TUẦN 11 :
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức&Kĩ năng:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi . ( trả lời được câu hỏi trong SGK )
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS có ý chí vượt khó .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Tranh minh họa nội dung bài đọc .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : - Nhận xét việc kiểm tra đọc GKI .
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011 . Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU TUẦN 11 : A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . - Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi . ( trả lời được câu hỏi trong SGK ) 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có ý chí vượt khó . B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa nội dung bài đọc . - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : - Nhận xét việc kiểm tra đọc GKI . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên - Bài Ông Trạng thả diều. - Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn. -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . - Lưu ý : Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Đọc diễn cảm cả bài . Tiểu kết: - Đọc trơn toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Tổ chức thảo luận : 1,2,3/77 SGK. - Tổ chức hỏi đáp. - Liên hệ bản thân phát biểu tự do và giải thích Kết luận : Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng . Câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng nhất ý nghĩa của truyện . Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Thầy phải kinh ngạc đom đóm vào trong . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật . -Theo dõi Hoạt động cả lớp - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . * Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . * Chia nhóm thảo luận. * Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . * Đọc đoạn văn từ đầu đến vẫn có thì giờ chơi diều . - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền . * Đọc đoạn văn còn lại . -Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều ? * 1 em đọc câu hỏi 4 . * Cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến , nêu lập luận, thống nhất câu trả lời đúng : Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao , là người công thành danh toại , nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là có chí thì nên . Hoạt động cả lớp - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài . - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . - Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) -Hỏi: Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? -Liên hệ thực tế : Làm việc gì cũng phải chăm chỉ , chịu khó mới thành công . 5. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học . - Tiếp tục về nhà luyện đọc. -Chuẩn bị: Có chí thì nên. Đạo đức Tiết 11: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KỲ I. ( Theo thống nhất chung cả khối ) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức Kĩ năng : - Hiểu và nắm được : Tiết kiệm thời giờ , hay tiết kiệm tiền của, trung thực trong học tập , biết bày tỏ ý kiến , hay vượt khó trong học tập . 2 - Giáo dục : - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm . B. THỰC HÀNH : thông qua các bài tập trong SGK ( Tùy tình hình từng lớp .) Toán Tiết 51: NHÂN VỚI 10 , 100 , 1000 , CHIA CHO 10 , 100 , 1000 , A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm , tròn nghìn cho 10, 100, 1000 2 - Giáo dục : - Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài . B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Bài tập: tính 35 x 10 ; 18 x 100 ; 420 : 10 ; 1900 : 100. Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính. c. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Nhân với 10 , 100 , 1000 - Chia cho 10 , 100 , 1000 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhân với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 . a) Phân tích bài tập vừa làm: - Ghi phép nhân ở bảng : 35 x 10 = ? - Câu hỏi: * Nhận xét tích 350 và thừa số 35. - Nêu mối quan hệ của 35 x 10 và 350 :10 Tiểu kết : HS nắm cách nhân nhẩm và chia nhẩm một số với 10 . Hoạt động 2 : Nhân với 100 , 1000 hoặc chia một số tròn trăm , tròn nghìn cho 100 , 1000 - Hướng dẫn các bước tương tự như hoạt động 1 - Chốt qui tắc thực hành. SGK Tiểu kết : HS nắm cách nhân nhẩm và chia nhẩm với 100 , 1000 Hoạt động 3: Thực hành . - Bài 1 : ( a) cột 1, 2 ;b) cột 1, 2 ) Tính nhẩm *Yêu cầu nhắc lại qui tắc. *Cho HS tự làm, nêu cách thực hiện - Bài 2 : ( 3 dòng đầu ) - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Theo mẫu) * Ghi đề bài mẫu * Gọi HS đọc mẫu, ghi cách làm. * Nêu ý nghĩa: bài toán chuyển đổi số đo đại lượng từ đơn vị bé ra đơn vị lớn. - Yêu cầu chữa bài. Tiểu kết : Vận dụng để tính . Hoạt động lớp . - Trao đổi về cách làm : 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 - Vậy : 35 x 10 = 350 - Nhận xét: Khi nhân 35 với 10 , ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 . - Nêu: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số tròn chục. - Thực hành thêm một số ví dụ SGK . Hoạt động lớp . - Nêu , trao đổi về cách làm. - Nhận xét như SGK . - Thực hành thêm một số ví dụ SGK . Hoạt động lớp . - Nhắc lại qui tắc . - Lần lượt trả lời các phép tính ở phần a , b . Nhận xét các câu trả lời . 2 em nêu lại nhận xét chung . - Nêu cách làm mẫu. - Làm tương tự các phần còn lại . - Đổi vở , nhận xét bài làm của bạn . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh ở bảng . - Nêu lại cách nhân , chia với 10 , 100 , 1000 , 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị : Tính chất kết hợp của phép nhân. Khoa học Tiết 21: BA THỂ CỦA NƯỚC. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được nước tồn tại ở 3 thể : rắn , lỏng , khí. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại . 2 - Giáo dục: - Yêu thích tìm hiểu khoa học . B. CHUẨN BỊ: GV : - Hình trang 44 , 45 SGK . - Chuẩn bị theo nhóm : + Chai , lọ thủy tinh hoặc nhựa trong . + Nguồn nhiệt , ống nghiệm hoặc chậu thủy tinh + Nước đá , khăn lau bằng vải hoặc bọt biển . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Nước có những tính chất gì ? Hỏi: Nêu các tính chát của nước. Em thường thấy nước ở dạng nào? c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Ba thể của nước . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại . -Tiến hành hoạt đông liên hệ thực tế và trả lời. * Câu hỏi : + Nói về hình 1 và 2 SGK + Hình 1 và 2 cho thấy nước ở thể nào ? + Nêu một số ví dụ nước ở thể lỏng. - Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau bảng. Yêu cầu nhận xét : vì sao bảng lại hết ướt? - Tổ chức thí nghiệm: ( Như SGK) GV thực hiện HS quan sát và nêu nhận xét - Kết luận hiện tượng bay hơi : + Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí . + Hơi nước ở thể khí , không thể nhìn thấy bằng mắt thường . + Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng . Tiểu kết: HS nêu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại . Hoạt động 2 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại . -Tiến hành hoạt đông liên hệ thực tế và trả lời. * Câu hỏi : + Nói về hình 4 và 5 SGK + Nhận xét hiện tượng của hình 4 và 5 ? + Nêu một số ví dụ nước ở thể rắn. - Tổ chức thí nghiệm: nước từ thể rắn chuyển thành thể lỏng. GV thực hiện HS quan sát và nêu nhận xét - Kết luận hiện tượng đông đặc : + Để nước đủ lâu ở nhiệt độ 0oC hoặc dưới 0oC, nước sẽ ở thể rắn được gọi là sự đông đặc. + Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định . + Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ bắt đầu bằng 0oC . Hiện tượng được gọi là sự nóng chảy Tiểu kết: HS nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại . Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước . - Câu hỏi : + Nước tồn tại ở những thể nào ? + Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể . - Yêu cầu chia nhóm 6 vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước . - Nhận xét. Tiểu kết: HS nói được về 3 thể của nước; vẽ sơ đồ sự chuyển thể củanước. Hoạt động lớp , nhóm . - Nói về hình 1 và 2 SGK - Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng : Nước mưa , nước sông , nước suối , nước biển , nước giếng -HS sờ tay vào mặt bảng mới lau và nhận xét:Dùng khăn ướt lau mặt bảng , sau vài phút , mặt bảng khô. - HS quan sát thí nghiệm: + Quan sát nước nóng đang bốc hơi . Nhận xét , nói tên hiện tượng vừa xảy ra + Úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra . Quan sát mặt đĩa . Nhận xét , nói tên hiện tượng vừa xảy ra . - Đại diện các nhóm báo cáo kết luận về sự chuyển thể của nước . - Nêu t ... bày mây được hình thành như thế nào ; giải thích được mưa từ đâu ra . Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước . - Chia lớp thành 5 nhóm, đặt tên nhóm; nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa, tuyết. - Yêu cầu vẽ biểu tượng theo tên nhóm. - Yêu cầu tự giới thiệu theo tiêu chí sau: * Tên của nhóm. * Mình ở thể nào? * Điều kiện nào biến mình thành người khác. Tiểu kết: HS củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa . Hoạt động lớp , nhóm . - Từng cặp nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước SGK . - Quan sát hình vẽ , đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi : + Mây được hình thành như thế nào ? + Nước mưa từ đâu ra ? - Tự vẽ minh họa và kể lại với bạn về 2 hiện tượng trên . - Từng cặp trình bày với nhau về kết quả đã làm việc . Hoạt động lớp , cá nhân . - Các nhóm hội ý và phân vai theo: giọt nước, hơi nước , mây trắng ,mây đen, giọt mưa - Chuẩn bị lời thoại . - Lần lượt các nhóm lên trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , góp ý về khía cạnh khoa học là chủ yếu . - Đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo , đúng nội dung . 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK . - Nêu lại sự hình thành mây và mưa . * GDBVMT : Cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sạch đẹp thì không ảnh hưởng môi trường nước . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. - Nhắc nhở xem lại bài , quan sát các hiện tượng trong tự nhiên. - Chuẩn bị Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên . Luyện từ và câu Tiết 22: TÍNH TỪ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức &Kĩ năng: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động trạng thái,. ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b , BT1 , mục III ), đặt được câu có dùng tính từ ( BT2 ) * HS khá, giỏi: thực hiện được toàn bộ BT1 ( mục III ) 2. Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt . B. CHUẨN BỊ: GV : Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.I.2,3 . HS : - Từ điển, SGK, V4 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: - Luyện tập về động từ . 2 em đọc BT2,3 tiết trước . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: Tính từ . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét . - Gọi HS đọc truyện. Cho biết truyện nói về ai? - Yêu cầu đọc BT 2 . - Yêu cầu thảo luận cặp đôi và làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Kết luận : Những từ miêu tả đặc điểm , tính chất như trên được gọi là tính từ . - BT 3 : * Ghi bảng cụm từ in đậm. * Hỏi theo SGK. - Kết luận về tính từ. Tiểu kết: HS hiểu thế nào là tính từ . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - Nhắc HS học thuộc . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Bài 1 : Tìm tính từ trong đoạn văn. + Dán 3 , 4 tờ phiếu ở bảng ; mời 3 , 4 em lên bảng làm bài . - Bài 2 : Viết 1 câu có dùng tính từ. + Nhắc HS : Mỗi em đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a hoặc b . Tiểu kết: Vận dụng làm được các bài tập Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 2 em nối tiếp nhau đọc truyện và chú giải (Bài1) . - Cả lớp đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Aùc-boa - 1 em đọc yêu cầu BT2 . - Trao đổi theo cặp , viết vào vở các từ trong mẩu chuyện miêu tả các đặc điểm của người , vật . - 1 em làm bài trên phiếu có lời giải đúng dán bài lên bảng để chốt lại lời giải đúng - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ . Hoạt động lớp . - 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK . - Vài em nêu ví dụ nội dung cần ghi nhớ . Hoạt động lớp , nhóm . - 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT . - Làm bài cá nhân vào vở . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Đọc yêu cầu BT . - Làm việc cá nhân , lần lượt đọc câu mình đặt . - Nhận xét . - Viết vào vở câu văn mình đặt . 4. Củng cố : (3’) Thế nào là tính từ? Cho ví dụ. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học . - Chuẩn bị :Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực. Toán Tiết 55: MÉT VUÔNG. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc , viết và so sánh các số đo diện tích “ mét vuông” “ m2”. - Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2 . 2 - Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: GV : - Chuẩn bị hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông , mỗi ô diện tích 1 dm2 HS : - SGK.bảng con, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Đề-xi-mét vuông . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Mét vuông . - Giới thiệu : Cùng với cm2 , dm2 , để đo diện tích , người ta còn dùng đơn vị mét vuông . 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Giới thiệu mét vuông . - Chỉ hình vuông đã chuẩn bị , yêu cầu tất cả HS quan sát . - Kết luận : Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m - Giới thiệu cách đọc , viết : Mét vuông viết tắt là m2 . Tiểu kết : HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo mét vuông . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Đọc viết theo mẫu. * Nêu yêu cầu bài. * Cho HS làm từng câu. * Chữa bài - Bài 2 ( cột 1 ) : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. * Nêu yêu cầu. *Yêu cầu nêu quan hệ các số đo. * Yêu cầu HS nêu cách làm. -Bài 3 : Giải toán. * Phân tích đề toán. * Thảo luận nêu cách giải. * Tổ chức trình bày bài giải. Tiểu kết : Rèn luyện kĩ năng. Hoạt động lớp . - Quan sát bề mặt củahình vuông , đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông . - Phát hiện mối quan hệ 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại . Hoạt động lớp . - Thực hành theo yêu cầu. - Chữa bài. -Nêu yêu cầu: cột 1 kiến thức cần nhớ . - HS nêu cách làm ( tương tự BT 3 / 64) - Đọc kĩ bài toán để tìm lời giải . GIẢI Diện tích của một viên gạch là : 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền là : 900 x 200 = 180 000 (cm2) = 18 (m2) Đáp số : 18 m2 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các đơn vị đo diện tích ở bảng . - Nêu lại định nghĩa về mét vuông cùng quan hệ của nó với các đơn vị khác . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. -Vềâ xem lại bài -Chuẩn bị: Nhân một số với một tổng. Kể chuyện Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Nghe , quan sát tranh để kể lại được từng đoạn kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu ( do GV kể ) . - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện . 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có ý chí vượt khó , vươn lên trong học tập . B.CHUẨN BỊ: GV: - Các tranh minh họa truyện trong SGK phóng to HS : - SGK. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ :- Nhận xét việc kiểm tra kể chuyện GKI . c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành . HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Giới thiệu truyện: Kể chuyện : Bàn chân kì diệu. (Tranh minh họa ) 2. Các Hoạt động : Hoạt động 1 : Kể chuyện. - Kể lần 1 , kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký . - Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng . - Kể lần 3 . Tiểu kết: HS nắm nội dung truyện . Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể. - Kể trong nhóm:Chia nhóm 4 . Kể theo nhóm, sau đó mỗi em kể toàn truyện , trao đổi về điều học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký . -Kể trước lớp: kể từng đoạn, kể toàn bộ truyện . - Tìm hiểu ý nghĩa Tiểu kết: HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa truyện . -1 em đọc đề bài . -Lớp quan sát tranh minh họa, đọc thầm các yêu cầu của bài . Hoạt động lớp . - Lắng nghe . - Lắng nghe , đọc thầm phần lời dưới mỗi tranh . Hoạt động lớp . - Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT . - Kể theo cặp , sau đó mỗi em kể toàn truyện , trao đổi về điều học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký . - Mỗi tốp 3 em thi kể từng đoạn truyện . - Vài em thi kể toàn bộ truyện . - Mỗi nhóm , cá nhân kể xong nêu điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký 4. Củng cố:(3’) - Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm , cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất ; lời kể của bạn đúng nhất .Giáo dục HS có ý chí vượt khó , vươn lên trong học tập . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở những em yếu kém cố gắng luyện tập thêm phần KC . - Chuẩn bị: Tìm và đọc kĩ một truyện đã nghe , đã đọc về một người có nghị lực . P hiệu trưởng Tổ phĩ SINH HOẠT CUỐI TUẦN TUẦN 11. I . MỤC TIÊU : - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp. - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Báo cáo tuần 11. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 11. - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỷ luật. Tập trang trí lớp. 3. Hoạt động nối tiếp : (19’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 12 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Chú ý HS: An toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường. - Rèn luyện trật tự kỷ luật.
Tài liệu đính kèm: