I – Mục tiêu :
*MTC:
-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100; 1000 .
*MTR:
-HS khá giỏi: Bài 1 a cột 3, b cột 3; bài 2(3 dòng cuối).
II – Đồ dng dạy học:
-GVBảng phụ ghi qui tắc
-HS:Bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 31/10/2011 KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( T2 ) I-Mục tiêu: *MTC: - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm II-Đồ dùng dạy học: - GV:Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn - Vật liệu và dụng cụ : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; - Chỉ; kim kéo, thước , bút chì. – HS:1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . III/Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Ổn định lớp : 2/Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu hs nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 3/Bài mới: 3.1/.Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học . 3.2/Hs thực hành khâu viền đường gấp mép vải -Gv nêu lại các bước thực hiện: +Gấp mép vải. +Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. -Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của hs. -Quan sát uốn nắn. 3.3/Đánh giá kết quả học tập của hs -Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. -Nêu các tiêu chuẩn cho hs đánh giá, 4/Củng cố: -Nhận xét những sản phẩm của hs. 5/Dặn dò: -Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. -Thực hiện. - Theo dõi -Thực hành. - Trưng bày sản phẩm - Tự đánh giá sản phẩm mình và sản phẩm của bạn. TẬP ĐỌC : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I – Mục tiêu: *MTC: -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi(trả lời các CH trong SGK) II – Đồ dùng dạy học: -GV:Tranh minh học bài đọc trong SGK. -Bảng phụ luyện đọc. III – Các hoạt động dạy học: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS HTĐB 1’ 5’ 1’ 10’ 9’ 10’ 3’ 1’ 1/ Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài: Ông Trạng thả diều. Là câu chuyện về một chú bé thần đồng – Nguyễn Hiền – thích chơi thả diều mà ham học, đã đỗ trạng nhuyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta. 3.2/Luyện đọc và tìm hiểu bài. a-Luyện đọc: -Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. +Đọc lần 1 -Tìm từ khó và luyện đọc: +Đọc lần 2 -Treo bảng phụ ghi câu ngắt giọng. +Đọc lần 3 -Giải nghĩa từ ở cuối bài. -Theo dõi sửa cho học sinh. - GVđọc mẫu: Đọc diễn cảm cả bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách thông minh của Nguyễn Hiền. b-Tìm hiểu bài: +Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? + Vì sao cậu bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều? - Nêu câu hỏi 4 *NỘI DUNG: Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại nhưng điều mà câu chuyện khuyên ta là Có chí thì nên. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - y/c học sinh tìm nêu giọng đọc phù hợp + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: ”Thầy phải kinh ngạcđom đóm vào trong.” - Nhận xét, khen ngợi HS 4/Củng cố: -Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? -GD các em có ý chí vượt khó trong học tập. 5/Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Nghe -Hs đọc cả bài và chia đoạn. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài -Hs tìm, nêu – luyện đọc -4 hs đọc - 4 học sinh đọc - Chú ý nghe - học sinh đọc và trả lời các câu hỏi. -Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách mỗi ngày mà vẫn còn thời gian chơi thả diều. -Ban ngày đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng, tối mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch là vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là cậu bé ham thích chơi diều. - Một số em xung phong phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. - 4 học sinh đọc nối tiếp Nhận xét - Vài học sinh luyện đọc bảng phụ - thi đọc diễn cảm đoạn Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công. -Giúp đỡ Phương, Tiến, Nhi, Dũng đọc TOÁN NHÂN VỚI 10, 1OO, 1OOO CHIA CHO 1O, 1OO, 1OOO I – Mục tiêu : *MTC: -Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìncho 10; 100; 1000. *MTR: -HS khá giỏi: Bài 1 a cột 3, b cột 3; bài 2(3 dòng cuối). II – Đồ dng dạy học: -GVBảng phụ ghi qui tắc -HS:Bảng con III.Các hoạt động dạy học: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 1’ 18’ 12’ 3’ 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS làm bài tập 2340 x 4 ; 6 x6235 ; 321040 x 7; 5012430 x 8 -Nhận xét, cho điểm . 3/Bài mới: 3.1/Giới thiệu: -Nêu mục tiêu bài học , ghi tựa bài 3.2/Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10 a.Hướng dẫn HS nhân với 10 -GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ? -Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350) -Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. b.Hướng dẫn HS chia cho 10: - Ghi bảng: 35 x 10 = 350 350 : 10 = ? -Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu . c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 -Hướng dẫn tương tự như trên. Giúp HS rút ra quy tắc : + Khi chia số tròn chục cho 10, ta chỉ việc bớt đi một chũ số 0 ở bên phải số đó . 3.3/ Thực hành *Bài tập 1: - Theo dõi , nhận xét Bài *Bài tập 2: -Nêu yêu cầu BT: -1yến (1 tạ,1tấn) bằng bao nhiêu ki-lô-gam ? -Bao nhiêu ki-lô-gam bằng 1yến(1 tạ, 1 tấn ) ? - Làm mẫu trên bảng để hướng dẫn HS Ta có : 100 kg = 1 tạ 300 kg =..... tạ Nhẩm : 300 : 100 = 3 Vậy 300 kg = 3 tạ - Nhận xét, chốt kết quả đúng . 4/Củng cố: -Gọi hs nhắc lại qui tắc. 5/Dặn dò: -Dặn chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân. -Nhận xét tiết học . -4 hs thực hiện. -Trao đổi nhóm đôi về cách làm 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 - Xung phong nêu nhận xét - Các em khác bổ sung - Vài em nhắc lại. -350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35 -Cả lớp làm một số bài tính nhẩm trong SGK - 2 học sinh nhắc lại - Nhiều em nhắc lại quy tắc . - đọc đề - Vài em nêu lại qui tắc - Cả lớp làm bài - học sinh khá giỏi làm câu a cột 3, b cột 3 Viết số thích hợp vào chỗ trống. - trả lời -Cả lớp làm bài bảng con. - Nhận xét sửa bài . - học sinh khá giỏi làm 3 dòng cuối. - 3 học sinh nhắc lại - Giúp đở Quí, Phương, Dũng, Lộc KỂ CHUYỆN : BÀN CHÂN KÌ DIỆU I – Mục tiêu: *MTC: -Nghe và quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký, giàu nghị lực có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II – Đồ dùng học tập: -GV:Các tranh minh hoạ truyện trong SGK . III – Hoạt động dạy học: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS HTĐB 1’ 5’ 1’ 14’ 16’ 3’ 1/Ổn định: 2/ Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 3/Bài mới: 3.1/Giới thiệu bài : Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe kể về tấm gương Nguyễn Ngọc Ký- Một người nổi tiếng về nghị lục vượt khó ở nước ta. Bị liệt cả hai tay, bằng ý chí vươn lên, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được những điều mình mơ ước . 3.2/GV kể chuyện -Giọng kể thong thả, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng những từ gợi tả hình ảnh, hành động, quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký -Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. -Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. 3.3/Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức cho hs kể chuyện theo cặp. - Nhận xét, cho điểm khuyến khích HS 4/Củng cố: -Nêu ý nghĩa -Qua câu chuyện các em phải học gương Nguyễn Ngọc ký cố gắng vươn lên trong cuộc sống. 5/Dặn dò: -Nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. - Nghe - Chú ý lắng nghe. kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. -Kể theo cặp. -Kể thi trước lớp và trả lời các câu hỏi của các nhóm khác - nhận xét, bình chọn -Nêu HDHS Yếu Kể Thứ ba /1/11/2011 KHOA HỌC : BA THỂ CỦA NƯỚC I-Mục tiêu: *MTC: -Nêu được nước tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng và khí. -Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước thể lỏng thành thể khí và ngược lại. II- Đồ dùng dạy học: -GV: Hình trang 44, 45 SGK. +Chai lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước. +Nguồn nhiệt ( nến, đèn cồn ), ống nghiệm hoặc chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun nước. +Nước đá, khăn lau bằng vải hay bọt biển. III-Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS đọc thuộc lòng mục Bạn cần biết và trả lời câuu hỏi : -Nước có những tính chất gì? -Nhận xét, cho điểm .. 3/Bài mới: 3.1/Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu bài học . 3.2/Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại - Gợi ý HS tìm hiểu : -Em hãy nêu vài VD về nước ở thể lỏng. -Ngoài ra nước còn tồn tại ở những thể nào, chúng ta sẽ tìm hiểu sau đây. -Lau bảng bằng khăn ướt, yêu cầu 1 hs sờ tay lên bảng và nhận xét. Liệu mặt bảng có ướt thế mải không? -Nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? -Hướng dẫn hs quan sát: quan sát hơi nước bốc lên. úp đĩa lên trên, lát sau lấy ra. Có nhận xét gì? -Giảng thêm: +Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước là ở thể khí. +”Cái” mà ta nhìn thấy bốc lên từ nước sôi được giải thích như sau: khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước sôi tập trung ở một chỗ, gặp phải không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ và tạo thành những giọt nước li ti tiếp tục bay lên. Lớp nọ nối tiếp lớp kia như đám sương mù, vì vậy mà ta đã nhìn thấy. Khi ta hứng chiếc đĩa, những giọt nước li ti gặp đĩa lạnh và ngưng tụ thành những giọt nước đọng trên đĩã -Khi mở nắp nồi cơm vừa chín ta thấy có đọng nhiều nước, em hãy giải thích. -Em còn thấy nước chuyển từ thể lỏng sang khí và ngược lại ở đâu. Kết luận: Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp. -Hơi ... ác ý kiến của HS. 3.3/Hoạt động nhóm - GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng Long) - GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh và trả lời câu hỏi : -Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La? - Chốt ý: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. GV giải thích từ: + Thăng Long: rồng bay lên + Đại Việt: nước Việt lớn mạnh 3.4/Làm việc cả lớp - Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào? - Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh 4/Củng cố: -Gọi hs đọc ghi nhớ -Nhấn mạnh : Việc chọn Thăng Long làm kinh đô la một quyết định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta trong những thế kỉ tiếp theo. 5/Dặn dò: - Dặn chuẩn bị bài : Chùa thời Lý - vài HS trả lời, HS khác nhận xét - Chú ý nghe - Đọc SGK, xung phong phát biểu. - Lớp nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh : - Năm 1005 , vua Lê Đại Hành mất , Lê Long Đỉnh lên ngôi , tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài , có đức . Khi Lê Long Đĩnh mất , Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua . Nhà Lý bắt đầu từ đây . - Xác định các địa danh trên bản đồ - Hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no . - Chú ý theo dõi - Cả lớp xung phong phát biểu : Thăng Long có nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường - 3 học sinh đọc GN ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ MỘT I/MỤC TIÊU: *MTC: -Nêu được VD về tiết kiệm thời giờ . Biết được lợi ích tiết kiệm thời giờ. -Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của . Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của II - Đồ dùng dạy học: GV : SGK HS : SGK III – Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/Ổn định: 2/KTBC; -Gọi 1 số hs nêu những việc làm đã biết tiết kiệm thời giờ. 3/Bài mới: 3.1/Giới thiệu; 3.2/Làm việc theo nhóm đôi -HS từng cặp một trao đổi với nhau về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới. - Vài HS trinh bày trước lớp 3.3/Thảo luận: -HS thảo luận theo các câu hỏi -Nêu những việc làm tiết kiệm Tiền của và giải thích vì sao? 3.4/Liên hệ bản thân; -Trong lớp ta có bạn nào biết tiết kiện thời giờ và biết tiết kiệm tiền của chưa. -Nhận xét. 4/ Củng cố: -Thế nào là tiết kiệm tiền của. -Thế nào là tiết kiệm tiền thời giờ. 5/Dặn dò: -Nhắc hs chuẩn bị bài sau. - vài học sinh nêu. -Trao đổi trong nhóm và báo cáo. -Các nhóm thảo luận và nêu kết quả. -Phát biểu ý kiên. - trả lời TOÁN ĐỀ XI MÉT VUÔNG I – Mục tiêu: *MTC: -Biết đề xi mét vuông đơn vị đo diện tích. -Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo đề xi mét vuông . -Biết được 1 dm2 = 100 cm2 .Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. *MTR: -Hs khá giỏi: bài 4,5. II – Đồ dùng dạy học: -GV: chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 dm (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1cm2) -HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke) III- Các hoạt động dạy học: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 1’ 16’ 14’ 3’ 1/Ổn định lớp 2/Kiểm ta bài cũ: -Yêu cầu HS nhắc lại đơn vi đo cm2 (biểu tượng, cách đọc, kí hiệu) - Yêu cầu HS phân biệt cm2 & cm -Tất cả HS trong lớp tô màu một ô vuông 1 cm2 trên giấy kẻ ô vuông. GV kiểm tra kết quả & nhận xét bài làm của HS. 3/Bài mới: 3.1/Giới thiệu: - Nêu mục tiêu bài học ghi tựa bài 3.2/Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dm -Giới thiệu dm2 -Yêu cầu HS quan sát hình vuông có cạnh 1 dm2 cho hs chia thành 10 phần nhỏ theo các cạnh và gạch các cạnh đó. - Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 dm2 gồm bao nhiêu hình vuông 1cm2 & nhớ lại biểu tượng cm2 để tự nêu thế nào là dm2 - Nhận xét & rút ra kết luận: đêximet vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm2 -Giúp HS rút ra nhận xét: 1 dm2 = 100 cm2 -Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này. 3.3/Thực hành Bài tập 1: - Nêu yêu cầu - Nhận xét, sửa sai .. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu - Nhận xét, sửa sai .. Bài 3; - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu . - Nhận xét, chốt kết quả đúng . *Bài tập 4: - Nêu yêu cầu - Nhận xét, sửa sai .. *Bài 5: -Nêu yêu cầu. 4/Củng cố: -HS nhắc lại 1 dm2 bằng bao nhiêu cm2 5/Dặn dò: -Dặn chuẩn bị bài: Mét vuông -Nhận xét tiết học - thực hiện - Quan sát - Thao tác vào giấy nháp. -Hình vuông 1 dm2 bao gồm 100 hình vuông 1 cm2 (100 cm2) -HS nhắc lại -HS làm miệng - Một số em khác nhận xét. - Cả lớp sửa bài -Vài em nhắc lại mối quan hệ giữa dm2 và cm2 -Hs đọc. -Viết mẫu bảng lớp -Cảlớp làm bài sgk nêu kết quả. -Một số em nêu kết quả, lớp nhận . xét, sửa chữa chung - học sinh khá giỏi - Tự làm và trả lời đúng sai . - học sinh khá giỏi làm bảng phụ - vài học sinh nêu. Giup Đỡ Quí Phươn Dũng, Lộc, Trúc Thứ sáu /4/11/2011 TẬP LÀM VĂN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I - Mục tiêu: *MTC: -Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ). -Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, Bt2 mục III); bước đầu viết được một đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III). II- Đồ dùng dạy học: III - Các hoạt động dạy học: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 1’ 16’ 14’ 3’ 1/ Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: 3.1/Giới thiệu bài . 3.2/Giới thiệu cách mở bài trong bài văn kể chuyện -Yêu cầu cả lớp đọc thầm truyện -Tìm đoạn mở bài trong truyện và gạch dưới đoạn mở bài.”Trời mùa thu.tập chạy”. - Yêu cầu HS đoc cách mở bài 2 và nhận xét. -Đó là hai cách mở bài cho bài văn kể chuyện:mở bài trực tiếp và gián tiếp. -Vậy mở bài trong bài văn kể chuyện là gì? - Chốt ý và yêu cầu vài hs nhắc lại 3.3/ Luyện tập Bài 1:. - Nêu yêu cầu , gợi ý HS - Nhận xét, chốt lại: cách a mở bài trực tiếp, cách b,c,d mở bài gián tiếp. Bài 2: -Nhận xét, chốt lại: Truyện mở bài theo cách trực tiếp-kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. Bài 3: - Nêu yêu cầu : tự làm phần mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời kể của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê. -Nhận xét, tuyên dương những bài làm tốt 4/Củng cố: -Gọi vài HS đọc lại ghi nhớ 5/Dặn dò: -Về nhà tập làm mở bài, HTL nội dung cần ghi nhớ và xem trước bài kế tiếp : Kết bài trong bài văn kể chuyện -2 hs đọc bài “Rùa và Thỏ” -Cả lớp đọc thầm sgk - Vài em nêu miệng -3 Hs nhắc lại -Cách mở bài sau không kề ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. -Nêu ghi nhớ. -Nhắc lại. -4 em đọc nối tiếp 4 đoạn mở bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và phát biểu ý kiến. -Vài em đọc nội dung BT 2. -Nhóm đôi. - Làm nhóm. -Nhận xét. -Nêu. -Giúp đỡ Tín Quí, Phươn G Dũng Nhi TOÁN MÉT VUÔNG I – Mục tiêu: *MTC: -Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích. -Đọc, viết được “mét vuông” “ m2”. -Biết được 1 m2 = 100dm2 .Bước đầu biết chuyển đổi từ cm2, dm2,m2 . *MTR; -HS khá giỏi: bài 2 cột 2, bài 4 II – Đồ dùng dạy học: -GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 m (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1dm2) -HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke) III.Các hoạt động dạy học: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 1’ 16’ 14’ 3’ 1/Ổn định lớp 2/ Kiểm ta bài cũ: -Yêu cầu HS làm: 3 dm2 = .. cm2 1352 dm2 = .. cm2 2600 cm2 =. dm2 7800 cm2 =. dm2 -Nhận xét. 3/Bài mới: 3.1Giới thiệu: - Nêu mục tiêu bài học , ghi tựa bài 3.2/Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1m & được chia thành các ô vuông 1 dm2 -Giới thiệu m2 - Treo bảng có vẽ hình vuông -Yêu cầu HS quan sát hình vuông có cạnh m2 cho hs chia thành 10 phần nhỏ theo các cạnh và gạch các cạnh đó. - Nhận xét & rút ra kết luận: Diện tích hình vuông có cạnh dài 1m bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm2 ) - để đo diện tích, ngoài dm2, cm2, người ta còn sử dụng đơn vị m2. m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m (GV chỉ lại hình vẽ trên bảng) - Yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2 - Nêu bài toán: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10 dm? - Giúp HS rút ra nhận xét: 1 m2 = 100 dm2 - Ghi bảng 1 m2 = 100 dm2 1 dm2 = 100 cm2 Vậy 1 m2 = 10 000 cm2 3.3Thực hành Bài tập 1: -Nêu yêu cầu :Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm - Nhận xét, chốt kết quả đúng *Bài tập 2: - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 3: - Yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán. - Nhận xét, chốt kết quả đúng Diện tích mỗi viên gạch lát nền là: 30 x 30 = 900 (cm2 ) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180.000 (cm2 ) = 18 m2 *Bài tập 4: - Tổ chức cuộc thi giải bài toán bằng nhiều cách theo nhóm - Theo dõi các nhóm làm việc . - Nhận xét, tuyên bố nhóm thắng cuộc ( nhóm giải xong trước và chính xác bằng nhiều cách khác nhau ) 4/Củng cố: -1 mét vuông = bao nhiêu dm2 -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. 5/Dặn dò: -Dặn chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng. - 4 học sinh lên làm , lớp nháp . -Quan sát và thao tác như bài trước. - Vài em xung phong nêu quan hệ - HS giải bài toán Đọc & ghi nhớ mối quan hệ . -2 HS lên bảng lớp làm - Cả lớp làm vào vở - HS nhận xét bài làm trên bảng. - Một em nêu yêu cầu BT - Cả lớp làm bãng con. - học sinh khá giõi làm thêm cột 2 -Vài em nhắc lại cách tính chu vi & diện tích hình chữ nhật? -Một em lên bảng lớp làm - Cả lớp làm vào vở - HS nhận xét bài làm trên bảng - HSKG làm - Các nhóm làm việc . - Nhóm nào xong trước thì lên bảng trình bày . - Các nhóm khác nhận xét. - vài học sinh nêu Giúp Đỡ Phương Quí Dũng Loan SINH HOẠT LỚP. 1/ Ổn định. 2/ Các tổ trưởng báo cáo việc trực nhật trong tuần, việc các tổ viên học cửu chương, việc các bạn không học bài, làm bài ở nhà, bỏ quên sách vở ở nhà. 3/ Lớp trưởng báo cáo tình hình vệ sinh trường lớp, việc xếp hàng ra vào lớp, việc đồng phục của các bạn 4/ Tổng kết chung: Tuyên dương những hs tích cực, nhắc nhở hs tiêu cực. 5/ Thông qua kế hoạch tuần tới. -Làm vệ sinh trường lớp. -Nhắc hs mang tập sách đầy đủ. -Chăm sóc cây xanh. -Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. -Phụ đạo hs yếu chiều thứ 5 -Chọn hs thi vở sạch chữ đẹp. - Tiếp tục phát động nuôi heo đất - Nghiêm túc tập TD giữa giờ
Tài liệu đính kèm: