1 Kiểm tra bài cũ: GV tổng kết 3 chủ điểm đã học.
2. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới – giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc:
+ Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe.
+Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 3 lượt)
+Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn chưa đúng.
+Yêu cầu HS đọc phần chú thích.
+Yêu cầu từng cặp đọc bài.
+ Giáo viên đọc bài cho HS nghe.
HĐ2: Tìm hiểu nội dung:
Câu 1(SGK) –Nêu câu hỏi
-Gọi HS trả lời
-Nhận xét ,chốt ý đúng: Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó: có thể thuộc 20 trang sách trong ngày màvẫn có thời gian chơi diều.
Câu 2 (SGK) –Nêu câu hỏi
-Gọi HS trả lời
-Nhận xét ,chốt ý đúng: Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
Câu 3(SGK) –Nêu câu hỏi
-Gọi HS trả lời
-Nhận xét ,chốt ý đúng:
Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi13 khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
Câu 4(SGK) –Nêu câu hỏi
-Gọi HS trả lời
-Nhận xét ,chốt ý đúng: Câu chuyện muốn khuyên ta Có chí thì nên.
+ Yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài, lớp theo dõi và nêu ý nghĩa của bài.
Ý nghĩa : Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
HĐ4: Đọc diễn cảm.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn.
+ Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp.
+ Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
3.Củng cố dặn dò
-Gọi HS nhắc lại bài
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”.
Thứ 2 ngày 1 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I.Mục tiêu: + Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. Hiểu nội dung ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên mới 13 tuổi (trả lơì được các câu hỏi trong sgk). II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 15’ 10’ 10’ 2’ 1 Kiểm tra bài cũ: GV tổng kết 3 chủ điểm đã học. 2. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới – giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1: Luyện đọc: + Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe. +Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 3 lượt) +Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn chưa đúng. +Yêu cầu HS đọc phần chú thích. +Yêu cầu từng cặp đọc bài. + Giáo viên đọc bài cho HS nghe. HĐ2: Tìm hiểu nội dung: Câu 1(SGK) –Nêu câu hỏi -Gọi HS trả lời -Nhận xét ,chốt ý đúng:Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó: có thể thuộc 20 trang sách trong ngày màvẫn có thời gian chơi diều. Câu 2 (SGK) –Nêu câu hỏi -Gọi HS trả lời -Nhận xét ,chốt ý đúng: Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạnnhờ bạn xin thầy chấm hộ. Câu 3(SGK) –Nêu câu hỏi -Gọi HS trả lời -Nhận xét ,chốt ý đúng: Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi13 khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. Câu 4(SGK) –Nêu câu hỏi -Gọi HS trả lời -Nhận xét ,chốt ý đúng: Câu chuyện muốn khuyên ta Có chí thì nên. + Yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài, lớp theo dõi và nêu ý nghĩa của bài. w Ý nghĩa : Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. HĐ4: Đọc diễn cảm. + Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn. + Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc. + Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp. + Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3.Củng cố dặn dò -Gọi HS nhắc lại bài -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”. -Lắng nghe. -Nhắc lại đề. -Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. -4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài. -Theo dõi vào sách -Đọc theo cặp -Nghe và đọc thầm theo. -Trả lời -Nhận xét,bổ sung -Lắng nghe -Trả lời -Nhận xét,bổ sung -Lắng nghe -Trả lời -Nhận xét,bổ sung -Lắng nghe -Trả lời -Nhận xét,bổ sung -Lắng nghe -Theo dõi, 2 em lần lượt nhắc lại ý nghĩa của bài. -2Em nêu cách đọc. -Theo dõi, lắng nghe. -3 Em thực hiện, lớp theo dõi. -Từng cặp luyện đọc diễn cảm. -Lớp theo dõi và nhận xét. -Lắng nghe. -Nghe và ghi bài. Tiết 2 TOÁN NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000,... I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10; 100; 1000; II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy - học : TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 8’ 10’ 15’ 2’ 1. Kiểm trabài cũ a. Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 365 x = 8 x 365 1234 x 5 = 1234 x -Nhận xét,chấm điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1 : Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. -YC HS nêu kết quả của phép tính sau:35 x 10 =? - Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 350. Kết luận :Muốn có tích của một số với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. - Ngược lại 350 : 10 = ? - Cho HS nhận xét thương 35 và số bị chia 350. Kết luận : Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 100; 1000 hoặc chia số tròn chục cho 100; 1000. - Tương tự phần trên, yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính sau:35 x 100 =? 35 x 1000 =? - Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 3500 và thừa số 35 và tích 35000. Kết luận :Khi nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, chữ số 0 vào bên phải số đó. -Ngược lại 3500 : 100 = ? 35000 : 1000 =? - Cho HS nhận xét thương 35 và số bị chia 3500 và thương 35 và số bị chia 35000. Kết luận : Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100; 1000; ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó. HĐ 3 : Thực hành. Bài 1 Tính nhẩm : tìm hiểu yêu cầu của đề để hoàn thành bài tập1 -Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài. -Yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo gợi ý đáp án sau : a/18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200 18 x 1000 = 1800 75 x 1000 = 75000 18x 1000 = 18000 19 x 10 = 190 b/ 9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68 9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42 9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 = 2 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Hướng dẫn mẫu -Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở nếu sai. 70kg = 7 yến ; 800kg = 8 tạ;300 tạ= 30 tấn 3.Củng cố dặn dò -Gọi 1 vài học sinh nhắc lại cách nhân, chia nhẩm 10, 100, 1000, + Giáo viên nhận xét tiết học. +Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp theo -2 HS trả lời -Nhận xét -Nghe, nhắc lại -35 x 10 = 350 -Tích 350 thêm một chữ số 0 so với thừa số 35. -Nghe và nhắc lại. -350 : 10 = 35 -Thương 35 đã bớt đi một chữ số 0 so với số bị chia 350. 35 x 100 = 3500 ;35 x 1000 = 35 000 -Tích 3500 thêm hai chữ số 0 so với thừa số 35. Tích 35000 thêm ba chữ số 0 so với thừa số 35. 3500 : 100 = 35;35000 : 1000 = 35 Thương 35 đã bớt đi hai chữ số 0 so với số bị chia 3500. Thương 35 đã bớt đi ba chữ số 0 so với số bị chia 35000. -Từng cá nhân thực hiện làm bài vào vở -Theo dõi và nêu nhận xét. -2 Em ngồi cạnh nhau thực hiện chấm bài. -Chú ý -Từng cá nhân thực hiện làm bài -Thực hiện sửa bài. -Một vài em nhắc lại . -Theo dõi, lắng nghe. -Nghe và ghi bài. Tiết 3 : MỸ THUẬT THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT XEM TRANH CỦA HỌA SĨ I. MỤC TIÊU. -Kiến thức: Học sinh bước đầu hiểu được nội dung của các bức tranh giới thiệu trong bài thơng qua bố cục, hình ảnh và màu sắc. -Kỉ năng: Học sinh làm quen với chất liệu và kĩ thuật làm tranh. -Thái độ: Học sinh yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh. II. Chuẩn bị. Giáo viên. - Sưu tầm tranh của các họa sĩ về các đề tài. Học sinh. - Sưu tầm tranh của các họa sĩ về các đề tài cĩ ở các sách báo, tạp chí. III. Các hoạt động. TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 25’ Hoạt động 1. Xem tranh. 1. Về nơng thơn sản xuất. Tranh lụa của họa sĩ Ngơ Minh Cầu. Cho học sinh xem tranh và hoạt động nhĩm - Nhấn mạnh và tĩm tắt. + Sau chiến tranh, các chú bộ đội về nơng thơn sản xuất cùng gia đình. + Tranh Về nơng thơn sản xuất của họa sĩ của họa sĩ Ngơ Minh Châu vẽ về đề tài sản xuát ở nơng thơn. + Hình ảnh chính ở giữa tranh là vợ chồng người nơng dân đang ra đồng. Người chồng vai vác bừa, tay dắt con bị, người vợ vai vác cuốc, hai người vừa đi vừa nĩi chuyện. + Hình ảnh con bị mẹ đi trước, bê con chạy theo mẹ làm cho bức tranh thêm sinh động. + Phía sau là nhà tranh, nhà ngĩi cho thấy cảnh nơng thơn yên bình, đầm ấm. + Giới thiệu sơ qua về chất liệu tranh (tranh lụa), cách thể hiện tranh. Hoạt động nhĩm. Học sinh trả lời các câu hỏi. + Bức tranh vẽ về đề tài gì? + Trong bức tranh cĩ những hình ảnh nào? + Hình ảnh nào là chính? + Bức tranh được vẽ bằng những màu nào? Đại diện nhĩm trả lời. 10’ * Về nơng thơn sản xuất là bức tranh đẹp, cĩ bố cục chặt chẽ, hình ảnh rõ ràng, sinh động, màu sắc hài hồ, thể hiện cảnh lao động trong cuộc sống hằng ngày ở nơng thơn sau chiến tranh. 2. Gội đầu. Tranh khắc gỗ màu của họa sĩ Trần Văn Cẩn (1910- 1994). - Cho xem tranh và trả lời các câu hỏi về. + Tên của bức tranh. + Tác giả của bức tranh là ai? + Tranh vẽ về đề tài nào? + Hình ảnh nào là chính trong bức tranh? + Màu sắc trong tranh được thể hiện như thế nào? + Chất liệu để vẽ tranh là gì? - Bức tranh Gội đầu của họa sĩ Trần Văn Cẩn vẽ về đề tài sinh hoạt (cảnh cơ gái nơng thơn đang chải tĩc, gội đầu). - Hình ảnh cơ gái là hình ảnh chính: thân hình cơ gái cong mềm mại, mái tĩc đen dài buơng xuống chậu thau làm cho bố cục vững chãi. Bức tranh đã khắc họa hình ảnh của người thiếu nữ nơng thơn Việt Nam. - Tranh khắc gỗ là tranh in từ các bản khắc gỗ, vì vậy khác với tranh vẽ, tranh khắc gỗ cĩ thể in ra thành nhiều bản. * Bức tranh Gội đầu là một trong nhiều bức tranh đẹp của họa sĩ Trần Văn Cẩn. Với sự đĩng gĩp to lớn cho nền Nghệ thuật Việt Nam, ơng đã được nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học- Nghệ thuật (đợt I- năm1996). Hoạt động 2. Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét chung về tiết học và khen ngợi những học sinh tích cực phát biểu xây dựng bài học. - Giáo dục: Mỗi bức tranh cĩ một vẻ đẹp riêng nĩ cĩ một cảm xúc riêng mà tác giả muốn nĩi, nếu các em quan sát sẽ thấy rõ điều đĩ. Dặn dị. - Học sinh sưu tầm các tranh, ảnh của các họa sĩ. - Quan sát cảnh sinh hoạt hằng ngày. Học sinh theo dõi. Quan sát, nhận xét và trả lời các câu hỏi của giáo viên theo cảm nhận của mình. + Bức tranh Gội đầu + Của họa sĩ Trần Văn Cẩn + Vẽ về đề tài sinh hoạt + Hình ảnh cơ gái là hình ảnh chính +....... + Màu sắc trong tranh nhẹ nhàng: màu trắng hồng của thân hình cơ gái, màu hồng của hoa, màu xanh dịu mát của nền và màu đen đạm của tĩc cơ gái tạo cho bức tranh thêm sinh động về màu sắc. Học sinh theo dõi. Tiết 4 ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố các kiến thức đã học trong 5 bài đạo đức. -Thực hành ôn tập và các kĩ năng vận dụng của HS trong học tập, sinh hoạt. -Mỗi em cần vận dụng tốt kiến thức đã học vào học tập, sinh hoạt. II. Chuẩn bị : Giáo viên : Chuẩn bị tranh ảnh , ... øi thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Nhận xét-ghi điểm Hoạt động 1: HD tìm hiểu ví dụ Bài 1,2: - Gọi 2 em đọc truyện. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. - Yêu cầu Hs đọc đoạn mở bài mình tìm được. - Yêu cầu Hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3: - Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi nhóm đôi. - Treo bảng phụ ghi sẵn hai cách mở bài (BT2 và BT3). - Yêu cầu Hs phát biểu bổ sung. + Cách mở bàithứ nhất: kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách mở bài thứ hai là mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn chuyện mình định kể. - Thế nào là mở bài gián tiếp? Hoạt động 2: Ghi nhớ: - yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Gọi Hs phát biểu. - Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. Cách a) là mở bài trực tiếp Cách b)là mở bài gián tiếp. - Gọi 2 em đọc lại hai cách mở bài. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Câu chuyện hai bàn tay mở bài theo cách nào? - Yêu cầu Hs trả lời, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét chung, kết luận câu trả lời đúng. Bài 3: - Gọi Hs đọc yêu cầu. - Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai? - Yêu cầu Hs tự làm bài. Sau đó đọc cho nhóm nghe. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. - Nhận xét cho điểm những bài viết hay. 4.Củng cố-Dặn dò: - Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện? - Nhận xét tiết học. - Dặn Hs về nhà viết lại cách mở bài cho chuyện hai bàn tay. - 2 HS đọc nối tiếp nhau. + Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. - Đọc thầm lại đoạn mở bài . - 1 em đọc. 2 em trao đổ trong nhóm đôi. - Ccáh mở bài ở BT3 không kể nagy sự việc rùa đang tập chạy mà nói chuyện rùa thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều. - HS trả lời. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - 4 em đọc nối tiếp. Cách a) là mở bài trực tiếp vì .. Cách b) c) d) là mở bài gián tiếp vì - lắng nghe. - 1 em đọc cách a, một em đọc cách b. - 1 em đọc. Cả lớp theo dõi trao đổi câu hỏi. - Truyện hai bàn taymở bài theo kiểu mở bài trực tiếp – kể ngya sự việc ở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê. - Lắng nghe. - 1 em đọc yêu cầu. - Có thể mở bài gián tiếp cho chuyện bằng lời kể của người kể chuyện hoặc là của bác Lê. - HS tự làm bài. - 5 đến 7 em đọc bài làm của mình. Lắng nghe Trả lời Lắng nghe Tiết 3: KHOA HỌC MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. Mụctiêu: Sau bài học HS: - Nắm được quá trình hình thành của mây và mưa. Hiểu được hiện tượng nước mưa bay hơi thành hơi nước, rồi hơi nước ngưng tụ thành nước xẩy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. - Trình bày được mây được hình thành như thế nào. + Giải thích được nước mưa từ đâu ra. + Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. - HS có ý thức bảo vệ nguồn nước. II. Chuẩn bị: - Tranh (trang46,47/ SGK III. Các hoạt động dạy- Học: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 10’ 15’ 5’ 1 Bài cũ: “ Ba thể của nước” H: Nước được tồn tại ở những thể nào?Nêu tính chất chung của nước ở các thể? H: Nước ở thể lỏng có tính chất gì? H: Nêu tính chất của nước ở thể khí và ở thể rắn? - Nhận xét, ghi điểm HS. 2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. + Hoạt động1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong thiên nhiên. Mục tiêu: - Trình bày mây được hình thành như thế nào? - Giải thích được nước mưa từ đâu ra? Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng cá nhân HS nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ở trang 46, 47 SGK.Sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú giải và tự trả lời câu hỏi: H: Mây được tạo thành như thế nào? H: Nước mưa từ đâu ra? - GV chốt lời giải đúng: + Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây. + Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa. - Yêu cầu Hs phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. - GV nhận xét,chốt ý: + Hiện tượng nước mưa bay hơi thành hơi nước, rồi hơi nước ngưng tụ thành nước xẩy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. Hoạt động2: Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước. Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa. - Tổ chức cho cả lớp chia thành 4 nhóm. Yêu cầu các em hội ý và phân vai. Giọt nước- Hơi nước- Mây trắng- Mây đen- Giọt mưa. - Yêu cầu mỗi nhóm lên thể hiện sắm vai trước lớp. Gọi nhóm khác nhận xét. - GV cùng HS đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập. 3.Củng cố -Dặn dò: - Gọi HS đọc bài học ở bảng. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -Trả lời -Nhận xét - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - Thực hiện làm việc theo cặp( Bạn kể cho bạn bên cạnh nghe, rồi ngược lại) - Thực hiện cá nhân đọc lời giải và trả lời. Bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và lần lượt nhắc lại. - Cá nhân nêu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. Bạn nhận xét, bổ sung. - Lắùng nghe. - Hội ý với nhau trong nhóm. - Các nhóm thể hiện sắm vai trước lớp, Nhóm khác theo dõi, nhận xét và góp ý. - 1 HS đọc bài học. - Lắng nghe. - Ghi nhận. Tiết 4 TOÁN. BÀI : MÉT VUÔNG. I. Mục tiêu : - Biết 1 m2 là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1m. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông. -Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông và mét vuông. -Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông và mét vuông để giải các bài toán có liên quan. II. Chuẩn bị : - : Mẫu hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm. III. Các hoạt động dạy - học : TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 10’ 23’ 5’ 1. Bài cũ: “Đề-xi-mét vuông” Gọi HS sửa bài luyện thêm. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. 2/ Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1 : Giới thiệu mét vuông(m2) - Treo bảng phụ kẻ sẵn ở phần chuẩn bị. - H: Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? - H: Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? H: Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? H: Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? H: Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu? GV kết luận : Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. -Mét vuông viết tắt là m2 H: 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? GV ghi 1m2 = 100dm2 H:1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? H: Vậy 1m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? GV viết 1m2 = 10 000cm2 H: Nêu mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông với xăng-ti-mét vuông? HĐ2: Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề -Yêu cầu HS tự làm. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS đọc lại các số vừa viết. Bài 2 GV nêu yêu cầu HS tự làm. Giải thích cách điền số. GV sửa theo đáp án : Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS khá giỏi tự làm bài vào vở. -Gợi ý cho đối tượng còn lại, H:H: Người ta dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng? H: Diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhêiu viên gạch? H: Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu? H: Vậy diện tích căn phòng là bao nhiêu mét vuông? GV sửa bài theo đáp án : 3. Củng cố Dặn dò : H: Mét vuông là gì? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Xem lại bài, làm bài.Chuẩn bị bài: ”Nhân một số với một tổng”. -Theo dõi, lắng nghe. - Nghe và nhắc lại đề. 1m (10dm) gấp 10 lần. 1dm2 100 hình. 100dm2 Vài em nhắc lại. 1m2 = 100dm2 1dm2 = 100cm2 1m2 = 10 000cm2 Vài em nêu 1m2 = 100dm2 1m2 = 10 000cm2 1 em nêu yêu cầu. HS tự làm. Hai em tự đổi chéo vở kiểm tra nhau. 5 em lên bảng đọc và viết. 2 em lên bảng, lớp làm vào vở. 1 em đọc đề, 2 em phân tích đề. 1m2 = 100dm2 400dm2 = 4 m2 100dm2 = 1m2 2110m2 = 211000 dm2 1m2 = 10000cm2 15m2 = 150000cm2 10000cm2 = 1m2 10dm22cm2 = 1002cm2 200 viên. 200 viên gạch. 30cm2 x 30cm2 = 900cm2 900cm2 x 20 = 180000cm2 Giải. Diện tích của một viên gạch là : 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng đó là: 900 x 200 = 18000 (cm2) 18000 cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2 - Theo dõi và sửa bài, nếu sai. Vài em nêu. Lắng nghe. SINH HOẠT LỚP I - Mục tiêu. - Đánh giá hoạt động tuần qua. - Ưu điểm và hạn chế của cá nhân và tập thể, ưu điểm cần phát huy, hạn chế cần khắc phục. II – Giáo viên và học sinh chuẩn bị. GV & HS: sổ theo dõi. III – Hoạt động lên lớp. Kế hoạch Biện pháp thực hiện. 1. Đánh giá hoạt động tuần qua: Về ưu điểm hạn chế. - Cho tổ trưởng báo cáo hoạt động tổ mình - Cán sựï đánh giá các hoạt động tuần qua. - GV cùng cả lớp đánh giá, tuyên dương hoặc hạn chế cần khắc phụ cho tuần tới. 2. Phương hướng. - Lên kế hoạch cho cả lớp cùng thực hiện - Tổ trưởng tổ 1 báo cáo. 2 3 - Cán sự đánh giá. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Tổ trưởng Duyệt BGH Duyệt
Tài liệu đính kèm: