Giáo án lớp 4 tuần 11 – Trường Tiểu Học Bá Xuyên – Thị xã Sông Công – Thái Nguyên

Giáo án lớp 4 tuần 11 – Trường Tiểu Học Bá Xuyên – Thị xã Sông Công – Thái Nguyên

I. Mục đích – yêu cầu

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi (TLCH trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa nội dung bài học SGK.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 25 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1169Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 tuần 11 – Trường Tiểu Học Bá Xuyên – Thị xã Sông Công – Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/11/2011
Ngày giảng: 14/11/2011
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục đích – yêu cầu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi (TLCH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa nội dung bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
Giới thiệu chủ điểm “có chí thì nên”
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a-Luyện đọc(11)
* Chia đoạn: Chia bài thành 4 đoạn
GV chú ý nghe và sửa lỗi cách đọc của HS. HD HS hiểu nghĩa của các từ được chú thích.
- Kinh ngạc, mảnh gạch, chăn trâu ..
Đọc lần 2:
- Luyện đọc theo cặp
* Đọc toàn bài.
G: Nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (4 em). 1 em đọc chú giải.
- Luyện đọc từ khó (3 – 4 em)
4 HS đọc 4 đoạn (lần 2)
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc cả bài (2 em)
b. HD HS tìm hiểu bài (12’).
- HS đọc to đoạn 1,2
+ Câu 1(SGK)?
- HS đọc thầm phần còn lại.
+Câu 2: (SGK)?
+ Câu 3 (SGK)?
+ Câu 4 (SGK)?
GV KL: Cả 3 tục ngữ thành ngữ đều đúng nhưng mỗi câu có mặt đúng riêng. Để chọn 1 câu ta nên chọn câu tục ngữ “Có chí thì nên”
* GV cho HS phát hiện nội dung của bài, chốt ý chính rồi ghi bảng
- Cả lớp đọc thầm, tlch sgk
C1: Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường, có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- Cả lớp.
C2: Nhà nghèo Hiền phải bỏ học. Ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lướp nghe giảng. Tối đến mượn vở bạn ...
C3: Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là chú bé ham chơi diều.
C4: thảo luận nhóm 4 để đưa ra câu TL hợp lí nhất. 
- HS trình bày kết quả của nhóm mình, nhóm khác nhận xét. GV chốt.
- HS ghi nội dung vào vở.
c. HD HS đọc diễn cảm (8’).
- Y/c HS đọc toàn bài.
G: Nêu giọng đọc cả bài.
GV treo bảng phụ chép đoạn “Thầy phải kinh ngạc ... thả đom đóm vào trong”
GV đọc mẫu.
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- Thi đọc.
GV cùng cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn. Cả lớp lắng nghe để tìm ra giọng đọc phù hợp với nội dung bài đọc.
- HS lắng nghe.
H: đọc nối tiếp đoạn trên bảng (4-5 em)
- HS đọc diễn cảm nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp (3 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
D. Củng cố (2’)
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? 
+ Truyện đọc này giúp em hiểu điều gì?
G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học
- HS trả lời – nhận xét.
H. Đọc toàn bài - nêu nội dung bài (1 em)
E. Dặn dò (1’)
- HS về đọc và TLCH của bài.
- HS xem lại bài “Nếu chúng mình có phép lạ” chuẩn bị cho chính tả giờ sau.
----------------*************---------------
Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
----------------*************---------------
Toán
 Tiết 51 NHÂN VỚI SỐ 10, 100, 1000, ...
 CHIA CHO SỐ 10, 100, 1000, ... (Trang 59)
I. Mục đích – yêu cầu
Giúp HS
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, ...
- Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. Hình thành kiến thức mới (13’).
a) HD HS nhân một số TN với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.
* 35 x 10 = ? 
 35 x 10 = 10 x 35 
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350.
- GV yêu cầu HS so sánh số 35 với kết quả của phép nhân 35 x 10.
KL: Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
* GV ghi phép tính lên bảng: 350 : 10 = ?
GV viết: 35 x 10 = 350
Ta có 350 : 10 = 35
KL: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS nhắc lại 2 KL nhân với 10 và chia cho 10.
- HS nêu tính chất giao hoán của phép nhân trên bảng và tính kết quả ra nháp.
- 1 HS so sánh kết quả và rút ra kết luận.
- HS nhận xét mối quan hệ giữa phép tính 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = 35 (Trong phép nhân 35 x 10 giá trị gấp 10 lần, 350 : 10 giá trị giảm 10 lần)
- 2 HS.
b) HD HS nhân một số TN với 100, 1000, ... hoặc chia số tròn chục cho 100, 1000, ...
GV HD tương tự phần a 
- GV nêu 1 vài ví dụ cho HS thực hành nhẩm.
12 x 10, 23 x 100, 34 x 1000, ....
230 : 10, 2400 : 100, 373000: 1000, ...
* Nhận xét chung.
- HS tự rút ra kết luận.
- 3 HS đọc nhận xét chung, cả lớp đọc thầm.
3. HD thực hành
Bài 1Tính nhẩm (10’) (Đại trà cột 1,2. K-G 3).
GV gọi HS đứng tại chỗ nêu ra đáp án, mỗi HS làm 1 phép tính.
- GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- HS nêu đáp án (12 em). Mỗi phép tính có 1 nhận xét.
Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm (8’):
(Đại trà 3 phép tính, K- G cả bài).
GV y/c HS nhắc lại kiến thức 1 yến (1 tạ, 1 tấn) = ? ki-lô-gam.
- GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Chấm 1 số bài.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nhắc lại kiến thức đo khối lượng
- 3 HS làm trên bảng nhóm. Cả lớp làm vào nháp.
D. Củng cố (2’)
- G: Củng cố kt bài học
- Nhận xét chung giờ học.
- HS nêu lại kết luận chung trong phần bài học.
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Tính chất kết hợp của phép nhân”
----------------***************---------------
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Chính tả (nhớ - viết)
Tiết 11 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục đích – yêu cầu
- Nhớ và viết lại các đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ “nếu chúng mình có phép lạ”.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s/x, dấu hỏi, dấu ngã.
- HS K-G làm đúng bài tập 3 sgk.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to viết nội dung BT 2a, BT3.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ 
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
Giới thiệu chủ điểm “có chí thì nên”
2. HD HS nhớ viết.
 a) HD HS chuẩn bị (8’)
- GV nêu yêu cầu của bài
Từ dễ sai: giống, phép lạ, chớp mắt
- 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu bài “Nếu chúng mình có phép lạ”. Cả lớp theo dõi
- 1 -> 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ. Chú ý từ hay viết sai cùng cách trình bày từng khổ thơ.
b) Viết chính tả (15’)
GV đọc lại bài 1 lần.
Chú ý: nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- HS gấp sách nhớ bài và viết vào vở. Viết xong tự soát lại bài.
c) Chấm bài (5’)
GV chấm 5-7 bài và nêu nhận xét chung về lỗi cùng cách khắc phục.
- Đổi vở cho bạn kiểm tra chéo lỗi trên bài
c. HD HS làm bài tập (7’).
Bài 2a: Điền vào chỗ tróng s/x
- GV trao bảng phụ ghi nội dung bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài trong VBT bằng bút chì. 
- 1 HS lên làm trên bảng phụ. HS khác nhận xét và bổ sung, sửa lại (nếu sai).
H. Đọc lại bài đã điền (2 em).
- HS chữa bài theo đáp án đúng vào VBT.
Bài 3: (Dành cho HS K-G)
GV chốt câu trả lời đúng
a) Tốt gỗ .. sơn.
b) Xấu người, đẹp nết.
c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bễ.
d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
GV giải thích nghĩa của từng câu.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài trong VBT bằng bút chì. 1 HS đọc lại các câu đã sửa.
- HS thi đọc thuộc lòng những câu trên.
D. Củng cố (2’)
G. nhận xét tiết học
E. Dặn dò (1’)
- HS về xem lại lỗi trong bài của mình ghi nhớ cho lần viết sau.
- Chuẩn bị bài “Người chiến sĩ giàu nghị lực”.
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ ngoài.Nước sơn đẹp sơn trên gỗ xấu thì vật đó vẫn chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hươn chỉ đẹp vẻ bên ngoài.
+ Xấu người đẹp nết: Người có ngoại hình xấu nhưng tâm tính tốt.
+ Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: mùa hè ăn cá ở sông ngon và mùa đông ăn cá biển ngon
+ Trăng mờ .... cao hơn đồi: Người ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù có sa sút thế nào cũng vẫn còn hơn những người khác (quan niệm này không hoàn toàn đúng).
----------------***************----------------
Toán
 Tiết 52 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN (Trang 60)
I. Mục đích – yêu cầu
Giúp HS
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Bài “tính chất giao hoán của phép nhân”
13 x 5 = ... x 13, 34 x 8 = 8 x ...
Bài “Nhân với 10, 100, 1000, .. Chia số tròn chục cho 10, 100, 1000, ...”
2000 : 1000, 230 x 100, 21 x 10.
GV nhận xét và cho điểm.
- HS nêu tính chất và làm bài tập (2 HS). Cả lớp làm vào nháp
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. Hình thành kiến thức mới (13’).
a) So sánh giá trị của 2 biểu thức
GV viết lên bảng 2 biểu thức
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) = 24.
- 2 HS lên bảng tính giá trị của 2 biểu thức. Cả lớp làm vào nháp.
- 1 HS nhận xét kết quả. GV chốt 
- 1 HS so sánh kết quả của 2 biểu thức.
b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
GV treo bảng phụ. Gt cấu tạo bảng và cách làm.
GV cho lần lượt giá trị của a, b, c. 
Vậy ta luôn có: (a x b) x c = a x (b x c) 
(a x b) x c gọi là một tích nhân với 1 số
a x (b x c) gọi là một số nhân với 1 tích.
KL (SGK T.60)
Y/c HS đọc KL
Chú ý: a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
Đây là phép nhân có 3 thừa số.
HS tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c). GV điền vào bảng.
- 1 HS so sánh kết quả.
- 1 HS rút ra KL về tính chất kết hợp.
- 3 HS đọc KL.
3. HD thực hành
Bài 1: Tính bằng hai cách theo mẫu (12’)
(HS đại trà làm phần a, K-G làm cả bài)
a) 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60 
 3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6 = 90
b) 5 x 2 x 7 = (5 x 2) x 7 = 10 x 7 = 70
 3 x 4 x5 = (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
- GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp nhẩm mẫu và nhớ cách làm.
- 2 HS làm vào bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở. HS nhận xét kết quả.
Bài 2 Tính bằng cách thuận tiện nhất (7’):
(Đại trà làm phần a, K- G cả bài).
a) Áp dụng tính chất kết hợp
 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130
 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340
b) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp
 2 x 26 x 5 =2 x 5 x 26 = 10 x 26 = 260
 5 ... ắc lại 2 cách mở bài (1 em)
E. Dặn dò (1’)
- HS về học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị trước bài “Kết bài trong bài văn kể chuyện”
----------------***************----------------
Toán
 Tiết 55 MÉT VUÔNG
I. Mục đích – yêu cầu
Giúp HS: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”
- Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 
- Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng học toán lớp 4
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
6dm2 = ... cm2 3200cm2 = ... dm2 
28dm2 = ... cm2 5700cm2 = .... dm2
GV chữa bài và cho điểm
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
Mét vuông
2. Hình thành kiến thức mới (13’).
a) Mét vuông.
GV dẫn dắt HS đi từ xen-ti-mét vuông đến đề-xi-mét vuông đến mét vuông. 
GV chỉ vào hình và nói mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
Mét vuông viết tắt là m2 
Y/c HS qs kĩ hình và nêu số ô vuông nhỏ có trong hình vuông cạnh 1dm.
Vậy ta có 1m2 = 100dm2 = 10000 cm2
HS qs hv có cạnh 1m và đếm số ô vuông 1dm2 
- Có 100 hình vuông nhỏ (diện tích 1dm2)
- 2 HS nhắc lại mối quan hệ giữa m2 và dm2 mở rộng m2 sang cm2
3. HD thực hành
Bài 1 Viết theo mẫu (6’):
GV cho cả lớp cùng qs mẫu và HD cách làm.
2005m2 28911m2 
- GV qs chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
Cả lớp làm vào vở ghi hoặc VBT
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (10’)
(Dành cho HS K-G cột 2)
HD: đổi đv lớn ra đv nhỏ nhân với 100 
 đổi đv nhỏ ra đv lớn chia cho 100 
1m2 = 100dm2 400 dm2= 4m2 
100dm2 = 1m2 2110 m2 =211000dm2
1m 2 = 10000cm2 15m 2 = 150 000cm2
10 000 cm2 = 1m2 10dm 2 2cm2 = 1002cm2
- GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
Cả lớp làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm
- Trình bày bảng nhóm – HS nhận xét.
H. Chữa bài vào vở theo đáp án đúng.
Bài 3: Bài giải:
Diện tích của 1 viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180000 (cm2)
Đổi 180000 cm2 = 18m2
Đáp số: 18m2
GV quan sát và giúp đỡ sửa sai trên vở của HS.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS nêu cái đã cho, cái phải tìm.
- HS làm bài vào vở. 1 HS K-G làm trên bảng.
Bài 4: (Dành cho HS K-G) 
GV HD: Cắt hình đã cho thành các hình nhỏ, tính từng hình sau đó cộng lại.
Đ.án: 60cm2 
GV quan sát và giúp đỡ sửa sai trên vở của HS. 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
HS K-G tự làm vào vở hoặc VBT
D. Củng cố (2’)
G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học.
- HS nêu lại mqh giữa m2 và dm2
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Nhân một số với 1 tổng”
----------------***************----------------
Địa lý
 Tiết 11 ÔN TẬP
I. Mục đích – yêu cầu
Giúp HS: - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, con người, địa hình khí hậu sông ngòi dân tộc, trang phục và HĐ Sx ở HLS, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Chỉ được dãy HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- GD tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người VN
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lí TN VN
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
+ Bài “Thành phố Đà Lạt”
GV chữa bài và cho điểm
- Kể tên những cảnh đẹp ở Đà Lạt và nêu ghi nhớ (2 em), HS khác nhận xét, bổ sung.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
Ôn tập
2. Nội dung ôn tập.
a) Vị trí miền núi và trung du trên bản đồ (8’).
GV treo bản đồ địa lí TN yêu cầu HS chỉ trên bản đồ: dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên TN, tp ĐL.
- Mỗi hS lên bảng GV có nhận xét sửa sai.
- 4 HS lên bảng thực hành.
b) Đặc điểm thiên nhiên, con người và hoạt động sinh hoạt và sản xuất (12’)
- Thiên nhiên: Ở nơi có địa hình cao nên khí hậu thường mát mẻ (ở HLS có nơi lạnh dưới 00C), sông ngòi nhiều thác gềnh. 
- Con người: Có nhiều dân tộc cùng sinh sống, mỗi dân tộc có phong tục tập quán riêng.
- HĐ SX: Ở HLS thường trông lúa, ngô, cây ăn quả ngắn ngày. Ở Tây Nguyên trồng cây lâu năm như cafe, ca cao, hồ tiêu, ...
- Ở HLS khai thác khoáng sản A-pa-tít, đồng chì, kẽm, ... Tây Nguyên khai thác sức nước và rừng.
- HS thảo luận nhóm trên bảng nhóm.
- Trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
c) Đặc điểm ở vùng trung du Bắc Bộ
+ Nêu đặc điểm vùng trung du Bắc Bộ?
+ Người dân đã làm gì để phủ xanh đất?
- HS TL câu hỏi cá nhân (2 em) có nhận xét, bổ sung cảu bạn khác.
D. Củng cố (2’)
G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học.
E. Dặn dò (1’)
- HS vê đọc lại các bài đã học và chuẩn bị bài “Đồng bằng Bắc Bộ”
----------------***************----------------
Sinh hoạt lớp 
Tuần 9
I Muc tiêu
- HS nghe và biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua và có hướng phấn đấu trong tuần tới.
- Giáo dục HS ý thức chăm ngoan, biết yêu thương giúp đỡ bạn.
II. Nội dung
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp.
2. Tổ trưởng các tổ đọc ưu khuyết điểm của tổ mình.
3. GV nhận xét chung các mặt.
a. ưu điểm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b. Nhược điểm:
- Vaaxn conf 1 soos HS lười học bài cũ: ..................................................................
- Không chú ý nghe giảng: ................................................................................................
- Giờ truy bài chưa thực sự nghiêm túc như: ......................................................................... 
c. Tuyên dương tổ và cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh.
........................................................................................... ..................................
4. Kế hoạch tuần 12
- Ổn định tổ chức, nề nếp.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Thi đua giành nhiều điểm tốt.
- Phấn đấu 100% HS hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh.
5. Sinh hoạt văn nghệ.
- Hát các bài hát về thầy cô và mái trường.
----------------***************----------------
Ôn Toán (buổi chiều)
 Tiết 11 MÉT VUÔNG
I. Mục đích – yêu cầu
Giúp HS: - Ôn tập về đơn vị đo diện tích mét vuông 
- Ôn lại mối quan hệ giữa m2, dm2, cm2 như 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2
- Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng học toán lớp 4
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
3dm2 = ... cm2 1400cm2 = ... dm2 
22dm2 = ... cm2 6700cm2 = .... dm2
GV chữa bài và cho điểm
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
Mét vuông
2. Ôn tập 
Bài 1 Viết số thích hợp vào ô trống (6’):
GV HD cách làm.
1922m2 2020m2 911cm2 
- GV qs chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
Cả lớp làm vào VBT
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (10’)
16m2 = 600dm2 2500dm2= 25m2 
500dm2 = 5m2 15dm2 2cm2 =1502cm2
990m 2 = 99000dm2 11m 2 = 110 000cm2
- GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
Cả lớp làm vào VBT. 2 HS làm vào bảng nhóm
- Trình bày bảng nhóm – HS nhận xét.
H. Chữa bài theo đáp án đúng.
Bài 3: Bài giải:
Chu vi sân vận động là:
(150 + 120) x 2 = 5400 (m)
Diện tích sân vận động là:
150 x 120 = 18000 (m2)
Đáp số: 18000m2
GV quan sát và giúp đỡ sửa sai trên vở của HS.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS nêu cái đã cho, cái phải tìm.
- HS đại trà tính chu vi sân vận động vào vở. 1 HS K-G làm cả bài trên bảng.
Bài 4: (Dành cho HS K-G) 
GV HD: Cắt hình đã cho thành các hình nhỏ, tính từng hình sau đó cộng lại.
Đ.án: 280cm2 
GV quan sát và giúp đỡ sửa sai trên vở của HS. 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
HS K-G tự làm vào vở hoặc VBT
D. Củng cố (2’)
G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học.
- HS nêu lại mqh giữa m2 và dm2
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Nhân một số với 1 tổng”
----------------***************----------------
H®tt
GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: MÀU XANH QUÊ HƯƠNG EM
I. Mục tiêu
- Giúp HS.
 + Hiểu được lợi ích của cây xanh đối với cuộc sống của con người; ý nghĩa của việc giữ gìn và phát triển cây xanh để làm cho môi trường luôn luôn trong lành.
 + Có ý thức bảo vệ cây xanh ở quê hương và thực hiện các hoạt động vì màu xanh quê hương.
 + Luôn tôn trọng cây xanh, không đồng tình với hành vi phá hoại cây xanh.
II. Chuẩn bị
Gv: - một vài tranh ảnh đẹp của thiên nhiên với những rừng cây xanh ngắt, những vườn hoam thảm cỏ xanh, ..
- Phiếu câu hỏi: 
+ Cây xanh cần gì để sống (ánh sáng, nước, chất khoáng, không khí, ...)
+ Trong quá trình quang hợp cây xanh hấp thụ khí gì? Thải ra khí gì?
+ Cây ăn quả cần tưới đủ nước vào giai đoạn nào? ....
- Một vài bài hát, thơ như: Lí cây đa, mùa xuân và tuổi hoa, Chim sáo, bài ca đi học.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Trò chơi: tìm tên các bài hát (10’)
Gv phổ biến cách chơi: Thi tìm tên các bài hát về môi trường trong đó có từ xanh.
GV tổ chức cho HS thi tiếp sức trên bảng nhóm.
H+G nhận xét tên bài và công bố kết quả tổ thắng cuộc.
- HS ở các tổ nhớ tên bài hát và lên ghi vào phần bảng của tổ mình. 
- Trình bày kết quả của nhóm mình trên bảng chính.
b) Hát liên khúc các bài hát có từ “xanh”
GV nêu yêu cầu.
- GV làm trọng tài. Giới hạn cho phép nghĩ bài hát là 1 phút nếu quá giờ GV cùng HS đếm ngược “5, 4, 3, 2, 1 hết giờ”
Chú ý: Tổ nào hát đúng và hát được nhiều bài nhất tổ đó sẽ thắng cuộc.i
KL: BVMT phải trở thành tình cảm, thể hiện ở hành động cụ thể trong việc giữu gìn và phát triển mtr luôn xanh, sạch, đẹp. Bằng lời ca điệu múa hãy thực hiện ý thức, thái độ, tình cảm và trách nhiệm đối với môi trường.
- Các tổ cử đại diện ra bốc thăm thứ tự hát đầu tiên.
- Tổ bốc thăm hát đầu sẽ hát đơn ca hoặc đồng ca bài hát có từ “xanh”
3. Củng cố - dặn dò
- HS nhắc lại tên bài học. cùng gđ thực hiện BVMT.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 11(2).doc