Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 31

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 31

Tập đọc

ĂNG - CO - VÁT

 Theo những kì quan thế giơi

I.Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm ri, biểu lộ tình cảm kính phục.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm

-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trc v điêu khắc tuyệt diệu của nhân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Yêu thích vẻ đẹp thiên nhiên

II.Đồ dùng dạy học:

- Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc

III.Các hoạt động dạy học

1.Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ: Dòng sông mặc áo

- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời về nội dung bài tập đọc.

- GV nhận xét ghi điểm

 

docx 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Ngày soạn: 10/4/2012
Ngày dạy:. Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
ĂNG - CO - VÁT
 Theo những kì quan thế giơi
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm ri, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trc v điêu khắc tuyệt diệu của nhân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Yêu thích vẻ đẹp thiên nhiên
II.Đồ dùng dạy học:
- Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học 
1.Ổn định: 	
2.Kiểm tra bài cũ: Dòng sông mặc áo
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời về nội dung bài tập đọc. 
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài: Treo tranh giới thiệu
b. Luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc cả bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai. Lưu ý HS nghỉ hơi đúng để làm rõ nghĩa trong câu văn 
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
1. Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ 
? Nội dung của đoạn 1 là gì 
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
2. Khu đền chính đồ sộ như thế nào 
3. Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào 
? Du khách cảm thấy như thế nào khi tăm đền ăng – co vát? Tại sao lại như vậy 
? Nội dung đoạn 2 là gì 
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
4. Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp 
? Đoạn 3 tả cảnh gì 
- Bài Ăng – co Vát cho ta biết điều gì?
Mở rộng: Trước khi đền này bị bỏ quên và hoang tàn suốt mấy trăm năm. Nhưng sau đố được khôi phục, sữa chữa, ngày nay nó trở thành một nơi tham quan du lịch hấp dẫn du khách quốc tế khi đặt chân đến đất nước chùa tháp này
Liên hệ: Nước ta có nhiều cảnh đẹp có cảnh nào được gọi là kì quan thế giới?
d.Đọc diễn cảm
F GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung bài. 
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm đoạn 3
GV sửa lỗi cho các em
Quan sát tranh 
- 1 HS khá đọc cả bài
Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
1HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ mười hai
Giới thiệu về Ang – co Vát
- HS đọc thầm đoạn 2
Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1 500 mét. Có 398 gian phòng.
Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. 
- Khi thăm Ăng – co Vát du khách như lạc vào vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ dại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc đáo và từ từ lâu đời
Nét xây dựng kì công của Ang – co Vát
- HS đọc thầm đoạn 3
Vào lúc hoàng hôn, Ăng-vo Vát thật huy hoàng: Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn; ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách. 
Vẻ đẹp của Ang – co Vát lúc hoàng hôn
* Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trc v điêu khắc tuyệt diệu của nhân Cam-pu-chia 
-Vịnh Hạ Long, 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
4.Củng cố – dặn dò:
? Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn 
GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.Chuẩn bị bài: Con chuồn chuồn nước.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Toán
THỰC HÀNH (T2)
I.Mục tiêu:
- Biết cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước ) 1 đoạn thẳng AB ( thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước .
- Bài cần làm: bài 1
Ä HS kh, giỏi bài 2
- Thực hành nhanh, chính xác
- Vận dụng vào đo trên thực tế
II. Đồ dùng dạy học 
- HS chuẩn bị giấy vẽ , thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét , bút chì 
III.Các hoạt động dạy – học 
1.Ổn định: 	
2.Kiểm tra bài cũ
-Gv hệ thống lại các kiến thực trọng tâm của tiết học trước .
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài mới
b.Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ :
-GV: 1 bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m . Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 
? Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ , trước hết chúng ta cần xác định được điều gì 
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ 
- Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ 
- Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm 
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm
- GV nêu yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400
 c.Luyện tập: 
Bài 1/159: 
-GV yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước
- HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 
Bài 2/159: Bài dành cho HS khá giỏi làm thêm Gọi HS đọc yêu cầu
- Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chúng ta phải tính được gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài 
3cm
4cm
Tỉ lệ 1 : 200
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS nghe yêu cầu 
- Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ 
-Dựa vào độ dài thật
-HS tính 20 m = 2000 cm 
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm 
-1 HS nêu trước lớp , cả lớp theo giỏi nhận xét 
-HS nêu : 3m
3m = 300cm
Chiều dài bảng thu nhỏ trên bản đồ 
tỉ lệ 1: 50:
300 : 50 = 6(cm)
 Ÿ	 Ÿ 
 A B 
-1 HS đọc trước lớp , cả lớp đọc trong SGK 
-Tính được chiều dài và chiều rộng 
-HS thực hành 
Bài giải
8m = 800cm ; 6 m = 600cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ
800 : 200 = 4(cm)
Chiều rộng lớp học thu nhỏ
600 : 200 = 3 (cm)
4.Củng cố, dặn dò
- Dựa vào đâu để tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ? (Dựa vào độ dài thật và tỉ lệ bản đồ)
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Lịch sử
BUỔI ĐẦU THỜI NGUYỄN
(Từ năm 1802 đến năm 1858) 
	NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP	
I.Mục tiêu: 
- Nắm được đôi nét về sự thành lập Nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời , triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đ huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn . Năm 1802, triều Tây Sơn bị sụp đổ . Nguyễn Anh lên ngôi hồng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phua Xuân( Huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hồng hậu, bỏ chức tề tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc)
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua , trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
- HS ham tìm hiểu về các nhân vạt lịch sử viêt nam
II.Đồ dùng dạy học: 
-Một số điều luật của Bộ luật Gia Long ( nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn).
III.Các hoạt động dạy – học
1.Ổn định: 	 
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 1 – 2 HS trả lời các câu hỏi SGK
-GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài: 
b.Nội dung:
Hoạt động 1: Nhóm
Mục tiêu: Nắm được những nét cơ bản về sự ra đời của Nhà Nguyễn
Yêu cầu HS đọc SGK đoạn: Sau khi . . . Tự Đức
Yêu cầu
Nội dung
Nhà Nguyễn lật đổ triều đại nào?
Tây Sơn
Vị Vua đầu tiên của nhà Nguyễn là ai?
Nguyễn Ánh ( hiệu Gia long)
Nhà Nguyễn thành lập vào năm nào?
Năm 1802
Nhà Nguyễn định đô ở đâu?
Phú Xuân ( Huế)
Triều đại nhà Nguyễn đã trải qua các đời vua nào?
Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức
-GV: Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Anh đã đem quântấn công , lật đổ nhà Tây Sơn . Nguyễn Anh lên ngôi hoàng đế , lấy niên hiệu là Gia Long chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1858 , nhà Nguyễn Trãi qua các đời vua : Gia Long , Minh Mạng, Thiệu Trị , Tự Đức . 
Hoạt động 2: Nhóm 
Mục tiêu: Biết được các vua nhà Nguyễn đã thâu tóm mọi quyền hành vào tay mình và điểm mới trong tổ chức quân đội của nhà Nguyễn
Treo bảng phụ:
1.Tìm hiểu những biên pháp để thâu tóm mọi quyền hành của các vua nhà Nguyễn.
2.Tìm hiểu về tổ chức quân đội nhà Nguyễn.
3.Điểm nào trong bộ luật Gia Long chứng tỏ sự hà khắc đối với nhân dân?
- Kết luận : Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện những chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình 
Hoạt động 3: Cả lớp
Mục tiêu: Thấy được đời sống của nhân dân dưới thời nhà Nguyễn 
? Theo em, với cách thống trị hà khắc của các vua thời Nhà Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta sẽ thế nào?
GV: Dưới thời nhà Nguyễn, vua quan bốc lột dân thậm tệ, người giàu có công khia sát hại người nghèo. Pháp luậnt dung túng cho người giài.Chính vì thế mà dân có câu:
Con ơi nhớ lấy câu này
Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan
Phiếu bài tập
Đọc SGK và hoàn thành phiếu bài tập
Đại diện dán bảng
-Lắng nghe.
Thảo luận
-HS thảo luận . Đại diện trình bày . Cả lớp nhận xét . 
1.Không đặt ngôi hoàng hậu/ bỏ chức tể tướng./ vua điều hành mọi công việc; thay đổi các quan trong triều, nắm các quan đầu tỉnh, . . 
2.Xây dựng nhiều thứ quân ( bộ binh, thuỷ binh, . .)/ Xây dựng các trạm ngựa từ Bắc đến Nam để chuyển tin tức.
 3.Những kẻ mưu phản và đồng mưu đều bị xử lăng trì./ Ông, cha, con, cháu, anh, em của kẻ đó từ 16 tuổi trở lân đều bị chém đầu./ Con trai 15 tuổi trở xuống, mẹ, con gái của kẻ đó phải làm nô tì.
Đàm thoại
- Cuộc sống của nhân dân vô cùng cơ cực
4.Củng cố - Dặn dò
-Em có nhận xét gì triều đại nhà Nguyễn và bộ luật Gia Long?
-Chuẩn bị bài “Kinh thành Huế”
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
- Đọc , viết được số tự nhiên trong hệ thập phân .
- Nắm được hàng và lớp , giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể 
- Dãy số tự nhiên và đặc điểm của nó 
 - Làm toán nhanh, chính xác Bài 1;Bài 3 (a);Bài 4 
Ä HS khá, giỏi bài 2; bà ... ọc
1.Ổn định: 	
 2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt dộng của học sinh
a. Giới thiệu bài 
b.Nội dung:
Bài tập 1, 2
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV dùng phấn đỏ gạch dưới những từ ngữ chỉ tên các bộ phận của con ngựa được miêu tả; dùng phấn vàng gạch chân các từ ngữ miêu tả từng bộ phận đó.
GV nhận xét, dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi bộ phận.
Bài tập 3
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV treo ảnh một số con vật
GV nhắc HS: 
+ Đọc 2 ví dụ trong SGK để hiểu yêu cầu bài.
+ Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như ở BT2.
GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay; chấm điểm một số bài thể hiện sự quan sát các bộ phận của con vật (BT3).
HS đọc kĩ đoạn Con ngựa, phát hiện cách tả của tác giả có gì đáng chú ý.
HS phát biểu ý kiến. 
Cả lớp cùng nhận xét.
1 HS nhìn phiếu, nói lại.
+ Hai tai
+ Hai lỗ mũi
+ Hai hàm răng
+ Bờm
+ Ngực
+ Bốn chân
+ Cái đuôi
- to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
 - ươn ướt, động đậy hoài
 - trắng muốt
 - được cái rất phẳng
 - nở
 - khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất
 - dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận.
Một vài HS phát biểu mình chọn con vật nào, tả bộ phận nào của con vật.
HS viết đoạn văn.
HS tiếp nối nhau đọc kết quả
4. Củng cố - dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát các bộ phận của con vật, viết lại vào vở.
Dặn HS quan sát con gà trống 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng , trừ các số tự nhin .
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện .
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ .
- Giải toán nhanh, chính xác, Bài 1 ( dòng 1 , 2 );2 ; 4 ( dòng 1 ); 5
Ä HS khá, giỏi Bài 1 dòng 3; bài 3; bài 4 đòng 2, 3; 
- Vận cụng tốt vào giải các bài toán có liên quan
II. Các hoạt động dạy – học 
1.Ổn định: 	
2.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 154
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Bài mới
Hoạt động của gíao viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài mới:
b.Nội dung:
Bài 1/162:( dòng 1 , 2 );Dòng 3 dành cho HS khá giỏi làm thêm
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết qủa tính của bản.
Bài 2/162:GV yêu cầu HS đọc đề bài, và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
-GV nhận xét ghi điểm
Bài 3/162:dành cho HS khá giỏi làm thêm
- Vì sao em biết a + b = b + a ?
- Em dựa vào tính chất nào để viết được ( a + b) + c = a + ( b + c ) ? hãy phát biểu tính chất đó.
-GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4/163:( dòng 1 ); Dòng 2 và 3 dành cho khá giỏi làm thêm
 GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV nhắc HS áp dụng các tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện.
-GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính?
Bài 5/163:GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Đáp án:
8 980; 53 245; 90 030
1 157; 23 054; 79 006
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. x + 126 = 480
 x = 480 – 126
 x = 354
b. x – 209 = 435
 x = 435 + 209
 x = 644
a. HS nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để giải thích.
b. HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của hiệu để tính.
- Vì khi đổi chỗ các số hạng của 1 tổng thì tổng đó không thay đổi nên ta có
- Tính chất kết hợp của phép cộng: Khi thực hiện cộng 1 tổng với 1 số ta có thể cộng số hạng thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
-Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. 1 268+99+501= 1 268 + (99 + 501)
 = 1 268 + 600 = 1 868
b. 168 + 2 080 + 32 = (168 +32) + 2 080
 = 200 + 2 080 = 2 280
 Dành cho HS khá giỏi làm thêm
c. 745 + 268 + 732 = 745 + (268 + 732)
 = 745 + 1 000 = 1 745
1 295+105+1 460 =(1 295+ 105)+ 1 460
 = 1 400 + 1 460 = 1 860 
d. 87 + 94 + 13 +6=( 87 + 13 )+( 94+ 6)
 = 100 + 100 = 200
121 +85 + 11546=(121+469)+(85+115)
 = 590 + 200 = 790
-1 HS đọc đề bài trước lớp
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở :
1475 – 184 = 1 291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở :
1475 + 1291 = 2 766 (quyển)
Đáp số: 2 766 quyển
-Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài làm của
4.Củng cố, dặn dò
-GV tổng kết giờ học , dặn HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I.Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu ?) 
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III) 
- Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2) 
- Biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
- Vận dụng tốt kiến thức đã học vào lối hành văn
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết
III.Các hoạt động dạy học 
1.Ổn định: 	
2.Kiểm tra bài cũ: Thêm trạng ngữ cho câu
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của gíao viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 
b. Nhận xét
Bài1/129:Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu càu cặp đôi trao đổi dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ vào SGK.
- Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì? 
Bài2/129:
- Em hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận trạng ngữ tìm được trong các câu trên?
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì?
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào ?
c. Ghi nhớ :
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
d. Luyện tập 
Bài 1/`129:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 
GV nhắc HS: trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần trạng ngữ
GV mời 1 HS lên bảng, gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2/129: HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhắc HS: phải thêm đúng là trang ngữ chỉ nơi chốn cho câu. 
GV dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 3/130:
Bộ phận cần điền để hoàn chỉnh các câu văn là bộ phận nào? bộ phận nào đã có sẵn?
GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng. 
1 HS đọc yêu cầu và nọi dung
Cặp đôi trao đổi. Trình bày
a.Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở hoa tưng bừng.
b.Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở về, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô.
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Tiếp nối nhau nêu:
a.Ở đâu mấy cây hoa giấy nở tưng bừng?
b.Ở đâu hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô?
Cho ta rõ nơi chốn diễn ra sự việc trong câu
Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài.
HS đọc lại các câu văn ở BT1, suy nghĩ, làm bài vào vở nháp
+ Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài.
+ Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi ngườivẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi, sau một ngày lao động cật lực.
HS đọc yêu cầu của bài tập
3 HS lên bảng làm bài
a.Ở nhà ( ở gia đình), em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.
b.Ở lớp (ở trường), em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu.
c.Ngoài đường ( trong vườn), hoa đã nở.
- Bộ phận cần điền là bộ phận chủ ngữ và vị ngữ. Bộ phận trạng ngữ đã có sẵn
- 4 HS lên bảng làm bài
a.Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập.
(trẻ em rước đèn rộn rã.)
b.Trong nhà, bà em đang ngồi đọc báo.
 (mọi người nói chuyện sôi nổi.)
c. Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều bạn.
d.Ở bên sườn núi, hoa bạn nở đỏ cả một vùng trời.
4.Củng cố-dặn dò: 
- Trạngngưc chỉ nới chốn bổ sung ý nghĩa gì?
- Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. 
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 13/4/2012
Ngày dạy:. Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuôn nước (BT1) 
- Biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2) 
- Bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
- Sử dụng vốn từ linh hoạt, trong sáng
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.
III.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định: 	
2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập miêu tả bộ phận của con vật.
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của gíao viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 
Ôn lại kiến thức về đoạn văn 
Bài 1/130:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhận xét 
Bài 2/130:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 câu văn.
GV nhận xét
Viết đoạn văn
Bài 3/130:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhắc HS: 
+ Mỗi em phải viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
+ Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống (theo gợi ý), làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào?
GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm.
HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính từng đoạn.
+ Đoạn 1: (từ đầu  như đang còn phân vân) Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
+ Đoạn 2: (còn lại) Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn. 
HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân
HS phát biểu ý kiến.
1 HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng
1 HS đọc lại đoạn văn.
1 HS đọc nội dung bài tập
HS chú ý nghe
HS viết đoạn văn. 
Một số HS đọc đoạn viết.
4.Củng cố-dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở.
Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxLop 4 Tuan 31.docx