Giáo án giảng dạy tuần 18 - Khối 4

Giáo án giảng dạy tuần 18 - Khối 4

. Tập đọc

Ôn tập cuối học kì I (Tiết 1).

I/ Mục đích yêu cầu.

- Kiểm tra đọc hiểu (lấy điểm).

+ Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17. Các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.

+ Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc lưu loát, rõ ràng, biết đọc diễn cảm bài.

+ Kỹ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm "Có chí thì nên", "Tiếng sáo diều".

II/ Đồ dùng dạy học.

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.

III/ Các hoạt động dạy - học.

1/ Giới thiệu bài: 1 phút.

Gv giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.

2/ Kiểm tra tập đọc: 10 phút.

Hs: Lên bốc thăm bài tập đọc (mỗi lần 5 - 7 em), hs về chỗ để chuẩn bị.

Khi 1 hs kiểm tra xong thì tiếp nối 1 hs lên bốc thăm yêu cầu.

Hs: Đọc bài tập đọc ghi trong thăm - trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.

Hs: Nhận xét bạn đọc và câu trả lời của bạn.

Gv: Nhận xét, ghi điểm.

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy tuần 18 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch giảng dạy tuần 18
(Từ ngày 15 đến ngày 19 tháng 01 năm 2007)
Thứ ngày
Tiết
Môn học
Tên bài
2
15/01/2007
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Đạo đức
Tuần 18.
Ôn tập cuối học kì I (Tiết 1).
Dấu hiệu chia hết cho 9.
Ôn tập cuối học kì I (Tiết 2).
 Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối HK I.
3
16/01/2007
1
2
3
4
5
Thể dục
LTVC
Toán
Kể chuyện
Khoa học
Bài 35.
Ôn tập cuối học kì I (Tiết 3).
Dấu hiệu chia hết cho 3.
Ôn tập cuối học kì I (Tiết 4).
Không khí cần cho sự cháy.
4
17/01/2007
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
TLV 
Lịch sử
Kĩ thuật
Ôn tập cuối học kì I (Tiết 5).
Luyện tập.
Ôn tập cuối học kì I (Tiết 6)
Kiểm tra định kì.
Trồng cây rau, hoa.
5
18/01/2007
1
2
3
4
5
LTVC
Toán
Địa lý
Khoa học
Mĩ thuật
Kiểm tra đọc cuối kì I
Luyện tập chung.
Kiểm tra định kì.
Không khí cần cho sự sống.
VTM: Tĩnh vật, lọ hoa và quả.
6
19/01/2007
1
2
3
5
6
Thể dục
TLV 
Toán
Âm nhạc
Sinh hoạt
Bài 36.
Kiểm tra viết cuối kì I.
Kiểm tra định kì cuối kì I.
Tập biểu diễn.
Tuần 18.
. Tập đọc
Ôn tập cuối học kì I (Tiết 1).
I/ Mục đích yêu cầu.
- Kiểm tra đọc hiểu (lấy điểm).
+ Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17. Các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
+ Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc lưu loát, rõ ràng, biết đọc diễn cảm bài.
+ Kỹ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm "Có chí thì nên", "Tiếng sáo diều".
II/ Đồ dùng dạy học.
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.
III/ Các hoạt động dạy - học.
1/ Giới thiệu bài: 1 phút.
Gv giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.
2/ Kiểm tra tập đọc: 10 phút.
Hs: Lên bốc thăm bài tập đọc (mỗi lần 5 - 7 em), hs về chỗ để chuẩn bị.
Khi 1 hs kiểm tra xong thì tiếp nối 1 hs lên bốc thăm yêu cầu.
Hs: Đọc bài tập đọc ghi trong thăm - trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
Hs: Nhận xét bạn đọc và câu trả lời của bạn.
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
3/ Lập bảng tổng kết: 25 phút.
Gv: Kẻ bảng - Yêu cầu hs nêu các thông tin cần điền vào trong bảng.
Hs: nêu - Hs khác nhận xét.
Gv nhận xét, kết luận ý đúng - Ghi bảng.
Hs: nêu các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm.
Tên bài
Tên tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
- Ông Trạng thả diều.
- Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi.
- Vẽ trứng.
- Người tìm đường lên các vì sao.
- Văn hay chữ tốt.
- Chú đất nung.
- Trong quán ăn "Ba Cá Bống".
- Rất nhiều Mặt Trăng.
- Trinh Đường.
- Từ điển nhân vật, lịch sử Việt Nam.
- Xuân Yến.
- Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn.
- Truyện đọc 1-1995.
- Nguyễn Kiên.
- A Lêch-xây Tôn-xtôi
- Phơ-bơ.
- Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học.
- Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn.
- Lê-ô-nát-đô đa van-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại.
- Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
- Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
- Chú bé Đất dám nung mình trong lửa, đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
- Bu-ra-ti-nô thông minh mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác.
- Trẻ em nhìn thế giới và giải thích thế giới rất khác người lớn.
- Nguyễn Hiền.
- Bạch Thái Bưởi.
- Lê-ô-nát-đô đa van-xi.
- Xi-ôn-cốp-xki.
- Cao Bá Quát.
- Chú Đất Nung.
- Bu-ra-ti-nô.
- Công chúa nhỏ.
3/ Củng cố dặn dò: 4 phút.
Gv: Nhận xét tiết học, dặn hs về nhà xem lại bài để tiết sau tiếp tục kiểm tra.

    . 
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 9.
I/ Mục tiêu.
- Biết được dấu hiệu chia hết cho 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
- Giáo dục tính cẩn thận khi làm toán.
II/ Hoạt động dạy - học.
1/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút.
Hs: Tìm viết 3 số chia hết cho 2; 3 số chia hết cho 5; 3 số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
3 hs lên bảng - Lớp nhận xét.
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy học bài mới.
Gv giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.
Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 9: 15 phút.
Gv: Ghi VD lên bảng - Hs thực hiện phép chia.
63 : 9 = 	65 : 9 =
72 : 9 = 	182 : 9 = 
657 : 9 = 	451 : 9 =
Hs: Nêu các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9 ở ví dụ trện.
Gv: Hướng dẫn phân tích từng ví dụ:
	63 : 9 = 7 	65 : 9 = 7 (dư 2)
Ta có: 6 + 3 = 9, 9 : 9 = 1	 Ta có: 6 + 5 = 11, 11 : 9 = 1 (dư 2)
	72 : 9 = 8	182 : 9 = 20 (dư 2)
Ta có: 7 + 2 = 9, 9 : 9 = 1	 Ta có: 1 + 8 + 2 = 11, 11 : 9 = 1 (dư 2)
	657 : 9 = 73	451 : 9 = 50 (dư 1)
Ta có: 6 + 5 + 7 = 18, 18 : 9 = 2 Ta có: 4 + 5 + 1 = 10, 10 : 9 = 1 (dư 1)
Hs: Nhận xét về tổng các chữ số của số chia hết cho 9. Tổng các chữ số của số không chia hết cho 9.
- Từ đó rút ra kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
H: Số như thế nào thì chia hết cho 9, cho VD?
H: Số như thế nào thì không chia hết cho 9? (Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9).
H: Muốn biết một số có chia hết 9 hay không ta có cần thực hiện phép chia không?
H: Làm thế nào để biết được số đó chia hết cho 9?
VD: 2385 có chia hết cho 9 không? TYa có 2 + 3 + 8 + 5 = 18, 18 : 9 = 2. Vậy 2385 là số chia hết cho 9.
Hoạt động 2: Luyện tập: 15 phút.
Bài 1/vbt: Hs nêu yêu cầu.
Hs: Nêu cách làm.
Hs: Thảo luận nhóm đôi để hoàn thiện bài vào vở.
Bài 2/ VBT : Hs nêu yêu cầu.
Hs: Tự làm bài vào vở.
Gv: Theo dõi, hướng dẫn thêm.
Gv: Gọi 3 - 5 em nêu kết quả - Hs khác nhận xét.
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3/VBT : Hs nêu yêu cầu.
Gọi 2 - 3 hs lên bảng viết (mỗi em viết 2 số có ba chữ số theo yêu cầu) - Lớp làm bài vào vở.
Hs: Nhận xét bài làm của bạn.
Gv: Nhận xét, ghi điểm, kết hợp chấm 1 số vở.
Bài 4/VBT: Hs nêu yêu cầu.
Gv: Hướng dẫn mẫu.
Gọi 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vào vở.
Hs: Nhận xét bài làm của bạn.
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
3/ Củng cố dặn dò: 5 phút.
H: các số như thế nào thì chia hết cho 9?
Gv: Nhận xét tiết học, dặn hs về nhà làm các bài tập VBT và chuẩn bị bài sau.

Chính tả
Ôn tập cuối học kì I (Tiết 2).
I/ Mục đích yêu cầu.
- Kiểm tra đọc hiểu (lấy điểm).
- Ôn luyện kỹ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của hs về nhân vật.
- Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng.
III/ Các hoạt động dạy - học.
1/ Giới thiệu bài: 1 phút.
Gv giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.
2/ Kiểm tra đọc: 10 phút.
Gv: Gọi hs lần lượt bốc thăm - Đọc bài có ghi trong thăm và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc (kiểm tra 5 - 7 em).
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
3/ Ôn luyện về kỹ năng đặt câu:10 phút.
Hs: Đọc yêu cầu và mẫu (bài tập 2).
Hs: Đặt câu.
Hs: Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.
Gv: Nhận xét, sửa lỗi dùng từ cho hs, tuyên dương hs đặt đúng, hay.
4/ Sử dụng thành ngữ, tục ngữ: 15 phút.
Hs: Đọc yêu cầu và mẫu.
Hs: Trao đổi thảo luận theo cặp viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở.
Hs: trình bày - Lớp nhận xét.
Gv nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.
5/ Củng cố dặn dò: 4 phút.
Gv: Nhận xét tiết học. Dặn hs về chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Kiểm tra cuối học kì I
 (Thực hiện theo hướng dẫn của phòng Giáo dục).
Ngày soạn: chủ nhật ngày 14 tháng 01 năm 2007
	Ngày dạy: thứ ba ngày 16 tháng 01 năm 2007.
Tiết 1. Thể dục
Bài 35.
I/ Mục tiêu.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Trò chơi "Chạy theo hình tam giác" Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm và phương tiện.
Dọn vệ sinh sân tập.
III/ Nội dung và phương pháp.
1/ Phần mở đầu: 6 - 10 phút.
Gv: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
Hs:	- Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên sân, khởi động các khớp.
	- Chơi trò chơi "Tìm người chỉ huy".
2/ Phần cơ bản: 18 - 22 phút.
a) Đội hình đội ngũ: 3- 5 phút.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
- Hs: Tập luyện theo tổ học tập.
Gv: Quan sát, theo dõi từng tổ để sửa sai kịp thời.
b) Bài tập rèn luyện tư thế cân bằng: 8 - 10 phút.
Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng dọc. Mỗi em cách nhau 2 - 3 mét. 
Gv: Điều khiển chung, nhắc nhở các em đảm bảo an toàn khi tập luyện.
c) Trò chơi vận động: 5 - 6 phút.
Trò chơi "Chạy theo hình tam giác".
Gv: Nêu tên trò chơi. Nêu cách chơi và luật chơi.
Gv: Tổ chức cho hs chơi thử.
Hs: Tham gia chơi có thi đua theo tổ.
3/ Phần kết thúc: 4 - 6 phút.
Hs: Cả lớp chạy chậm, thả lỏng theo đội hình vòng tròn. Đứng tại chỗ vỗ tay và hátGv: Cùng hs hệ thống bài, nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà ôn bài.
Luyện từ và câu
Ôn tập cuối học kì I (Tiết 3).
I/ Mục tiêu.
- Kiểm tra đọc (lấy điểm).
- Ôn luyện về các kiểu mở bài, kêt bài trong bài văn kể chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng.
III/ Các hoạt động dạy - học.
1/ Giới thiệu bài: 1 phút.
Gv giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.
2/ Kiểm tra đọc: 10 phút.
Hs: lên bảng bốc thăm bài đọc - Đọc bài và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
3/ Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện: 25 phút.
Hs: Đọc yêu cầu.
Hs: Đọc truyện "Ông Trạng thả diều" (2 em).
Hs: Tiếp nối nhau đọc ghi nhớ trên bảng phụ (2 em).
Hs: Làm việc cá nhân: Viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền.
Hs: trình bày 3 - 5 em.
Gv: Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho hs viết tốt.
3/ Củng cố dặn dò: 4 phút.
Gv: Nhận xét tiết học, dặn hs về nhà viết lại bài tập 2 và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày30 tháng 12 năm2008
. Toán
Dấu hiệu chia hết cho 3.
I/ Mục tiêu.
- Biết được dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm các bài tập có liên quan.
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9, kết hợp với dấu diệu chia hết cho 3.
II/ Hoạt động dạy - học.
1/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút.
H: Các số như thế nào thì chia hết cho 9, cho VD?
H: Các số như thế nào thì không chia hết cho 9, cho VD?
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy học bài mới.
Gv giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.
Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 3: 10 phút.
Gv: Ghi VD lên bảng - Hs thực hiện phép chia.
63 : 3 = 	91 : 3 =
123 : 3 = 	125 : 3 = 
Hs: Nêu các số ch ... con rau, hoa để trồng.
- Túi bầu có chứa đầy đất.
III/ Hoạt động dạy - học.
Gv giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu quy trình kĩ thuật trống cây con: 5 phút.
Hs: Đọc nội dung bài trong SGK.
Hs: Nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị khi trồng cây rau, hoa.
H: Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn?
H: Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào?
Hs: Nêu ý kiến - Gv nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật: 10 phút.
Gv: Hướng dẫn hs trồng cây con trong bầu đất. Hướng dẫn trồng theo các bước trong SGK. Gv vừa giải thích, vừa làm mẫu theo đúng yêu cầu kĩ thuật từng bước một.
Hs: Nhắc lại các thao tác kĩ thuật khi trồng cây rau, hoa.
Gọi 1 - 2 hs lên bảng thực hành trồng cây rau, hoa vào bầu đất.
Gv: Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3: Thực hành trồng cây con: 15 phút.
Hs: Thực hành trống cây con theo nhóm.
Các nhóm tiến hành trồng cây con vào bầu đất.
Gv: Theo dõi, hướng dẫn cho những nhóm còn lúng túng.
Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập: 5 phút.
Gv: Gợi ý để hs tự đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chí:
- Chuẩn bị vật lệu, dụng cụ trồng cây con.
- Trồng vào đúng giữa bầu.
- Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên.
- Hoàn thàmh đúng thời gian quy định.
Gv: Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs.
* Dặn hs thường xuyên tưới nước cho cây và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho bài học sau.
	7.
.
 Luyện từ và câu
Kiểm tra định kì (đọc).
Gv thực hiện theo hướng dẫn của nhà trường.
 Thứ năm ngày 01 tháng 01 năm 2009
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu. 
- Ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 9, 3, 5, 2.
- Viết và tìm được các số chia hết cho 9, 3, 5, 2 và số vừa chia hết cho2 và 5, 2 và 3, 3 và 5.
- Giải bài toán có lời văn, tính giá trị của biểu thức.
III/ Hoạt động dạy - học. 
1/ Giới thiệu bài: 1 phút. 
Gv giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài. 
2/ Hướng dẫn luyện tập. 35 phút
Bài 1/VBT: Hs nêu yêu cầu. 
Hs: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
Hs: Tự làm bài vào vở - 4 hs lên bảng.
Hs: nhận xét bài làm của bạn.
Gv: nhận xét -ghi điểm 
Bài 2/VBT: Hs nêu yêu cầu. 
H: Số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5? (Số có tận cùng là chữ số 0)
H: Số như thế nào thì chia hết cho 2 và 3? (Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 và có tận cùng là số chẵn).
H: Số như thế nào thì chia hết cho 2, 3, 5, 9? ( Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 và có tận cùng 0).
Hs: Tự làm bài vào vở - 3 hs lên bảng.
Gv: nhận xét - ghi điểm.
Bài 3/VBT: hs đọc yêu cầu. 
Hs: Tự làm bài vào vở.
Gv: Theo dõi hướng dẫn hs yếu làm bài.
Hs: 4 em lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét.
Gv: nhận xét - ghi điểm.
Bài 4/VBT: Hs nêu yêu cầu.
Hs: Nêu các biểu thức và cách thực hiện.
Hs: Tự làm bài vào vở- 4 hs lên bảng làm.
Hs: nhận xét bài bạn.
Gv: nhận xét - ghi điểm.
Bài 5/VBT: Hs đọc bài toán.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán yêu cầu tìm gì?
Gv: Hướng dẫn hs cách làm bài.
Hs: Tự làm bài rồi nêu kết quả.
3/ Củng cố dặn dò: 4 phút
Gv: Nhận xét tiết học. Dặn hs làm các bài tập trong SGK ở nhà và chuẩn bị bài sau. 
Địa lý
Kiểm tra định kì.
 (Thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường).
Khoa học.
Không khí cần cho sự sống.
I/ Mục tiêu.
 Sau bài học, hs biết:
- Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật, thực vật đều cần không khí để thở.
- Xác định vai trò của khí ô xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
- Giáo dục hs có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành.
II/ Đồ dùng dạy học.
Hình minh hoạ trang 72, 73/SGK.
III/ Hoạt động dạy - học.
1/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút.
Gọi 2 hs lên bảng, trả lời câu hỏi:
H: Để duy trì sự cháy cần cung cấp gì?
H: Khí ni tơ có vai trò gì đối với sự cháy?
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy học bài mới.
Gv giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người: 9 phút.
Hs: Nêu dẫn chứng chứng tỏ con người cần không khí để thở.
Gv: Yêu cầu hs làm theo hướng dẫn ở mục thực hành trang 72/SGK và phát biểu nhận xét.
Hs: Dễ dàng nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do các em thở ra.
Gv: Yêu cầu hs nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở.
Hs: Nêu vai trò của không khí đối với đời sống con người.
Gv: Nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật: 8 phút.
Hs: Quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi:
H: Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
* Về vai trò của không khí đối với động vật: Gv có thể kể cho hs nghe thí nghiệm. Từ thời xa xưa của các nhà bác học đã làm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thuỷ tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết ô xi trong bình thuỷ tinh kín thì nó bị chết. Mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn.
* Về vai trò của không khí đối với thực vật: Gv giảng cho hs biết tạo sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa (vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-nic, hút khí ô xi làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người).
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi: 8 phút.
Hs: Quan sát theo cặp hình 5, 6/SGK.
Hs quay mặt lại nhau chỉ vào và nói:
- Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước (bình ô xi người thợ lặn đeo ở lưng).
- Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan (máy bơm không khí vào nước).
Hs: Trình bày kết quả quan sát hình 5, 6 (2 - 3 hs).
Hs: Thảo luận các câu hỏi:
H: Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật?
H: Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
H: Trong trường hợp nào con người ta phải thở bằng bình ô xi? (Người thợ lặn, người làm việc dưới các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu).
Gv kết luận: Người động vật, thực vật muốn sống được cần phải có ô xi.
3/ Củng cố dặn dò: 5 phút.
Gọi hs đọc mục Bạn cần biết" SGK.
Gv: Nhận xét tiết học. Dặn hs học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5. Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ hoa, quả.
I/ Mục tiêu.
- Hs nhân biết được sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm.
- Hs biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu, vẽ được màu theo ý thích.
- Hs yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II/ Đồ dùng dạy học.
Mẫu lọ hoa và quả, hình gợi ý cách vẽ.
III/ Hoạt động dạy - học.
Gv giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: 5 phút.
Hs: Quan sát mẫu (hình vẽ SGK) - Gv gợi ý để hs nhận xét:
- Bố cục của mẫu: Chiều rộng, chiều cao của toàn bộ mẫu, vị trí của mẫu; vị trí của lọ và quả ( ở trước, sau, tách rời, che khuất nhau, . . .).
- Hình dáng: Tỉ lệ giữa lọ và quả.
- Đạm nhạt và màu sắc của mẫu.
Hs: Nêu ý kiến - Gv nhận xét
Hoạt động 2: Cách vẽ lọ và quả: 10 phút.
Gv: Giới thiệu hình gợi ý cách vẽ. Hình 2 trang 43/SGK và yêu cầu hs nhớ lại trình tự vẽ theo mẫu ở các bài trước.
- Dựa vào hình dáng của mẫu, sắp xếp khung hình theo chiều ngang, dọc tờ giấy cho hợp lí.
- So sánh tỉ lệ và phác khung hình chung của lọ, quả sau đó phác hình của chúng bằng các nét thẳng, mờ.
- Nhìn mẫu vẽ các nét chi tiết sao cho giống hình lọ và quả
- Vẽ đậm nhạt và vẽ hình theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành: 15 phút.
Hs: Quan sát mẫu và thực hành vẽ - Gv theo dõi, nhắc nhở.
- Quan sát mẫu kĩ trước khi vẽ.
- Ước lượng khung hình chung và riêng, tìm tỉ lệ giữa các bộ phận của lọ và quả.
- Phác các nét chính của lọ và quả.
- Nhìn mẫu vẽ hình cho giống mẫu.
- Vẽ đậm nhạt hoặc màu.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá sản phẩm: 5 phút.
Gv: gợi ý cho hs nhận xét 1 số bài hoàn thành về:
- Bố cục, tỉ lệ.
- Hình vẽ, nét vẽ.
- Đậm nhạt và màu sắc.
Gv cùng hs xếp loại bài vẽ, tuyên dương hs có bài vẽ đẹp.
Gv: Dặn hs vẽ chưa xong về nhà vẽ tiếp và chuẩn bị tiết sau.
	Ngày dạy: thứ tư ngày 17 tháng 01 năm 2007.
	Ngày dạy: thứ sáu ngày 19 tháng 01 năm 2007.
Tiết 1. Thể dục
Bài 36.
I/ Mục tiêu.
- Sơ kết học kì I. Yêu cầu hs hệ thống được những kiến thức, kỹ năng đã học.
- Trò chơi "Chạy theo hình tam giác". Yêu cầu hs tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm và phương tiện.
Vệ sinh sân tập, dụng cụ cho trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp.
1/ Phần mở đầu: 6 - 10 phút.
Gv: Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Hs: Đứng tại chỗ khởi động các khớp. 
Thực hiện bài thể dục phát triển chung 1 lần.
2/ Phần cơ bản: 18 - 22 phút.
a) Sơ kết học kì I: 10 - 12 phút.
Gv cùng hs hệ thống lại những kiến thức và kỹ năng đã học trong học kì I.
- Ôn tập các kỹ năng đội hình đội ngũ và một số động tác thể dục rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản đã học.
- Quay sau, đi đều vòng trái, phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Bài thể dục phát triển chung (8 động tác).
- Ôn 1 số trò chơi vận động đã học.
Gv: Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs trong lớp, tuyên dương hs có ý thức học tập tốt và nhắc nhở hs còn tồn tậi để phấn đấu trong học kì II.
b) Trò chơi vận động: 5 - 6 phút.
Trò chơi "Chạy theo hình tam giác".
Gv: Nêu tên trò chơi, luật chơi và hướng dẫn hs cách chơi.
Hs: Chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức có thi đua.
3/ Phần kết thúc: 4 - 6 phút.
Hs: Đứng tai chỗ vỗ tay và hát.
Gv: Nhận xét tiết học, dặn hs về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung và các động tác rèn luyện tư thế cơ bản.
. Tập làm văn
Kiểm tra định kì (viết).
(Thực hiện theo hướng dẫn kiểm ta của nhà trường)
Thứ sáu ngày 02 tháng 01 năm 2009 
 Toán
Kiểm tra định kì cuối học kì I.
 (Thực hiện theo hướng dẫn kiểm ta của nhà trường)

Tiết 4. Âm nhạc
Tập biểu diễn.
I/ Mục tiêu.
- Hs biết biểu diễn một số bài hát, bài đọc nhạc đa học.
- Rèn cho hs tính mạnh dạn thể hiện trước lớp.
II/ Chuẩn bị.
Phiếu bốc thăm ghi tên các bài hát và bài TĐN.
III/ Hoạt động dạy - học.
Gv giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.
Hoạt động 1: Ôn tập
Gv: Cho hs hát lại các bài hát đã học và bài tập đọc nhạc (Mỗi bài 1 lần).
Hoạt động 2: Tập biểu diễn:
Gv: Gọi lần lượt 5 hs lên bốc thăm - Hs thực hiện bài hát, bài đọc nhạc có ghi trong thăm vừa bốc được.
Gv: Nhận xét, đánh giá kết quả biểu diễn của hs.
3/ Củng cố dặn dò: 5 phút.
Gv: Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của hs. Tuyên dương hs biểu diễn tốt. Thông báo kết quả biểu diễn cho hs nghe.
Tiết 5. Sinh hoạt tuần 18.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 18 ngang.doc