Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng bản 2 cột)

I/ MỤC TIÊU:

- Nhận diện được câu kể Ai thế nào?

- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể Ai thế nào?

- Viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào? Yêu cầu lời văn chân thật, câu văn đúng ngữ pháp, từ ngữ sinh động.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Bảng phụ chép BT1 (Phần nhận xét và phần luyện tập).

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 195Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 08 tháng 1 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2010
Chào cờ
Tiết 41: 	Tập đọc
Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
I/ mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi.
- Nhửừng tửứ ngửừ mụựi trong baứi: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, ...
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước; Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II/ đồ dùng dạy học:
- Baỷng phuù ghi đoạn "Năm 1946, nghe theo ... lô cốt của giặc".
III/ hoạt động dạy - học:
A. KT Bài cũ
- Gọi học sinh đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1) Giụựi thieọu baứi
2) Luyện đọc
- Gọi HS ủoùc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS ủoùc noỏi tieỏp ủoaùn (2 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyeọn ủoùc tửứ ngửừ deó ủoùc sai: Quang Lễ, 1935, sang Pháp, kỹ sư, vũ khí, Ba-dô-ca, trẻ tuổi, 1948, 1952, giải thưởng.
+ Hiểu nghĩa các từ mới: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, ...
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV ủoùc diễn cảm toàn bài 1 lần
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc
4 ủoaùn 
 ẹoaùn 1: Tửứ ủaàu  cheỏ taùo vuừ khớ
ẹoaùn 2: naờm 1946  loõ coỏt cuỷa giaởc
ẹoaùn 3: Tửứ Beõn caùnh  nhaứ nửụực 
ẹoaùn 4 : Phaàn coứn laùi 
- Từng tốp 4 HS luyện đọc.
- HS luyeọn ủoùc tửứ theo sửù HD cuỷa GV
3) Tìm hiểu bài
- HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi
+ Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
+ Nêu ý đoạn 1.
* HD nêu ý 1: Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?
+ Theo em, vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước?
+ Em hiểu "Nghe viết tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc" nghĩa là gì?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến?
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
- HS đọc và trả lồ câu hỏi
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long, ông học trung học ở Sài Gòn sau đó năm 1955 sang Pháp học Đại học. Ông theo học đồng thời cả ba ngành: kỹ sư cầu cống, kỹ sư điện, kỹ sư hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu kỹ thuật chế tạo vũ khí.
- Vài em nêu.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Về nước năm 1946
+ Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc.
+ Nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
+ Ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như sung ba - dô - ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc.
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị chủ nhiệm UB khoa học và kỹ thuật nhà nước.
* HD nêu ý 2: Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- HS nêu.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
+ Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến lớn như vậy?
- Cả lớp đọc thầm.
+ Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
+ Ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
+ Đoạn cuối nói lên điều gì?
* HD nêu ý 3: Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa.
 - HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- Gọi HS nhắc lại.
4) Đọc diễn cảm.
- HS noỏi tieỏp nhau ủoùc diễn cảm caỷ baứi.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- HS nêu.
- HS nêu.
- Nhắc lại nhiều lần.
- 3 HS ủoùc diễn cảm toàn bài
- N2: Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố dặn dò
- H: Theo em, nhờ đâu giáo sư Trần Đại Nghĩa lại có cống hiến to lớn như vậy cho nước nhà?
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
Tiết 101: 	Toán 
Rút gọn phân số
I. Mục tiờu: 
- Bước đầu biết cỏch rỳt gọn phõn số và nhận biết được phõn số tối giản (trường hợp đơn giản).( Bài 1 (a), bài 2 (a))
II. Cỏc hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết số thớch hợp vào chỗ chấm?
 = = 
- 1 h/s lờn bảng làm bài, lớp làm bài vào nhỏp.
- GV ghi điểm.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thế nào là rỳt gọn phõn số:
* Cho phõn số , tỡm P/s bằng phõn 
số đú nhưng cú TS và MS bộ hơn?
- HS trao đổi theo bàn tỡm cỏch giải quyết và giải thớch căn cứ vào đõu.
TS và MS đều chia hết cho 5; Ta được:
== Vậy =
- Ta núi rằng đó rỳt gọn được thành phõn số.
- Thế nào là rỳt gọn phõn số ?
+ Cú thể rỳt gọn phõn số để được 1 p/s cú TS và MS mà p/s mới vẫn bằng p/s đó cho.
+ VD: Rỳt gọn p/s và .
- 2 h/s lờn bảng làm, lớp làm nhỏp, trao đổi.
- GV nhận xột.
- Khi rỳt gọn phõn số cú thể làm như thế nào?
3. Thực hành:
 - Xem TS và MS cú cựng chia hết cho STN nào > 1.
 - Chia TS và MS cho số đú. 
- Cứ làm như vậy cho tới khi nhận được p/s tối giản.
Bài 1:
- Yờu cầu h/s làm bài.
- GV theo dừi gợi ý h/s cũn lỳng tỳng.
- GV nhận xột chốt bài làm đỳng của h/s.
- HS đọc yờu cầu bài, lớp tự làm bài vào vở phần a,b, ( 3 ps). 2 h/s lờn bảng chữa bài. Lớp đổi chộo vở trao đổi.
a) ==;
Bài 2: 
- HS đọc yờu cầu, trao đổi, trả lời.
- Yờu cầu h/s trả lời.
- GV cựng h/s nhận xột chung.
a. Phõn số tối giản: ;; vỡ cả TS và MS của cỏc p/s trờn khụng cựng chia hết cho số nào.
b. P/s cũn lại thỡ rỳt gọn được. HS rỳt gọn phõn số đú vào nhỏp, 2 h/s lờn bảng chữa bài.
C. Củng cố dặn dũ:
- Thế nào là rỳt gọn phõn số?	
- Nhận xột tiết học. Dặn h/s làm phần cũn lại bài 1, trỡnh bày bài 2 vào vở.
- HS đọc yờu cầu bài, tự làm bài vào vở, 1 h/s lờn bảng chữa bài.
===
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 08 tháng 1 năm 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tiết 102:	 toán	
Luyện tập.
I/ mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố và hình thành kỹ năng rút gọn phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Làm BT1,2,4(a,b)
II/ Hoạt động dạy - học.
A.KT Bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân số. Cho ví dụ.
- H: Thế nào là phân số tối giản?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm rút gọn 1 phân số; Nhắc học sinh rút gọn đến khi được phân số tối giản mới dừng lại.
- HD HS chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.(Có nhiều cách rút gọn, chỉ yêu cầu HS rút gọn được đến phân số tối giản)
- HS nêu yêu cầu.
- 4 em lên bảng làm. Mỗi em rút gọn 1 phân số, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
 Kết quả:
 = = = = 
 = = = = 
 = = 
 = = = = 
Bài 2; - Gọi HS nêu yêu cầu.
- H: Để biết phân số nào bằng phân số 
chúng ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS nêu yêu cầu.
- Chúng ta phải rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành thì phân số đó bằng phân số 
- HS thực hiện vào nháp theo hướng dẫn, mỗi nhóm làm một bài.
- HS nêu miệng kết quả.
+ PS bằng PS là: ; .
Bài 4:(a,b)
- GV viết bài mẫu lên bảng, sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm:
+ Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả hai tích cho 3.
+ Sau khi chia nhẩm cả 2 tích cho 3, ta thấy cả 2 tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm chúng cho 5. Vậy cuối cùng ta được 
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, Chốt lời giải đúng.
- HS theo dõi mẫu.
- 2HS lên bảng làm bài, HS làm nháp mỗi nhóm làm một câu.
- HS nhận xét bài trên bảng.
b) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 7, 8 để được phân số .
*c) Chia cả phân số cho 19, 5 được phân số 
C.Củng cố, dặn dò
- Nêu cách rút gọn phân số tối giản.
- Về hoàn thành bài tập vào vở.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 21: 	 Chính tả (nhớ - viết)
Chuyện cổ tích về loài người.
I/ mục tiêu:
- Nhớ, viết đúng, đẹp bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh.
II/ hoạt động dạy học
A.KT Bài cũ:
- Giáo viên đọc các từ ngữ cho học sinh viết: tuốt lúa, cuộc chơi, buộc dây, con chuột, nhem nhuốc, buốt giá.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1) Giụựi thieọu baứi.
2) HD nhớ - viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ
+ Khi trẻ em sinh ra phải cần có những ai? Vì sao lại phải như vậy?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn.
- Giáo viên đọc học sinh viết các từ khó đó.
c) Viết chính tả
- Giáo viên lưu ý học sinh trình bày đoạn thơ: Tên bài lùi vào 3 ô; Đầu dòng thơ lùi vào 2 ô; Giữa các khổ thơ để cách 1 dòng.
3) HD làm bài tập.
- 6 em lần lượt lên bảng viết; HS khác viết vào giấy nháp. 
- 3 học sinh đọc thuộc bài.
+ Phải cần có mẹ, có cha. Mẹ là người chăm sóc, bế bồng, trẻ cần tình yêu và lời ru của mẹ. Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan, hiểu biết về cuộc sống.
- Sáng lắm, nhìn rõ, cho trẻ, lời ru, chăm sóc, sinh ra, ngoan, nghĩ, rộng lắm.
- HS viết trên vở nháp.
- Nhớ viết chính tả.
Bài 2a:
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS TB trở lên tự làm bài, GV hướng dẫn HS yếu làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Mưa giăng trên đồng
Uốn mềm ngọn lúa
Hoa xoan theo gió
Rải tím mặt đường
Bài 3a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bộ đoạn văn.
- HS đọc nội dung yêu cầu bài.
- HS cá nhân làm bài vào VBT.
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
dáng - dần - điểm - rắn - thẫm - dài - rỡ - mẫn.
- 1 em đọc lại đoạn văn.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 41: 	Luyện từ và ... quả quen thuộc.
Ngày soạn : Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2010
Tiết 104: 	Toán 
Quy đồng mẫu số các phân số (Tiếp).
I/ mục tiêu: Giúp HS:
- Biết qui đồng mẫu số của 2 phân số, trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm mẫu số chung (MSC).
- Củng cố về qui đồng mẫu số hai phân số.
iI/ hoạt động dạy - học:
A> KT Bài cũ
- H: Muốn quy đồng mẫu số 2 phân số ta làm thế nào?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số và 
- GV nêu vấn đề: Thực hiện quy đồng mẫu số 2 phân số và 
- Yêu cầu HS tìm MSC để qui đồng 2 phân số trên.
- GV hướng dẫn HS thực hiện quy đồng mẫu số 2 phân số và với MSC là 12
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Học sinh nêu: 6 x 12 = 72 hoặc 12
- Học sinh thực hiện
 = = Giữ nguyên phân số 
+Khi qui đồng mẫu số 2 phân số và 
ta được các phân số nào?
+ Em hãy nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số khi có mẫu số của một trong 2 phân số là MSC.
- Ta được các phân số và 
+ Xác định MSC; Tìm thương của MSC và MS của phân số kia; Lấy thương tìm được nhân với tử số và MS của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
- GV nêu thêm 1 số lưu ý: Trước khi thực hiện qui đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản; Khi qui đồng mẫu số các phân số nên chọn MSC bé nhất có thể.
- 2 em nhắc lại.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu Hs tự làm bài, GV hướng dẫn HS yếu xác định MSC.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt bài giải đúng.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài: Một dãy bàn làm câu a và b(HS yếu làm câu b); một dãy bàn làm câu d 
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt bài giải đúng.
- 1HS nêu yêu cầu.
- 3HS lên bảng làm; lớp làm nháp, mỗi dãy bàn làm một câu.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a, và = = 
b, = = và 
c, = = và 
- 1HS nêu yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm; lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a, = = ; = = 
b, = = ; và 
d, = = ; = = 
C> Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 42: 	Luyện từ và câu 
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I/ mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Xác định được vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập.
Ii/ đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép đoạn văn BT1 (Phần Nhận xét và phần Luyện tập).
Iii/ hoạt động dạy - học:
A.KT Bài cũ
- Gọi học sinh đứng tại chỗ đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ, trong đó có sử dụng kiểu câu Ai thế nào?
- Nhận xét bài làm của HS. 
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài:
2) Phần nhận xét:
Bài 1:
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc nội dung bài tập.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tìm câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình.
- 2HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
- HS làm bài trong VBT rồi nêu miệng kết quả.
+ Về đêm, cảnh vật thật im lìm; Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều; Ông Ba trầm ngâm; Trái lại ông Sáu rất sôi nổi; Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi cặp để xác định CN, VN.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4: 
- Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì?
+ Chúng do những từ như thế nào tạo thành?
- 1HS đọc yêu cầu.
- N2: Thảo luận, tìm CN, VN theo yêu cầu.
- 1HS lên bảng chữa bài.
+ Về đêm, cảnh vật // thật im lìm; Sông // thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều; Ông Ba // trầm ngâm; Trái lại ông Sáu // rất sôi nổi; Ông // hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm yêu cầu trong SGK.
+ Vị ngữ trong các câu trên biểu thị trạng thái của sự vật, con người và biểu thị đặc điểm của con người.
+ VN do các tính từ, động từ (hay cụm tính từ và cụm động từ) tạo thành.
3) Ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc mục "ghi nhớ"
4) Phần luyện tập
 Bài 1:
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu nội
- 2 em đọc to thành tiếng.
- Yêu cầu học sinh làm bài(HS yếu chỉ yêu cầu làm câu a) và câu b)).
- HD chữa bài:
a) Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn trên.
b, Xác định chủ ngữ của các câu trên.
c, Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?
- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm trong SGK.
- N2: Trao đổi, làm bài trong VBT.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng lớp.
+ 1 HS lên xác định trên bảng lớp; lớp nhận xét, bổ sung: Cánh đại bàng // rất khỏe; Mỏ đại bàng // dài và cứng; Đôi chân của nó // giống như cái móc hàng của cần cẩu; Đại bàng // rất ít bay; Khi chạy trên mặt đất, nó //giống như một con  hơn nhiều.
+ Do 2 tính từ hoặc cụm từ tạo thành.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài(HS yếu chỉ yêu cầu đặt 1 đến hai câu).
- HD chữa bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 1HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp viết vào vở ô ly.
- HS nhận xét chữa bài của bạn.
- HS dưới lớp nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình 
Ví dụ:+ Lá cây thủy tiên dài và xanh mướt.
+ Cây hoa hồng Đà Lạt nhà em rất đẹp.
+ Dáng cây hoa hồng mảnh mai.
+ Nhóm hoa đồng tiền rất xanh tốt.
+ Khóm cúc trắng mẹ em trồng thật đẹp..
C. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
Ngày soạn : Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2010
Tiết 105: 	 Toán 
Luyện tập.
I/ mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện được qui đồng mẫu số 2 phân số.
- Làm BT 1(a); 2(a); 3
II/ hoạt động dạy - học:
A. KT Bài cũ
- Yêu cầu HS nêu cách qui đồng MS 2 phân.
- Vài HS nêu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài:
2) HD làm bài tập.
Bài 1: (a)- HS khá làm cả bài
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: (a)- HS khá làm cả bài
- Gọi HS nêu yêu cầu. GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. 
- Giáo viên chia lớp thành hai nhóm. Nhóm HS yếu làm câu a, nhóm HS còn lại làm câu b,
- HD chữa bài.
- Nhận xét, Chốt lời giải đúng.
*Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chaỏm ủieồm nhaọn xeựt HS laứm baứi 
- 1HS đọc.
- 3HS lên bảng, lớp làm nháp, mỗi nhóm làm một cặp phân số ở câu a.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a) và 2 viết được là và 
*b) 5và viết được là và ; và 
- HS nêu yêu cầu.
1 HS leõn baỷng caỷ lụựp laứm vaứo vụỷ 
 = = 
 = = 
C. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 42: 	Tập làm văn 
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
I/ mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối(BT1-mục III); biết lập được dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.( BT2)
II/ hoạt động dạy - học:
A. Bài mới
1) Giới thiệu bài:
2) Phần nhận xét.
+ Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Gọi học sinh phát biểu. 
- GV kết luận lời giải đúng:
+ Đoạn 1: Từ bãi ngô... nõn nà. Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn bé lấm tấm như mạ non đến khi trở thành những cây ngô lá rộng dài nõn nà.
+ Bài 2: 
- Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn Cây mai tứ quí và xác định đoạn, nội dung của từng đoạn.
- Gọi học sinh phát biểu. Giáo viên ghi nhanh lên bảng ý kiến của học sinh.
+ Đoạn 1: Cây mai cao... nhánh nào cũng chắc. Giới thiệu về cây mai, tả bao quát về cây mai (chiều cao, dáng thân, tán, gốc, cành, nhánh)
- H: Bài văn miêu tả bãi ngô theo trình tự nào?
- H: Bài văn miêu tả cây mai tứ quí trình tự nào?
- Kết luận: Bài Cây Mai tứ quí và bài Bãi ngô điểm giống nhau là cùng tả về cây cối và đều gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Điểm khác nhau là bài cây Mai tứ quí tả từng bộ phận của cây, bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
- 2 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung trước lớp; Cả lớp đọc thầm SGK.
- 3 học sinh tiếp nối nhau trình bày. Mỗi học sinh tìm nội dung của 1 đoạn.
+ Đoạn 2: Trên ngọn ... áo mỏng óng ánh. Tả hoa ngô và búp ngô non ở giai đoạn đơm hoa, kết trái.
+ Đoạn 3: Trời nắng chang chang... bẻ mang về. Tả hoa ngô và lá ngô gia đoạn bắp ngô đã mập và chắc có thể thu hoạch được.
- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp. Học sinh cả lớp đọc thầm.
- Đọc thầm, trao đổi theo cặp.
- Một số học sinh phát biểu ý kiến:
+ Đoạn 2: Mai tứ quí... màu xanh chắc bền. Tả kĩ cánh hoa, quả mai.
+ Đoạn 3: Đứng bên cây ngắm hoa... thịnh vượng quanh năm. Cảm nghĩ của người miêu tả.
+ Theo từng thời kỳ phát triển của cây ngô.
+ Bài văn miêu tả cây mai tứ quí theo từng bộ phận của cây.
+ Bài 3: 
- Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 2 học sinh ngồi cùng bạn trao đổi.
+ Bài văn gồm 3 phần:
(+) Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát cây định tả.
(+) Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kỳ phát triển của cây.
 (+) Kết bài: Nêu ích lợi của cây, tình cảm của người tả cây hoặc ấn tượng đặc biệt về cây của người tả.
3) Phần Ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc mục “ghi nhớ”
4) Phần Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh trình bày.
- GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời đúng cho HS.
- GV kết luận: Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông hoa gạo, từ lúa hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu bài tập.
- Yêu cầu học sinh quan sát 1 số cây ăn quả và lập dàn ý.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV nhận xét, khen bài viết tốt.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- 1 em đọc to thành tiếng.
- Học sinh trình bày, bổ sung câu trả lời.
Đoạn 1: Cây gạo già.. thật đẹp. Giới thiệu bao quát cây gạo già mỗi khi bước vào mùa hoa hằng năm.
Đoạn 2: Hết mùa hoa... thăm quê mẹ. Tả cây gạo già sau mùa hoa.
Đoạn 3: Ngày tháng... cơm gạo mới. Tả cây gạo khi quả gạo đã già.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Học sinh quan sát, lắng nghe giáo viên miêu tả.
- Tiếp nối nhau đọc.
C. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_sang_ban_2.doc