Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (Tiếp) - Năm học 2008-2009 - Lê Quang Trung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (Tiếp) - Năm học 2008-2009 - Lê Quang Trung

I. Mục tiêu

- HS hiểu thế nào là tính từ.

- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.

II. Đồ dùng dạy học

Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 phần Luyện tập

III. Các hoạt động dạy – học

 A. KTBC: HS làm lại bài tập 2, 3 của tiết trước.

 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học

2. Nhận xét

Bài tập 1 và 2:

Yêu cầu HS đọc thầm truyện: “ Cậu học sinh ở ác-boa”, làm việc cá nhân vào vở BT.

Gọi HS phát biểu, lớp nhận xét. GV chốt, ghi bảng 1 số từ.

a. chăm chỉ, giỏi.

b. trắng phau, xám.

c. nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, nhăn nheo.

Kết luận: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất như trên được gọi là tính từ.

Bài tập 3:

Cho HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo nhóm, nêu kết quả.

HS suy nghĩ, nêu: Từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ “đi lại”.

3. Ghi nhớ

Cho HS đọc SGK

4. Luyện tập

Bài 1:

Cho HS làm việc cá nhân.

GV treo bảng phụ, cho HS báo cáo kết quả. GV gạch trên bảng phụ, chốt lời giải đúng

Bài 2:

Nhắc HS nắm vững yêu cầu của đề.

Cho HS đọc câu, GV nhận xét. 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập

HS làm bài vào vở. Kết quả:

Gầy gò, cao, sáng,thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, khúc triết,

HS đọc yêu cầu của BT

HS khá giỏi đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a hoặc b

VD: Mẹ em rất dịu dàng.

 

doc 6 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (Tiếp) - Năm học 2008-2009 - Lê Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2008
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tính từ
I. Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 phần Luyện tập
III. Các hoạt động dạy – học
 A. KTBC: HS làm lại bài tập 2, 3 của tiết trước.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Nhận xét
Bài tập 1 và 2: 
Yêu cầu HS đọc thầm truyện: “ Cậu học sinh ở ác-boa”, làm việc cá nhân vào vở BT.
Gọi HS phát biểu, lớp nhận xét. GV chốt, ghi bảng 1 số từ.
a. chăm chỉ, giỏi.
b. trắng phau, xám.
c. nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, nhăn nheo.
Kết luận: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất như trên được gọi là tính từ.
Bài tập 3:
Cho HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo nhóm, nêu kết quả. 
HS suy nghĩ, nêu: Từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ “đi lại”.
3. Ghi nhớ
Cho HS đọc SGK
4. Luyện tập
Bài 1: 
Cho HS làm việc cá nhân.
GV treo bảng phụ, cho HS báo cáo kết quả. GV gạch trên bảng phụ, chốt lời giải đúng
Bài 2: 
Nhắc HS nắm vững yêu cầu của đề.
Cho HS đọc câu, GV nhận xét.
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập
HS làm bài vào vở. Kết quả:
Gầy gò, cao, sáng,thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, khúc triết,
HS đọc yêu cầu của BT
HS khá giỏi đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a hoặc b
VD: Mẹ em rất dịu dàng.
5. Củng cố: Nội dung bài – Nhân xét tiết học
_______________________________________________
Tiết 2: KHOA HỌC
Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu. Sau bài học, HS có thể:
- Trình bày mây được hình thành như thế nào.
- Giải thích được mưa từ đâu ra. 
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy – học: Hình trang 46 ,47 SGK.
III. Hoạt động dạy- học 
 A. KTBC: Nước tồn tại ở mấy thể? Là những thể nào?
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học.
2. Nội dung
 * Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
 Mục tiêu : 
 - Trình bày mây được hình thành như thế nào .
 - Giải thích được nước mưa ở đâu ra.
 Cách tiến hành.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, nghiên cứu câu chuyện: Cuộc phiêu lưu của giọt nước T46,47 SGK.
- Cho HS làm việc cá nhân, quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi 2 
Mây được hình thành như thế nào?
Mưa từ đâu ra?
HS nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh
HS suy nghĩ, trả lời:
Hơi nước bay lêntạo nên các đám mây
Các giọt nước rơi xuốngthành mưa
GV chốt: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 * Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai “ Tôi là giọt nước”
Mục tiêu: Củng cố những kiến thưc đã học về sự hình thành mây, mưa
Cách tiến hành
Chia lớp làm 4 nhóm, cho HS hội ý và phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
GV gợi ý để HS có lời thoại sinh động 
Các nhóm phân vai, trao đổi.
Lần lượt các nhóm lên trình bày.
Nhóm khác nhận xét, góp ý (các bạn nói có đúng trạng thái của nước ở từng giai đoạn không)
GV + lớp nhận xét, đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập.
3. Củng cố: HS đọc phần kết luận
 GV nhận xét tiết học
 _______________________________________
 Tiết 4: TOÁN
Đề-xi-mét vuông
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Biết 1dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm. 
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo đề-xi-mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông.
- Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ có diện tích 1 dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ.
Thước và giấy có kẻ ô vuông.
III. Các hoạt động dạy – học
 A. KTBC: 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp: 
3567 20 134256 50
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học.
2. Ôn tập về xăng-ti-mét vuông.
Yêu cầu HS vẽ 1 hình vuông có diện tích là 1 cm2 . GV kiểm tra 1 số HS.
1 cm2 là diện tích của 1 hình vuông có cạnh là bao nhiêu cm? 
HS vẽ ra giấy kẻ ô
cạnh dài 1 cm
3. Giới thiệu đề-xi-mét vuông.
* Giới thiệu đề-xi-mét vuông.
Treo bảng phụ, giới thiệu: hình vuông có diện tích 1 dm2 
HS quan sát, 1 HS lên bảng đo cạnh hình vuông ( 1dm )
Kết luận: 1 dm2 chính là diện tích của 1 hình vuông có cạnh là 1 dm.
GV giới thiệu kí hiệu của dm2 
Viết lên bảng: 2 cm2, 3 dm2 , 25 dm2 
1 số HS đọc trước lớp.
* Mối quan hệ giữa cm2 và dm2
GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10 cm.
10 cm bằng bao nhiêu dm?
HS tính và nêu: 10 10 = 100 cm2 
10 cm = 1 dm
Vậy hình vuông cạnh 10 cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1 dm.
Vậy hình vuông cạnh 1 dm có diện tích là bao nhiêu?
Vậy 100 cm2 = 1 dm2 
Yêu cầu HS quan sát lại hình vẽ 
  1dm2 
HS đọc
HS quan sát, vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông 1cm 1cm. 
4. Luyện tập
Bài 1:
GV viết các số đo lên bảng
Chốt cách đọc các số đo diện tích.
Bài 2: Cho HS xác định yêu cầu, viết vào bảng con.
Chốt cách viết số đo diện tích.
Bài 3: Cho HS tự làm vào vở.
Gọi 1 số em nêu kết quả (có giải thích cách làm)
Bài 4: HS xác định yêu cầu và nêu cách làm, làm bài vào vở.
GV chấm, nhận xét 1 số bài
Bài 5: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài, nêu cách làm, làm bài và chữa bài
HS đọc. VD: ba mươi hai đề-xi-mét vuông,
3 HS lên bảng viết:
812 dm2 1969 dm2 2812 dm2 
HS làm bài, chữa bài. Kết quả:
48 dm2 = 4800 cm2 
2000 cm = 20 dm2
 1997 dm2 = 199700 cm2 
HS làm, chữa bài. Kết quả:
210 cm2 = 2 dm2 10 cm2 
Kết quả:
a. Đ b,c,d. S
 5. Củng cố: Nội dung bài – Nhận xét tiết học.
_______________________________________________
Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2008
	Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Mở bài trong bài văn kể chuyện.
I, Mục tiêu.
- HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu cho bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học kèm ví dụ minh hoạ cho mỗi cách mở bài.
III. Các hoạt động dạy – học
 A. KTBC: HS thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
 B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu tiết học
2. Nội dung
a. Nhận xét
Bài tập 1 và 2:
- Yêu cầu HS tìm đoạn mở đầu trong truyện: Rùa và Thỏ.
GV nhận xét, chốt kết quả
Bài tập 3: 
Cho HS đọc yêu cầu, so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước
HS đọc nội dung của bài.
Đoạn mở bài là: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. 
HS nêu: Cách mở bài thứ hai không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào truyện.
GV chốt: đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: trực tiếp và gián tiếp
b. Ghi nhớ: Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK
c. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Nhận xét cách mở bài từng phần.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
 Yêu cầu HS đọc thầm mở bài của truyện, trả lời câu hỏi:
Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài.
Cho HS đọc đoạn mở bà của mình.
GV cùng lớp nhận xét, chấm điểm đoạn viết tốt.
4 HS đọc 4 cách mở bài trong truyện: Rùa và Thỏ.
HS suy nghĩ, nêu: 
Cách a: Mở bài trực tiếp
Cách b,c,d: Mở bài gián tiếp
1 HS đọc nội dung bài tập
HS đọc, nêu:  mở bài trực tiếp, kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
HS trao đổi theo cặp, viết lời mở bài gián tiếp.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài của mình.
3. Củng cố: Nội dung bài – Nhận xét tiết học
_______________________________________
Tiết 2: TOÁN 
 Mét vuông
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích: mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo: mét vuông.
- Biết 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có lời văn có liên quan đến: cm2, dm2 , m2 
II. Đồ dùng dạy học
 Hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 dm2 
III. Các hoạt động dạy – học
 A. KTBC: 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào nháp : 
 Ba trăm mười năm đề-xi-mét vuông.
Một nghìn đề-xi-mét vuông.
 Sáu trăm linh tám đề-xi-mét vuông.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu mét vuông
- GV giới thiệu mét vuông cùng với dm2, cm2 để đo diện tích.
- Chỉ vào hình vuông đã chuẩn bị, nêu: m2 là diện tích của 1 hình vuông có cạnh dài 1 m.
- Cho HS quan sát, đếm phát hiện mối quan hệ giữa m2 và dm2 
HS nhận biết: m2 là đơn vị đo diện tích.
 1m2 = 100 dm2 và ngược lại 
2. Thực hành
Bài 1 và 2: Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, tự làm.
Gọi HS đọc kết quả từng câu.
GV nhận xét, kết luận chung.
Bài 3: Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề, lập kế hoạch giải và tự giải.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu, GV vẽ hình lên bảng.
Tổ chức cho HS thảo luận cách cắt hình đã cho thành các hình đã học để tính diện tích và giải theo cách chia đó.
HS tự làm bài và chữa bài
1 m2 = 100 dm2
400 dm2 = 4 m2
 .
HS lập kế hoạch giải và giải theo 2 bước
B1: Tìm S 1 viên gạch.
B2: Tìm S căn phòng = 18 m2
HS thảo luận, nêu cách cắt hình và giải
_____________________________________
 Tiết 4: LỊCH SỬ
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long. Sau đó Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.
- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh.
II. Đồ dùng dạy học
Bản đồ hành chính Việt Nam
III. Các hoạt động dạy – học
 A. KTBC:
Nêu diễn biến và ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học.
2. Nội dung
*Hoạt động 1: GV giới thiệu
GV giới thiệu sự ra đời của nhà Lý.
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV treo bản đồ hành chính VN.
- Yêu cầu HS dựa vào SGK so sánh hai vùng đất Đại La và Hoa Lư.
GV chốt lại.
- Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa LưLa?
Chỉ vị trí của Hoa Lư và Đại La
HS làm vào vở BT câu 2, so sánh vị trí, địa thế của 2 vùng.
cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.
GV giới thiệu: Năm 1010 Lý TháiTổ dời đôđổi tên Đại La thành Thăng Long, đổi tên nước là Đại Việt. Giải thích : Thăng Long.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Tổ chức cho HS thảo luận:
Thăng Long dưới thời nhà Lý được xây dựng như thế nào?
HS thảo luận và nêu: Thăng Long có nhiều lâu đài cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố phường.
GV kết luận chung.
3. Củng cố: HS đọc nội dung bài- Liên hệ Thăng Long ngày nay.
 GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docT11 .5,6 TR.doc