Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Sơn Ba

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Sơn Ba

Môn : Tập đọc

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

2.Kĩ năng:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .

3. Thái độ:

- Học tập ý chí vươn lên của Nguyễn Hiền

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 40 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Sơn Ba", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỊNG GD&ĐT SƠN HÀ CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường TH Sơn Ba Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỚP : 4B
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN XI
Từ ngày 01/ 11 / 2010 đến ngày 05/ 11/ 2010
Thứ
ngày
Tiết
Mơn
Tên bài giảng
Nội dung điều chỉnh - bổ sung
TL giảng dạy
Thứ 2
01/11
1
CC
20 ph
2
Tập đọc
Ơng Trạng thả diều
35 ph
3
Kể chuyện
Bàn chân kì diệu
35 ph
4
Tốn
Nhân với 10,100,1000,..Chia cho 10,100, 1000,
BTCL:Bài 1a cột 1,2; b cột 1,2; bài 2 (2 dịng đầu )
35 ph
5
Thể dục
Ơn 5 động động tác của bài TD phát triển chung. TC : Nhảy ơ tiếp sức
GV chuyên trách dạy
Thứ 3
02/11
1
Địa lí
Ơn tập
35 ph
2
Tốn
Tính chất kết hợp của phép nhân
BTCL:Bài 1a, bài 2a
35 ph
3
Khoa học
Ba thể của nước
Tích hợp BVMT
35 ph
4
TLV
LT trao đổi ý kiến với người thân 
Giáo dục KNS
35 ph
5
Âm nhạc
Ơn tập : Khăn quàng thắm mãi vai em
35 ph
Thứ 4
03/11
1
Tốn
Nhân với số cĩ tận cùng là chữ số 0
BTCL: Bài 1; bài 2
35 ph
2
Tập đọc
Cĩ chí thì nên
Giáo dục KNS
35 ph
3
LT&C
Luyện tập về động từ
35 ph
44 4
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa HK I
35 ph
5
Thể dục
Ơn 5 động động tác của bài TD phát triển chung. TC : Nhảy ơ tiếp sức
GV chuyên trách dạy
Thứ 5
04/11
1
Lịch sử 
Nhà Lí dời dơ ra Thăng Long 
35 ph
2
Tốn
Đề - xi – mét vuơng
BTCL: Bài 1; bài 2, bài 3
35 ph
3
Chính tả
Nhớ viết : Nếu chúng mình cĩ phép lạ
35 ph
4
TLV
Mở bài trong bài văn KC
Tích hợp: Học tập &làm theo tấm gương đ2 HCM
35 ph
5
Kĩ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải,( t2)
35 ph
Thứ 6
05/11
1
Mĩ thuật
Thường thức mĩ thuật : Xem tranh...
35 ph
2
Tốn
Mét vuơng
BTCL: Bài 1; bài 2 cột 1, bài 3
35 ph
3
Khoa học
Mây được hình thành ntn ? Mưa từ đâu ra ?
Tích hợp BVMT
35 ph
4
LT&C
Tính từ
Tích hợp: Học tập &làm theo tấm gương đ2 HCM
35 ph
5
Sinh hoạt
20 ph
 Thứ 2 ngày 01 tháng 11 năm 2010
Môn : Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 
2.Kĩ năng:
Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
3. Thái độ:
Học tập ý chí vươn lên của Nguyễn Hiền
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài mới: 
Giới thiệu bài
GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên, 
tranh minh hoạ chủ điểm
 Ông Trạng thả diều – là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
 GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
 - GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2
Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
GV nhận xét & chốt ý 
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Nguyễn Hiền ham học hỏi & chịu khó như thế nào?
Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”?
GV nhận xét & chốt ý 
 GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thầy phải kinh ngạc  vỏ trứng thả đom đóm vào trong) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Củng cố 
Truyện này giúp em hiểu ra điều gì? 
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tiếp tục HTL bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. Chuẩn bị bài: Có chí thì nên 
HS quan sát tranh chủ điểm & nêu: Một chú bé chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe lỏm thầy giảng bài; những em bé đội mưa gió đi học; những cậu bé chăm chỉ, miệt mài học tập, nghiên cứu 
HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc 
HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
- HS đọc
-HS đọc
 - HS đọc toàn bài
- HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1 + 2
Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
HS đọc thầm đoạn còn lại
Nhà nghèo, Nguyễn Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ; đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. 
Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều
HS đọc câu hỏi 4 & trao đổi 
nhóm đôi 
Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện. 
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu. 
Môn : Kể chuyện
BÀN CHÂN KÌ DIỆU 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 Nghe, quan sát tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện , kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu .
Hiểu truyện. Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực , có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện .
Có ý thức học tập tinh thần vươn lên của Nguyễn Ngọc Ký. 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện về tấm gương Nguyễn Ngọc Ký – một người nổi tiếng về nghị lực vượt khó ở nước ta. 
Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện 
Bước 1: GV kể lần 1
GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ 
Giọng kể thong thả, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả về hình ảnh, hành động, quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký (thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp) 
Bước 2: GV kể lần 2
GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ 
Bước 3: GV kể lần 3
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
Bước 1: Hướng dẫn HS kể chuyện 
GV mời HS đọc yêu cầu của từng bài tập 
Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
 b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
Bước 2: Trao đổi ý nghĩa câu 
chuyện
Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 
GV nhận xét, chốt lại 
GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
HS xem tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK
HS nghe & giải nghĩa một số từ khó 
HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ 
HS nghe
Bước 1
HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài tập 
a) Kể chuyện trong nhóm
HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm tư (4 HS)
Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
b) Kể chuyện trước lớp 
Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp
Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
Bước 2
HS trao đổi, phát biểu
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
 .
Môn : Toán
NHÂN VỚI 10, 100, 1000 
CHIA CHO 10, 100, 1000
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000
Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:a ( cột 1;2 )
 b ( cột 1;2 )
Bài tập 2: ( 3 dòng đầu )
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
HS sửa bài
HS nhận xét
35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
Vài HS nhắc lại.
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
 Môn : Thể dục
ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “ NHẢY Ô TIẾP SỨC ”
GV chuyên trách dạy
 .
 Thứ ...  = 100 dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 và cm2 . 
II. Đồ dùng dạy học:
 -GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2.
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 54, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với một đơn vị đo diện tích khác, lớn hơn các đơn vị đo diện tích đã học. Đó là mét vuông. 
 b.Giới thiệu mét vuông :
 * Giới thiệu mét vuông (m2)
 -GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2.
 -GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét về hình vuông trên bảng.
 +Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu ?
 +Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu ?
 +Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ?
 +Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao 
nhiêu ?
 +Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ?
 +Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao 
nhiêu ?
 -GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm.
 -Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình)
 -Mét vuông viết tắt là m2.
 -GV hỏi: 1m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ?
 -GV viết lên bảng:
 1m2 = 100dm2
 -GV hỏi tiếp: 1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
 -GV: Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
 -GV viết lên bảng:
 1m2 = 10 000cm2
 -GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV: Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo mét vuông, khi viết kí hiệu mét vuông (m2) các em chú ý viết số 2 ở phía trên, bên phải của kí hiệu mét (m).
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết.
 -GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết.
 Bài 2 ( cột 1 )
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột 1
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Với HS khá, GV yêu cầu HS tự giải bài toán, với HS trung bình, yếu, GV gợi ý HS bằng cách đặt câu hỏi:
 +Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng ?
 +Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch ?
 +Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu ?
 +Vậy diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét vuông ?
 -GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-HS quan sát hình.
+Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 dm).
+Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm.
+Gấp 10 lần.
+Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm2.
+Bằng 100 hình.
+Bằng 100dm2.
-HS dựa vào hình trên bảng và trả lời: 
 1m2 = 100dm2.
-HS nêu: 1dm2 =100cm2
-HS nêu: 1m2 =10 000cm2
-HS nêu:
1m2 =100dm2
1m2 = 10 000cm2 
-HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài vào VBT, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-HS viết.
-2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm hai dòng đầu, HS 2 làm hai dòng còn lại, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+HS nêu
-HS đọc.
+Dùng hết 200 viên gạch.
+Là diện tích của 200 viên gạch.
+Diện tích của một viên gạch là:
30cm2 x 30cm2 = 900cm2
+Diện tích của căn phòng là:
900cm2 x 200 = 180 000cm2 ,
180 000cm2 = 18m2.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS.
 .
Môn : Khoa học
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA? 
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức - Kĩ năng:
Sau bài học, HS có thể 
- Biết mây, mưa là sự chuyển thể trong tự nhiên .
2. Thái độ:
Say mê tìm hiểu khoa học
HS có ý thức bảo vệ nguồn nước trong sạch
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 46, 47 SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động
Bài cũ: Ba thể của nước 
Nước tồn tại ở những thể nào?
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
Mục tiêu: HS 
Trình bày mây được hình thành như thế nào
Giải thích đượ nước mưa từ đâu ra
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng cá nhân HS nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ở trang 46, 47 SGK, sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh
Bước 2: Làm việc cá nhân
Bước 3: Làm việc theo cặp
Bước 4: Làm việc cả lớp
GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi:
Mây được hình thành như thế nào?
Nước mưa từ đâu ra?
GV giảng:
Hơi nướ bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây
Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa
Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi
Mây được hình thành như thế nào?
Nước mưa từ đâu ra?
Khi đã nắm vững câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước, HS có thể tự vẽ minh hoạ và kể lại với bạn
Hai HS trình bàay với nhau về kết quả làm việc cá nhân
HS trả lời
HS phát biểu định nghĩa
 .
Môn : Luyện từ và câu
TÍNH TỪ 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động , trạng thái ,( ND ghi nhớ)
2.Kĩ năng:
Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III) , đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ.
Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3
Phiếu viết nội dung BT1 (Phần luyện tập) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập về động từ 
GV yêu cầu:
GV nhận xét & chấm điểm 
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1, 2
GV nhận xét
GV mời HS làm bài trên phiếu có lời giải đúng, dán bài làm trên bảng lớp để chốt lại lời giải đúng; kết luận: những từ miêu tả đặc điểm, tính chất như trên được gọi là tính từ. 
Bài tập 3
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng khoanh tròn vào từ nhanh nhẹn (bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại)
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng làm thi
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS: 
+ Đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a hoặc b.
+ Với yêu cầu a, em cần đặt câu với những tính từ chỉ đặc điểm tính tình (ngoan, hư, hiền dịu, chăm chỉ, lười biếng ), tư chất (thông minh, giỏi giang, khôn ngoan ), vẻ mặt (xinh đẹp, tươi tỉnh, ủ rũ  ), hình dáng (cao, gầy, to, béo, lùn, thấp  ). 
+ Với yêu cầu b, em cần đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng, kích thước, các đặc điểm khác của sự vật. 
GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực. 
2 HS làm lại BT2, 3 – mỗi HS làm 1 bài 
Bài tập 1, 2
2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài
HS đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Ác-boa, làm việc theo cặp – viết vào VBT các từ trong mẩu truyện miêu tả các đặc điểm của người, vật.
HS phát biểu ý kiến
HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
Tính tình, tư chất của cậu bé 
Lu-i: chăm chỉ, giỏi.
Màu sắc của sự vật: những 
chiếc cầu – trắng phau; mái tóc của thầy Rơ-nê: xám.
Hình dáng, kích thước & các 
đặc điểm khác của sự vật: thị trấn – nhỏ; vườn nho – con con; những ngôi nhà – nhỏ bé, cổ kính; dòng sông – hiền hoà; da của thầy Rơ-nê – nhăn nheo.
Bài tập 3
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ
3 HS lên bảng khoanh tròn vào từ nhanh nhẹn 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ 
2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
Mỗi tổ cử 1 đại diện lên sửa bài tập vào phiếu
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng – quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh. 
HS đọc yêu cầu của bài tập
Từng HS lần lượt đọc câu mình đặt. 
HS làm bài vào VBT
 .
SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 CKTKNTHBVMTTKNLKNS.doc