Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Văn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Văn

Tiết 3 Địa lí

 Ôn tập.

I, Mục tiêu:

- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Bắc Bộ.

II, Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Phiếu học tập của hs.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Ngày soạn: 25/10/2010
Ngày dạy : Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Tiết 1  Chào cờ
Tiết 2 Tập đọc
Ông Trạng thả diều.
I, Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể châm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý trí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Mở đầu:
- Gv giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: Ông trạng thả diều.
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv sửa đọc kết hợp giúp hs hiểu nghĩa một số từ.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
- Vì sao chú bé được gọi là ông trạng thả diều?
- Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại, câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên.
c, Luyện đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn hs tìm đúng giọng đọc.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- Hs đọc theo nhóm 4.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
-trạng ,kinh ngạc
- Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường,
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối, đợi bạn học xong mượn vở của bạn để học.
- Sách là lưng trâu, bút là ngón tay,..
- Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên khi ở tuổi 13, khi vẫn là chú bé ham thích thả diều.
- Hs chú ý phát hiện giọng đọc.
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs thi đọc diễn cảm.
Tiết 3 Toán
Nhân với 10, 100, 1000, Chia cho 10, 100, 1000,
I, Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 23109 x 8 = 8 x ..... 
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân, lấy ví dụ?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn nhân với 10, 100, 1000,
a, Phép tính: 35 x 10 = ?
- Lấy ví dụ:12 x 10 =
 78 x 10 =
b, Phép tính 35 x 100 = ?
- Yêu cầu hs tính.
- Khi nhân với 100?
c, Phép tính 35 x 1000 = ?
- Yêu cầu tính.
- Khi nhân với 1000 ?
* Vậy khi nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta có nhận xét gì?
2.3, Hướng dẫn chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,
- Gợi ý hs từ phép nhân để có kết quả phép chia.
- Nhận xét về kết quả phép chia cho 10, 100, 1000,
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
MT: Vận dụng nhân với 10, 100, 1000,, chia cho 10, 100, 1000, để tính nhẩm.
- Tổ chức cho hs tính nhẩm.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
MT: Đổi đơn vị đo khối lượng liên quan đến chia cho 10, 100, 1000,..
- Gv hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nhận xét chung sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs theo dõi phép tính, nhận ra cách thực hiện nhân với 10.
- Hs thực hiện một vài ví dụ.
- Hs theo dõi phép tính, nhận ra cách nhân với 100.
- Hs nhận ra cách nhân với 1000
- Hs rút ra khái quát nhân với 10, 100, 1000,
- Hs nhận ra kết quả của phép chia cho 10, 100, 1000,,dựa vào phép nhân.
- Hs nêu nhận xét chung sgk.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi theo cặp.
- Hs nối tiếp tính nhẩm trước lớp.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs theo dõi mẫu.
- Hs làm bài.
70 kg = ..yến
800 kg = .tấn.
Tiết 4 Chính tả
Nhớ-viết: Nếu chúng mình có phép lạ.
I, Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho) ; làm được BT2 a/b
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nội dung bài tập 2a, 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn học sinh nhớ viết 
- Gv nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng đoạn viết.
- Gv lưu ý hs một số từ dễ viết sai, lưu ý cách trình bày bài.
- Tổ chức cho hs nhớ-viết bài.
- Thu một số bài chấm,nhận xét.
2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a: Điền vào chỗ chấm s/x?
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Viết lại các câu cho đúng chính tả.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý nghe.
- Hs đọc thuộc lòng đoạn viết.
- Hs viết một số từ dễ viết sai.
- Hs nhớ – viết đoạn thơ theo yêu cầu.
- Hs chữa lỗi.
- Hs nêu yêu cầu của bài:
- Hs làm bài:
Các từ cần điền: sang, xíu, sức, sáng.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs chỉ ra những chỗ viết sai và sửa lại:
a, xơn – sơn
b, sấu – xấu
c, xông, bễ – sông, bể.
Tiết 5 Đạo đức
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì I
I, Mục tiêu:
- Ôn tập toàn bộ những kiến thức đã học từ đầu năm đến bài 5.
- Thực hành các kĩ năng đạo đức.
II, Chuẩn bị:
- Nội dung ôn tập.
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Ôn tập:
- Nêu các bài đã học trong chương trình?
- Nêu một số biểu hiện trung thực trong học tập?
- Kể một số tấm gương vượt khó trong học tập mà em biết?
2, Thực hành các kĩ năng đạo đức:
Hoạt động 1:Nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B để thành một câu hoàn chỉnh.
- Tổ chức cho hs thực hành.
- Nhận xét.
- Hs nêu tên các bài từ bài 1 đến bài 5.
- Hs nêu.
- Hs theo dõi yêu cầu thực hành.
- Hs thực hành.
- Hs đọc lại các câu hoàn chỉnh.
Cột A
Cột B
- Tự lực làm bài trong giờ kiểm tra
- Hỏi bạn trong giờ kiểm tra
- Không cho bạn chép bài của mình trong giờ kiểm tra
- Thà bị điểm kém
- Trung thực trong học tập
- Còn hơn phải cầu cứu bạn cho chép bài
- Giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến
- là thể hiện sự thiếu trung thực trong học tập
- là thể hiện sự trung thực trong học tập.
- là giúp bạn mau tiến bộ.
Hoạt động 2: Ghi chữ Đ vào trước những ý thể hiện sự vượt khó trong học tập và chữ S vào trước ý thể hiện chưa vượt khó trong học tập.
- Gv đưa ra các ý.
- Yêu cầu hs xác định việc làm thể hiện vượt khó và việc làm thể hiện chưa vượt khó trong học tập.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình, em sẽ làm gì ?
- Gv đưa ra một vài cách xử lí, yêu cầu hs lựa chọn.
- Nhận xét.
3, Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu lại yêu cầu thực hành.
- Hs thực hành lựa chọn:
Đ-Nhà bạn Vinh nghèo nhưng bạn ấy vẫn học tập tốt.
Đ-Bài tập dù khó đến mấy, Minh vẫn cố gắng suy nghĩ làm bằng được.
S- Bạn Lan hôm nay không đi học vì trời mưa.
S- Chưa học bài xong Thuỷ đã đi ngủ.
- Hs theo dõi yêu cầu thực hành.
- Hs bày tỏ ý kiến của mình:
* Gặp cô giáo giải thích rõ để cô hiểu.
Ngày soạn: 26/10/2010
Ngày dạy : Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 Toán
 Tính chất kết hợp của phép nhân.
I, Mục tiêu:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ nội dung bảng tính chất.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
a, So sánh giá trị của biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
( 5 x2) x 4 và 5 x ( 2 x 4)
( 4 x 5) x 6 và 4 x ( 5 x 6 )
b, Tính chất kết hợp của phép nhân:
- Gv giới thiệu bảng:
-Yêu cầu hs hoàn thành nội dungtrong bảng.
- Hs tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh giá trị.
( 2 x3) x4 = 2 x (3 x 4) 
( 5 x 2) x 4 = 5 x ( 2 x 4)
( 4 x 5) x6 = 4 x ( 5 x 6)
- Hs hoàn thành bảng.
a
b
c
( a x b) x c
a x ( b x c)
3
4
5
( 3 x 4) x 5 = 60
3 x ( 4 x 5) = 60
5
2
3
( 5 x 2) x 3 = 30
5 x ( 2 x 3) = 30
4
6
2
( 4 x 6) x 2 = 48
4 x ( 6 x 2) = 48
* ( a x b) x c: một tích nhân với một số
* a x ( b x c): một số nhân với một tích.
2.3, Thực hành:
MT: Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng các cách khác nhau và bằng cách thuận tiện nhất.
Bài 1:Tính bằng hai cách ( theo mẫu).
- Gv phân tích mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Tính chất kết hợp của phép nhân.
- Chuẩn bị bài sau.
Kết luận:
( a x b) x c = a x ( b x c)
- Hs phát biểu tính chất bằng lời.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs theo dõi mẫu.
- Hs làm bài theo mẫu.
- Hs đọc đề, xác định yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải: 
Có số học sinh đang ngồi học là:
8 x 15 x 2 = 240 ( học sinh)
 Đáp số: 240 học sinh.
Tiết 2 Luyện từ và câu
 Luyện tập về động từ.
I, Mục tiêu:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp)
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1, 2, 3)trong SGK.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nội dung bài tập 2,3.
III, Các hoạt dộng dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Các từ in đậm sau bổ sung ý nghĩacho động từ nào?Bổ sung ý nghĩa gì?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Chọn đã, đang, sắp điền vào chỗ trống.
- Lí do điền?
- Nhận xét.
Bài 3: Truyện vui: Đãng trí.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu tính khôi hài của truyện.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Bổ sung ý nghĩa cho các động từ:
+ đến – sắp: bổ sung ý nghĩa về thời gian.
+ trút - đã: bổ sung ý nghĩa về thời gian.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs thảo luận nhóm 2 để điền vào chỗ trống.
a, đã
b, đã,đang, sắp.
- Hs đọc câu chuyện.
- Hs nối tiếp làm bài vào phiếu dán trên bảng.Hs làm bài vào vở.
- Hs đọc lại truyện vui, giải thích cách sửa bài của mình.
+ đã - đang
+ đang – ( bỏ)
+ sẽ - đang – ( không cần )
- Hs nêu tính khôi hài của truyện.
Tiết 3 Địa lí
 Ôn tập.
I, Mục tiêu:
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Bắc Bộ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập của hs.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên các ... rao đổi theo nhóm 2 chọn lí do cho là đúng:
+ Ngắn gọn, ít chữ.
+ Có vần, có nhịp cân đối.
+ Có hình ảnh
- Hs nêu.
- Hs luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
Tiết 4 Lịch sử
 Nhà Lí dời đô ra Thăng Long.
I, Mục tiêu:
- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uốn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công rời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Nội dung bài:
2.1, Hoạt động 1: tổ chức cho hs làm việc cá nhân.
- Bản đồ Việt Nam.
- Xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long) .
- So sánh kinh đô Hoa Lư và Đại La về vị trí và địa thế?
- Lí Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- Mùa thu năm 1010, Lí Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long, Lí Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
2.2, Hoạt động 2:Làm việc cả lớp.
- Thăng Long dưới thời Lí đã được xây dựng như thế nào?
- Gv mô tả thêm sự hưng hịnh, giàu đẹp, đông vui của Thăng Long.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát bản đồ.
- Hs xác định vị trí trên bản đồ.
- Hs so sánh hai vùng đất:
+ Hoa Lư: Không phải là trung tâm, rừng núi hiểm trở, chật hẹp.
+ Đại La: Là trung tâm đất nước, đất rộng, bằng phẳng.
- Con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm lo.
- Có nhiều lâu đài, cung điện, đề chùa. Dân chúng tụ họp ngày càng đông và lập nên nhiều phố, phường.
Tiết 5 Tập làm văn
 Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
Đề bài:Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi đó. 
I, Mục tiêu:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
II, Đồ dùng dạy học:
- Truyện đọc lớp 4.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện cuộc trao đổi với người thân về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề.
- Gv viết đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu trọng tâm của đề.
- Lưu ý:Đây là cuộc trao đổi giữa em và người thân trong gia đình nên phải đóng vai khi trao dổi. Hai người trao đổi với nhau về một câu chuyện mà ả hai cùng đọc
2.2, Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi:
- Gv đưa ra các gợi ý:
+ Tìm đề tài trao đổi.
+ Xác định nội dung trao đổi.
+ xác định hình thức trao đổi.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo cặp.
- Tổ chức cho các cặp thi trao đổi trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- 1-2 nhóm thực hiện cuộc trao đổi của tiết trước.
- Hs đọc đề bài.
- Hs tìm hiểu xác định yêu cầu của đề.
- Hs đọc các gợi ý.
- Hs trao đổi theo cặp xác định đề tài trao đổi.
- Hs nối tiếp nêu tên nhân vật mình chọn để thực hiện cuộc trao đổi.
- Hs trình bày tóm tắt cuộc trao đổi.
- Hs thực hiện cuộc trao đổi theo cặp.
- 1 vài cặp thực hiện cuộc trao đổi trước lớp.
Ngày soạn: 29/10/2010
Ngày dạy : Thứ sáungày 5 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 Thể dục
 Trò chơi “nhảy ô tiếp sức” và “Kết bạn”
I, Mục tiêu:
- Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng và động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, đánh dấu 3 -5 điểm thẳng hàng nhau theo hàng ngang cách nhau 
1-1,5 m. Ghế ngồi cho gv.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu và cách thức tiến hành kiểm tra.
- Tổ chức cho hs khởi động.
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
2, Phần cơ bản:
2.1,Kiểm tra bài thể dục phát triểnchung:
- Ôn 5 động tác của bài thể dục:
- Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục:
Mỗi học sinh thực hiện 5 động tác theo đúng thứ tự.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Kết bạn.
3, Phần kết thúc:
- Gv nhận xét, công bố kết quả xếp loại sau kiểm tra.
- Nhắc nhở hs tập luyện thêm ở nhà.
6-10 phút
18-22 phút
4-6 phút
- Hs tập hợp hàng.
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
- Hs ôn lại 5 động tác của bài thể dục.
 * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * *
- Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt từ 3 – 5 em. Mỗi hs chỉ kiểm tra một lần.
- Hs chơi trò chơi.
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 2 Toán
 Mét vuông.
I, Mục tiêu:
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc viết được “mét vuông”, “m2”.
- Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2.
II, Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ôvuông,mỗi ôvuông có diện tích 1dm2.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu mét vuông:
- Hình vuông cạnh 1 m có diện tích 1m2.
Mét vuông: m2.
1m2 = 100 dm2.
2.2, Thực hành:
MT: Giúp hs biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông.Biết so sánh các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông.
Bài 1: Viết theo mẫu:
- Gv giới thiệu mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
MT: Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:Tính diện tích miếng bìa.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, dặn dò.
- Hs quan sát hình vuông.
- Hs nhận biết mét vuông.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs dọc đề bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải: 
 Diện tích một viên gạch lát nền là:
 30 x 30 = 900 ( cm2)
 Diện tích căn phòng là:
200 x 900 = 180000 (cm2)
 180000 cm2 = 18 m2.
 Đáp số: 18m2.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
Tiết 3 Tập làm văn
Mở bài trong bài văn kể chuyện.
I, Mục tiêu:
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) ; Bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết nội dung bài tập 2: mở bài gián tiếp.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
-Thực hiện cuộc trao đổi với người thân về...
của tiết trước.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Phần nhận xét:
Bài tập 1,2:
- Tìm đoạn mở bài trong câu chuyện.
- Mở bài theo cách nào?
Bài tập 3:
- Cách mở bài trong bài này có gì khác so với cách mở bài trước?
- Đó là cách mở bài nào?
- Thế nào là mở bài gián tiếp?
- Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện?
2.3, Ghi nhớ sgk
- Tìm mở bài trong câu chuyện Ông trạng thả diều. Mở bài đó theo cách nào?
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Mỗi mở bài sau đây là mở bài theo cách nào?
- Nhận xét.
Bài tập 2:
Mở bài trong truyện Hai bàn tay là mở bài theo cách nào?
- Nhận xét.
Bài 3: Viết mở bài gián tiếp cho câu chuyện hai bàn tay.
- Nhận xét, chấm một số bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hoàn thiện mở bài giàn tiếp của bài 3.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện cuộc trao đổi.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc câu chuyện Rùa và Thỏ.
- Hs tìm đoạn mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. tập chạy.
- Mở bài trực tiếp.
- Khác: không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- Mở bài gián tiếp.
- Hs nêu.
- Có hai cách mở bài: trực tiếp và gián tiếp
- Hs nêu ghi nhớ sgk.
- Hs tìm đoạn mở bài trong câu chuyện.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định cách mở bài của mỗi mở bài:
Cách a: mở bài trực tiếp.
Cách b, c,d: mở bài gián tiếp.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc câu chuyện Hai bàn tay.
- Mở bài trực tiếp.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết mở bài gián tiếp.
Tiết 4 Luyện từ và câu
 Tính từ.
I, Mục tiêu:
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,... (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). 
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
-Lấyví dụ về động từ.Đặt câu với động từ đó
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Phần nhận xét:
- Đọc câu chuyện: Cậu học sinh ở ác – boa.
- Tìm các từ trong câu chuyện trên chỉ:
+ Tính tình, tư chất của Lu-i
+ Màu sắc
+ Hình dáng, kích thước, đặc điểm khác của sự vật.
- Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
2.3, Ghi nhớ sgk.
- Lấy ví dụ về tính từ.
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Tìm tính từ trong các đoạn văn.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ:
a, Nói về người bạn hoặc người thân của em.
b, Nói về sự vật quen thuộc với em.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Thuộc ghi nhớ sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- Hs đọc câu chuyện.
- Hs tìm các từ theo yêu cầu:
+ chăm chỉ, giỏi
+ trắng phau, xám ( tóc )
+ nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo.
- Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs nêu yêu càu của bài.
- Hs xác định tính từ trong đoạn văn:
a, gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ,cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b, quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng,
- Hs đặt câu.
- Hs đọc câu đã đặt.
Tiết 5 Sinh hoạt
Nhận xét đánh giá tuần 11
I – Mục tiêu
- HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần học
- Phát huy những mặt tích cực đã làm được
- Khắc phục những mặt còn hạn chế
II – Nội dung
Đạo đức
HS ngoan lễ phép với thầy cô
Đoàn kết với bạn bè
Học tập
Đi học đều, đúng giờ 
Trong lớp chú ý nghe giảng.
 Học và làm bài đầy đủ
Lao động vệ sinh
 Có ý thức lao động vệ sinh cá nhân trường lớp
III – Phương hướng tuần 12
 Đi học đều, đúng giờ
 Ngoan lễ phép với thầy cô
 Có ý thức học và làm bài đầy đủ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 11 chuan KTKN(1).doc