1 tạ, 1 tấn) băng? kg?
+ Bao nhiêu kg bằng 1 tấn ( 1 tạ, 1 yến)?
*)Hướng dẫn mẫu : 300kg =  tạ.
 Cách làm: Ta có : 100kg = 1 tạ
 Nhẩm : 300 : 100 = 3
 Vậy: 300kg = 3 tạ
- Gv chữa bài và nêu y/c hs giải thích cách đổi của mình.
III. Củng cố, dặn dò:
- Cho hs nhắc lại nx chung – lấy ví dụ.
- Nx giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1hs lên bảng làm.
- Cho hs thực hiện.
- Kq của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
- Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Hs tính nhẩm: 12 x 10
 78 x 10
 457 x 10
+Lấy tích chia cho một thừa số thì được kq là thừa số còn lại.
 350 : 10 = 35
+ Thương chính là số bị chia xoá đi một chữ số 0 ở bên phải?
+ Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó?
* Hs tính nhẩm: 70 : 10 = 7
 140 : 10 = 14
 2170 : 10 = 217
 7800 : 10 = 780
b) 35 x 1000 = 35 000
 35 000 : 1 000 = 35
- Hs tự viết kq, sau đó nối tiếp nhau đọc kq trước lớp.
- 2 hs nêu lại nx chung.
- Hs làm vào vở- 3 hs lên bảng làm.
70kg = 7yến; 300tạ = 30 tấn
800kg = 8tạ ; 120 tạ = 12 tấn
 5 000 kg = 5 tấn
 4 000g = 4 kg.
Tiết 4. Lịch sử
Nhà lý dời đô ra Thăng Long
A.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
-Nờu được những lý do khiến Lý Cụng Uẩn dời đụ từ Hoa Lư ra Đại La: vựng trung tõm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhõn dõn khụng khổ vỡ ngập lụt,
- Vài nột về cụng lao Lý Cụng Uẩn: Người sỏng lập vương triều Lý, cú cụng dời đụ ra Đại La và đổi tờn kinh đụ là Thăng Long.
B.Đồ dùng: - Bản đồ hành chính
 - Phiếu học tập
C.Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động trò
I.Kiểm tra: 
? Thắng lợi của cuộc KC chống quân Tống đã đem lại kquả gì cho n.dân ta?
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Tìm hiểu bài
1)Nhà Lý – sự tiếp nối của nhà Lê
+ Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước như thế nào?
+ Vì sao khi Lê Long Đỉnh mất, các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua? 
- Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào?
 Ghi bảng: Năm 1009, nhà lê suy tàn, nhà Lý tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước.
2)Nhà Lý dời đô Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long.
?+ Năm 1010, vua Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu?
+ Vị trí địa lý và địa hình của vùng đất Đại La có gì thuận lợi hơn so với vùng Hoa Lư?
+Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long?
*Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý .
+? Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào?
III.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn : Về ôn lại bài.
- 2 hs trả lời; cả lớp nhận xét.
- Hs đọc SGK từ năm 2005 ->nhà Lý bắt đầu từ đây.
- Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long Đỉnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên lòng người rất oán hận.
- Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều đình nhà Lê. Ông là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người. Khi Lê Long Đỉnh mất, các quan trong triều tôn Lý Công Uẩn lên làm vua.
- Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009.
- Hs quan sát bản đồ hành chính Việt Nam chỉ vị trí của vùng Hoa Lư, Ninh Bình, Thăng Long Hà Nội.
- Dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Về vị trí địa lý thì vùng Hoa Lư không phải là trung tâm của đất nước, còn vùng Đại La là trung tâm của đất nước.
+ Về địa hình, vùng Hoa Lư là vùng núi non chật hẹp, hiểm trở, đi lại khó khăn, còn vùng Đại La lại ở giữa đồng bằng rộng rãi, bằng phẳng, cao ráo, đất đai màu mỡ.
-Vua Lý Thái Tổ tin rằng muốn con cháu đời sau xây dựng được cuộc sống ấm no thì phải dời đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng Đại La, một vùng đồng bằng rộng lớn màu mỡ.
- Học sinh quan sát hình trong SGK.
- Xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Nhân dân tụ họp ngày càng đông, tạo nên nhiều phố, phường nhộn nhịp tươi vui.
- Học sinh thi kể tên khác của kinh thành Thăng Long.
- Đọc ghi nhớ
BUỔI CHIỀU
Tiết 5. Thể dục GVBM
------------------------------------------------------------------
Tiết 6. Đạo đức
ôn tập và thực hành kỹ năng giữa kì
A.Mục tiêu:
Giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức đã học từ đầu năm.
B.Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra.
II. Hướng dẫn thực hành.
Yc hs làm các bài luyện tập kĩ năng đã học trong 10 tuần qua.
Bài 1: Theo em, trong những việc làm dưới đây, việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học tập?
Bài 2: Khi gặp một bài tập khó, em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây? vì sao?
Bài 3: Những việc làm nào dưới đây là tiết kiềm tiền của?
+ Tại sao cần phải biết tiết kiệm tiền của.
 + Em đã làm được những việc gì để thực hiện tiết kiệm tiền của?
 + Vì sao thời giờ là thứ quý nhất? Em đã sử dụng thời giờ vào việc học tập của mình NTN?
III.Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bài.
a) Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
b) Không làm bài tập mà mượn vở của bạn để chép.
c) Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.
a) Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.
b) Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
c) Bỏ không làm bài.
a) Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
b) Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
c) Xé sách vở.
d) Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
đ) Ăn hết xuất cơm của mình.
g) Tắt điện khi ra khỏi phòng.
-Hsinh nêu ghi nhớ của các bài đã học.
Tiết 7. Luyện đọc, viết
LUYỆN ĐỌC Ông trạng thả diều
A, Mục tiêu
 - Rèn cho học sinh đọc đúng bài tập đọc đã học: OÂng traùng thaỷ dieàu
- Đọc hiểu và trả lời được các câu hỏi của bài 
- Luyện đọc diễn cảm bài văn 
B, Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ,vở ô li
C, các hoạt động dạy học
	*Bài mới
	 -Giáo viên đưa ra bảng phụ yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi 
NOÄI DUNG
1. Luyện đọc
- GV cho HS đọc cỏc bài tập đọc tuần kế tiếp
+GV kốm, sửa cỏch đọc cho HS chậm
- Cho HS đọc lại bài tập đọc vừa học
+ GV kốm HS yếu làm bài.
+ GV cho HS đọc chữa bài
2. Luyện viết
- GV đọc cho HS viết một đoạn văn trong bài: ễng trạng thả diều
- GV chấm một số bài nhận xột
1/ Những chi tiết nào cho thấy Nguyễn Hiền là một cậu bé thông minh?
a, Lúc còn bé đã biết làm lấy diều để chơi.
b, Mới lên sáu tuổi đã học đâu hiểu đấy ... . 
+ Đõy là cuộc trao đổi của em với người thõn trong gia đỡnh. 
+ Em và người thõn cựng đọc một truyện về một người cú ý chớ và nghị lực .
+ Khi trao đổi , thể hiện sự khõm phục nhõn vật trong cõu chuyện . 
*HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi 
- Cho HS đọc gợi ý 1. 	
- Gv treo bảng phụ ghi sẵn tờn một số nhõn vật 
- Cho HS đọc gợi ý 2	
- GV theo dừi nhận xột 
- Cho Hs đọc gợi ý 3. 
* HĐ3: Từng cặp HS đúng vai thực hành trao đổi .
* HĐ4: Từng cặp HS thi đúng vai trao đổi trước lớp .
Gv nhận xột .
 Củng cố, dặn dũ: 
 - Nhận xột giờ học.
Đề bài : Em và người thõn trong gia đỡnh cựng được đọc một truyện núi về một người cú nghị lực, cú ý chớ vươn lờn . Em trao đỏi với người thõn về tớnh cỏch đỏng khõm phục của nhõn vật đú . Hóy cựng bạn đúng vai người thõn để thực hiện cuộc trao đổi trờn.
* Từng cặp HS đúng vai thực hành trao đổi .
- Cho HS chọn bạn đúng vai tham gia trao đổi 	
- Cho HS thực hành trao đổi 
- hs nhận xột.
* Từng cặp HS thi đúng vai trao đổi trước lớp.
 Thứ sỏu ngày 5 thỏng 11 năm 2010
 Ngày soạn: 3/11/2010
 Ngày giảng:5/11/2010
BUỔI SÁNG
Tiết 1. Toỏn
Mét vuông
A.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết một vuụng là đơn vị đo diện tớch; đọc, viết được “ một vuụng”, “m”
- Biết được 1m = 100 dm. Bước đầu biết chuyển đổi từ m sang dm, cm.
B.Đồ dùng: - Bảng mét vuông
C.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.Kiểm tra bài cũ: Điền dấu >, <, = thích hợp vào 
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Giới thiệu mét vuông
-Học sinh quan sát bảng mét vuông có canh 1m được chia thành 100dm2.
+? Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? 
?+. Hvuông nhỏ có độ dài bao nhiêu? 
 + Cạnh của hvuông lớn gấp mấy lần cạnh hvuông nhỏ? 
 + Mỗi hvuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? 
+ Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại?
=> Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu? 
Vậy hình vuông cạnh dài 1m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1dm.
=> Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là m2. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m.
- Mét vuông viết tắt là m2.
- 1m2 bằng bao nhiêu dm2?
- 1dm2 bằng bao nhiêu cm2?
- Vậy 1m2 = cm2? 
- Nêu mối quan hệ giữa m2 với đề-xi-mét vuông, với xảng-ti-mét vuông?
3.Thực hành
Bài 1: Viết theo mẫu: (SGK tr 65)
>
<
1245cm2 12dm240cm2
7803cm2 78dm230cm2
-Có cạnh dài 1m (10dm )
-1dm
- Gấp 10 lần
- Có diện tích bằng là 1dm2
- Bằng 100 hình
-100 dm2
- 1m2 =100dm2
-1m2 =100 cm2
-1m2 =10 000 cm2
- Vài hs nêu: 1m2 = 100dm2
 1m2 = 10 000cm2
- Tự làm bài cá nhân, 1 hs làm bảng phụ à chữa bài.
- Hs nối tiếp đọc các số đã viết được.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm , yc cả lớp làm vở.
- Chữa bài, yc học sinh giải thích cách điền số.
- Gọi vài hs nhắc lại mối quan hệ giữa m2, dm2, cm2.
Bài 3: 
Bài 4: Hướng dẫn học sinh chia hình đã cho thành các hình chữ nhật nhỏ.
 4 cm 6cm
 3cm 5 
 cm
 15 cm
III.Củng cố-dặn dò
- Nêu mối quan hệ giữa m2, cm2, dm2
1m2 = 100 dm2 ; 400dm2 = 4 m2
1m2 = 10 000 cm2; 100dm2 =1 m2 10 000 cm2 = 1 m2
2110 m2 = 211 000 dm2
15 m2 = 150 000 cm2
10 dm2 2 cm2 = 1002 cm2
Giải
Diện tích của một viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích của căn phòng đó là:
900 x 200 = 180 000(cm2)
180 000cm2 = 18m2
Đáp số: 18m2
 Diện tích của hình 1 là:
5 x 4 = 20 ( cm2)
Diện tích của hình 2 là:
(15 - 4 - 6 ) x ( 5 - 3) = 10 (cm2)
Diện tích của hình 3 là:
6 x 5 = 30 ( cm2)
Diện tích của hình đã cho là:
20 + 10 + 30 = 60 (cm2)
Đáp số: 60cm2
Tiết 2. Tập làm văn
Mở bài trong văn kể chuyện
A. Mục tiêu:
- Nắm được hai cỏch mở bài trực tiếp và giỏn tiếp trong bài văn kể chuyện( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được mở bài theo cỏch đó học( BT1,BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cỏch giỏn tiếp ( BT 3, mục III) 
B. Đồ dùng: - Bảng viết nội dung cần ghi nhớ
C. Hoạt động dạy- học
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2: HS đọc ND bài 1,2. Tìm đoạn mở bài trong truyện" Trời mùa thu...tập chạy"
Bài 3: HS đọc yêu cầu 
- So sánh cách mở bài thứ 2 và cách mở bài trước
- GV chốt: Đó là hai cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp
3. Phần ghi nhớ: HS đọc SGK
4. Phần luyện tập
Bài tập 1: HS đọc các cách mở bài của chuyện " Rùa và thỏ", thực hiện theo nhóm
- GV chốt lại lời giải đúng
Cách a: Mở bài trực tiếp
Cách b,c,d: Mở bài gián tiếp
- HS nhìn SGK kể lại phần mở đầu theo hai cách
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm phần mở bài của chuyện " Hai bàn tay". Tìm xem bài mở theo cách nào?
Lời giải: Mở bài theo cách trực tiếp
Bài tập 3: GV nêu yêu cầu của bài tập
Lưu ý HS có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời kể chuyện của bác Lê.
- HS làm bài - viết lời mở bài gián tiếp.
- HS tiếp nối nhau trình bày bài viết của mình. Cả lớp và GV nhận xét, ghi điểm cho bài viết tốt nhất.
5. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh mở bài gián tiếp cho truyện " Hai bàn tay".
- 2 HS đọc tiếp nối nhau
- 2 cách mở bài khác nhau
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS thảo luận nhóm 2
- HS thực hiện cá nhân
- HS làm bài vào vở.
Tiết 3. Khoa học
Mây được hình thành như thế nào?
 Mưa từ đâu ra?
A. Mục tiêu:
- Biết mõy, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiờn.
B. Đồ dùng:
Hình trang 46,47 SGK
C. Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
 -Nước tồn tại ở những thể nào?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
*Mục tiêu:
-Trình bày mây được hình thang như thế nào?
-Giải thích được nước mưa tư đâu ra?
*Cách tiến hành:
+Mây được hình thành như thế nào?
+Nước mưa từ đâu ra?
-Giáo viên giảng như mục bạn cần biết sgk.
Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước
*Mục tiêu:
Củng cố kiến thức đã học về cự hình thành mây và mưa
*Cách tiến hành:
-Giáo viên đánh giá
III. Củng cố-dặn dò
-Học sinh đọc mục bạn cần biết
-Nhận xét tiết học
-Về ôn lại bài
-Học sinh nghiên cứu cuộc phưu lưu của giọt nước trang 46,47 sgk sau đó nhìn vào hình vẽ kể với bạn bên cạnh.
-Học sinh quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời câu hỏi:
-Học sinh phát biểu bảng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
-Chia lớp làm bốn nhóm: Các nhóm tự phân vai theo:
+Giọt nước, hơi nươc, mây trắng, mây đen, giọt mưa
-Các nhóm phân vai và trao đổi thành lời thoại dựa trên kiến thức của bài trước và bài thời tiết của lớp 1 để làm lời thoại ( trong 5 phút )
-Lần lượt các nhóm trình bày
-Các nhóm khác nhận xét,góp ý
Tiết 4. Tiếng anh GVBM
BUỔI CHIỀU
Tiết 5. Phụ đạo học sinh
Thực hành Toỏn
I. Mục tiêu
 - Củng cố về phộp cộng , phộp nhõn, t/c giao hoỏn của phộp nhõn, dm2, m2
 - Rốn cho HS kỹ năng thực hiện nhõn với số cú tận cựng là khụng . biết vận dung tớnh chất K/hợp , giao hoỏn để tớnh toỏn . 
II. Đồ dùng dạy học
 VBT, 
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
- GV ra đề và hướng dẫn học sinh từng bài:
 Bài 1: Viết số thớch hợp vào chỗ chấm :
5 dm2 = ...... cm2 3 m2 = ..... dm2
518 dm2 = ....... cm2 2150 m2 = .... dm2
300 cm2 = ...... dm2 15 m2 = ...... cm2
6100 cm2 = .... dm2 840 dm2 = .... m2 ..... dm2
Bài 2/63VBT : 
-GV nờu đề , HS nờu cỏch thực hiện , HS thực hiện vào bảng con // 1 em lờn bảng . một dóy làm 1 bài
 -270 x 30 ; 4300 x 200 ; 13480 x 400
 Bài 3/63 VBT : 
-HS đọc đề
-Gọi HS phỏt hiện những số trũn chục . Hướng dẫn HS tỡm K/q bằng phương phỏp thử chọn .Làm miệng
- GV chửừa baứi, nhaọn xeựt
 Bài 3/63
-Chia nhúm 2 tỡm hiểu đề
 7 xe ụ-tụ ? Kg (tấn)
 1 xe chở 60 bao gạo
 1 bao nặng 50 Kg
Cỏch 1 :
 Số bao 7 xe chở : 60 x 7 = 420 (bao)
 Khối lượng gạo 7 xe chở : 420 x 50 = 21000 (Kg )
 = 21 (Tấn)
Cỏch 2 :
 Khối lượng gạo 1 xe chở : 50 x 60 = 3000 (Kg)
 Khối lượng gạo 7 xe chở : 3000 x 7 = 21000 (Kg)
 = 21 (Tấn)
- GV chửừa baứi, nhaọn xeựt
4/nhận xột tiết học
-Goùi HS nhaộc laùi noọi dung oõn luyeọn
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc
- Daởn HS veà laứm BTVN
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
? Giải thích cách làm?
? Nêu lại mối quan hệ giữa cm2 , dm2 , m2 
 - Nhận xét đúng sai.
-Thực hiện vào VBT.
-2 em
-2-3 em
-Thực hiện cỏ nhõn .
-Thực hiện theo nhúm .
- 2 HS leõn baỷng chửừa baứi
- Caỷ lụựp laứm vaứo vụỷ
-Nhận xột , lắng nghe .
- HS thửùc hieọn
-Lắng nghe
Tiết 8. HĐNG
thi văn nghệ, Chơi trò chơi
A. Mục tiêu: 
- Cho hs thi văn nghệ và chơi trò chơi nhằm tạo không khí thi đua sôi nổi.
- Rèn luyện phản xạ nhanh, khả năng tập trung chú ý của học sinh. 7
B. Các hoạt động chủ yếu.
1. Chơi trò chơi Chào bạn:
- Giáo viên phổ biến cách chơi, luật chơi (Nội dung cách chơi- Quyển Tổ chức cho hs tiểu học vui chơi giữa buổi học – tr53) 
- Hs tập hợp thành 2 hàng ngang quay mặt vào nhau.
- Cả lớp tiến hành chơi, giáo viên là người điều khiển.
- Lưu ý hs làm theo hiệu lệnh, thể động tác và tiếng kêu đúng, rõ ràng, không gây ồn ào.
2. Biểu diễn văn nghệ.
- Các tổ trình diễn văn nghệ, mỗi tổ 1 tiết mục về chủ đề quê hương, mái trường, gia đình.
C. Nhận xét giờ học:
- Nhận xét tinh thần thái độ chơi của hs.
- Dặn thực hiện chơi trò chơi trong các giờ chơi nhằm rèn luyện phản xạ, khả năng tập trung...
Tiết 7. Sinh hoạt lớp. Tuần 11
A.Mục tiêu
- Kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần.
- Triển khai kế hoạch tuần sau.
B.Hoạt động dạy-học
1.Tổ trưởng các tổ nhận xét tình hình hoạt động của các bạn trong tuần.
2.Giáo viên nhận xét
- Nề nếp: ra vào lớp đúng giờ, xếp hàng đầu giờ và cuối buổi.
- Học tập: Có ý thức học tương đối tốt, chuẩn bị bài đầy đủ, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 
- Vệ sinh: Tương đối sạch sẽ.
- Thể dục: Tham gia đều.
- Các hoạt động khác tham gia đều, hiệu quả khá.
-Khen: ..................................................................................................... sôi nổi trong các giờ học.
-Phê: +. ............................................................. còn lười học, chưa nghiêm túc trong các giờ ngủ.
 +. .................................................................... còn hay mất trật tự trong các giờ học.
3.Kế hoạch tuần sau: 
- Khắc phục những tồn tại, phát huy nnhững mặt mạnh, thực hiện tốt mọi hoạt động trong tuần sau.
- Tích cực tham gia phong trào thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2010_2011_ban_2_cot_chuan_kien.doc