Giáo án Lớp 4 Tuần 15 - GV: Nguyễn Thị Hồng

Giáo án Lớp 4 Tuần 15 - GV: Nguyễn Thị Hồng

TẬP ĐỌC

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

 I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễm cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II.ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh họa trang 146, SGK(nếu có).

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 27 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 15 - GV: Nguyễn Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần15:
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Cánh diều tuổi thơ
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễm cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ dùng:
Tranh minh họa trang 146, SGK(nếu có).
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
ii. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐcủa thầy
A. Bài cũ: YC HS đọc bài Chú Đất Nung và trả lời và trả lời câu hỏi
Em học tập được điều gì qua nhân vật cu Đất? 
HĐcủa trò
 - 2 HS thực hiện 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Dựa vào tranh minh hoạ
- HS quan sát tranh minh hoạ
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
HĐ1. Luyện đọc
- Đọc cả bài
+ Bài chia làm mấy đoạn?
- 1 HS đọc cả bài
+ 2 đoạn: 
Đoạn 1: Tuổi thơ đến vì sao sớm.
Đoạn 2: Ban đêm  đến của tôi.
- Đọc nối tiếp (3 lượt) kết hợp sửa lỗi phát âm hiểu nghĩa từ mới.
- Đọc chú giải
- Đọc theo cặp
 Mỗi lượt 3 em đọc.
- 1 HS đọc chú giải
- HS luyện đọc và thi đọc theo cặp
- Gọi 1 em đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
 HS lắng nghe.
HĐ2. Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc lại đoạn 1
- HS đọc thầm để trả lời.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè... như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
+ Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- Tai, mắt.
- GV tiểu kết
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- ý1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- 1 HS đọc lại đoạn 2
- HS đọc thầm để trả lời.
+ Trò chơi diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi ,sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào?
- GV tiểu kết	 
-“Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã cầu ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin " Bay đi diều ơi! Bay đi”.
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- ý2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
+ Gọi 1 HS đọc kết bài, mở bài
- 1em đọc.
+ Bài văn nói lên điều gì?
ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài 
 - HS theo dõi tìm ra giọng đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: “ Tuổi thơ của tôi  những vì sao sớm”
- HS đọc theo nhóm.
 - 3HS thi đọc.
C. Củng cố dặn dò
- Bài văn nói lên điều gì? 
- HS nêu
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau
............................................***.....................................
Toán
Chia hai số có tận cùng là các chữ số o
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- Luyện kỹ năng tính nhẩm cho HS.
* HS khá, giỏi: BT2b,3b
II. Các hoạt động trên lớp :
HĐcủa thầy
A.KTBC: (5’)Phát biểu cách tính và tính giá trị biểu thức:
 (54 x 17) : 9
HĐcủa trò
- 2 HS làm bảng lớp.
+ HS làm vào vở nháp và nhận xét.
B.Dạy bài mới:(30’)
 GVgiới thiệu bài.
HĐ1: Bước chuẩn bị:
- HS cần ôn tập 1 số nội dung sau đây:
a, chia nhẩm cho 10, 100, 1000, .
b, Quy tắc chia một số cho 1 tích.
-2HS nhắc lại.
HĐ2: Giới thiệu trường hợp SBC và SC đều có chữ số O ở tận cùng.
- Ghi bảng: 320 : 40 = ?
- Y/C HS tiến hành theo cách chia một số cho 1 tích.
+ So sánh 2 phép chia :
 320 : 40 và 32 : 4
+KL:Có thể cùng xoá 1 chữ số O ở tận cùng của SC và SBC để được phép chia 32 :4, rồi chia như thường: 
 32 : 4 = 8
- Thực hành:
+ Y/C HS đặt tính: cùng xoá 1 chữ số O tận cùng của SC và SBC.
- HS theo dõi, thực hành:
 320 : 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
+ Nêu được:
 320 : 40 = 32 : 4
- HS làm: 
 320 40
 0 8
 Ghi 320 : 4 = 8
HĐ3: Giới thiệu trường hợp chữ số O tận cùng của SBC nhiều hơn SC.
- Ghi bảng: 32000 : 400 = ?
+ Y/C HS tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích.
+ Y/C HS nhận xét: 32000 : 400
 320 : 4 
+ KL: có thể xoá 2 chữ số O ở tận cùng của SC và SBC để đựoc phép chia 302 :4, rồi chia như thường: 320 :4 = 80.
- Thực hành:
+ Y/C HS đặt tính: Cùng xoá 1 chữ số o ở tận cùng của SC và SBC.
- HS làm: 
 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80 
+ Nhận xét:
 3200 : 400 = 320 : 4 
- Y/C HS làm:
 32000 400
 00 80
 0 
 ghi : 32000 : 400 = 80
HĐ 4: Kết luận chung:
- Y/C HS nêu KL như SGK.
+ HS đọc ghi nhớ SGK 
HĐ5: Thực hành.
Bài1: + Y/C HS nêu cách tính nhẩm và tính.
+Y/C HS phân dạng phép chia này.
- HS chia thành 2 dạng:
a, SBC không còn chữ số O (sau khi xoá các chữ số O)
 420 : 60 = 42 : 6 = 7
 4500 : 500 = 45 : 5 = 9 
b, SBC không còn chữ số O (sau khi xoá bớt các chữ số O)
 85000 : 500 = 850 : 5 = 170
 92000 : 400 = 920 : 4 = 230
Bài2a: Y/C HS tìm thừa số chưa biết.
- 1HS làm bảng lớp:
a) X x 40 = 25600
 X = 25600 : 40
 X = 640
Bài3a : Vận dụng phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số O vào việc giải bài toán có lời văn.
* Dành cho HS khá,giỏi
Bài2b: Y/C HS tìm thừa số chưa biết.
Bài3b : Vận dụng phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số O vào việc giải bài toán có lời văn.
- 1 HS được:
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
 180 : 20 = 9 (toa)
 Đáp số: 9 toa xe
- 1HS làm bảng lớp:
b) X x 90 = 37800
 X = 37800 : 90
 X = 420 
b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
 180 : 30 = 6 (toa)
 Đáp số: 6 toa xe
C.Củng cố – dặn dò : (2’)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau .
.....................................****.................................. 
Đạo đức
Biết ơn thầy giáo, cô giáo (T.2) 
I.Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
- Biết được công lao của các thầy giáo , cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
* Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
II.Các hoạt động trên lớp:
HĐcủa thầy
A. Bài cũ:
HĐ của trò
- 2 HS trả lời
+ Kể một số việc em đã làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo cô giáo? 
- 3- 4 HS nối tiếp nhau kể.
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
HĐ1: Báo cáo kết quả sưu tầm BT5. 
Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Viết lại các câu thơ, ca dao, tục ngữ đã sưu tầm được vào phiếu học tập.
- HS hoạt động theo nhóm 4
YC HS báo cáo kết quả thảo luận
- Lần lượt từng nhóm báo cáo.
a. Ca dao tục ngữ nói lên sự biết ơn đối với thầy giáo cô giáo.
- Không thầy đố mày làm nên.
- Nhất tự vi sư bán tự vi sư.
- Học thầy học bạn vô vạn phong 
..
b. Tên truyện kể về thầy giáo cô giáo.
- HS nêu
c. Kỉ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô giáo
- HS nêu
+ Các câu ca dao tục ngữ khuyên ta điều gì?
- Kính trọng yêu quí thầy cô giáo
HĐ2:Thi kể chuyện về lòng biết ơn đối với thầy giáo cô giáo.
- HS kể chuyện trong nhóm 4 
- Mỗi nhóm chọn 1 câu chuyện hay nhất để tham gia thi kể trước lớp.
- HĐ cả lớp
HS thi kể.
HS lắng nghe nhận xét bày tỏ cảm nhận về câu chuyện.
+ Em thích nhất câu chuyện nào ? Vì sao?
- HS nêu
KL: Các câu chuyện mà các em được nghe thể hiện bài học gì?
- GV tiểu kết.
- HS rút ra bài học
HĐ3: Thi hát các bài hát nói về công lao của các thầy giáo cô giáo.
Đại diện các nhóm tham gia thi hát
HS lắng nghe bày tỏ cảm nhận về ý nghĩa của bài hát.
+ Các bài hát mà các em đợc nghe thể hiện điều gì?
HĐ4: Liên hệ thực tế.
HS kể những việc mình đã làm thể hiện lòng biết ơn kính trọng thầy cô giáo.
3. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét 
- Dặn dò HS
- HS lắng nghe
- Thực hiện ôn bài, chuẩn bị bài sau.
.....................................****.................................. 
chính tả
Tuần 15
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài“ Cánh diều tuổi thơ”.
- Làm đúng các bài luyện tập viết tên các đồ chơi, trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
- Biết miêu tả một đồ chơi ,trò chơi theo Y/C của bài tập 2, sao cho các bạn hình dung được đồ chơi ,có thể chơi đồ chơi và trò chơi đó .
Tích hợp: Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
II. Chuẩn bị:
 - HS : Vài đồ chơi ; 4tờ phiếu (BT2).
III. Các hoạt động trên lớp :
HĐcủa thầy
A. KTBC: 
 + Y/C HS viết các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x .
HĐcủa trò
- HS viết vào nháp,2 HS viết lên bảng
+ HS khác nhận xét.
B. Dạy bài mới:
GV nêu mục tiêu bài học.
- HS đọc thầm lại đoạn văn .
HĐ1: HD HS nghe viết
- GVđọc đoạn viết : Cánh diều tuổi thơ.
+ Nêu nội dung đoạn văn?
+ Tích hợp: Qua đoạn văn em thấy thiên nhiên xung quanh mình có đáng yêu không? Những kỉ niệm tuổi thơ khiến cho em cảm thấy thế nào?
+ Nhắc HS: Chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai( mềm mại, phát dại, trầm bổng), cách trình bày bài .
- GV đọc từng câu, từng bộ phận để HS viết .
+ GV đọc lại bài viết .
- GV chấm và nhận xét.
- HS đọc thầm lại đoạn văn .
+ HS tự nêu. 
+ HS tự nêu. 
+ 2 HS lên bảng luyện viết, lớp viết những từ ngữ đó vào nháp .
 Quan sát cách trình bày (tên bài, những đoạn xuống dòng).
- HS gấp sách ,viết bài cẩn thận.
+Trình bày đẹp và đúng tốc độ.
+ HS soát lỗi .
- Một số HS được chấm bài.
HĐ2: HD làm bài tập chính tả.
Bài2a : GV nêu Y/C BT: Tìm tên các đồ chơi,trò chơi chứa tiếng bắt đầu ch/tr . 
+ Dán 4 tờ phiếu viết nội dung BT 2.
+ Y/C 4 nhóm HS lên thi tiếp sức.
+ GV nhận xét chung . 
- Các nhóm trao đổi tìm tên các đồ chơi, trò chơi theo Y/C.
- 4 nhóm cử đại diện lên thi tiếp sức .
+ KQ đúng:
Ch: - Đồ chơi: chó bông, que chuyền, chong chóng,...
- Trò chơi: chọi dế, chọi gà, thả chim,...
Tr: - Đồ chơi: trống ếch, trống cơm,...
- Trò chơi: đánh trống, trốn tìm,...
- HS nhận xét
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Về nhà: Luyện viết bài
 Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
toán
Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết đặt tình và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư).
*HS khá, giỏi: BT3
II. Các hoạt động trên lớp :
HĐcủa thầy
A/KTBC: 
- Y/C HS chữa bài tập 2 tiết trước
HĐcủa trò
- 2HS làm bài tập lên bảng.
+ HS khác nhận xét.
B/Dạy bài mới
 GV nêu mục tiêu của bài
HĐ1: Trường hợp chia hết 
- GV ghi bản ... i của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
+ Y/C HS làm thí nghiệm.
+ Lấy kim đâm thủng túi ni lông thì có hiện tượng gì?
- GV chốt ý.
- HS chia nhóm làm thí nghiệm.
+ Thảo luận và đưa ra gt: Không khí có ở quanh chúng ta.
+ Làm thí nghiệm CM:
 H1 – SGK: Không khí đầy túi, buộc chun lại.
+ Túi xẹp dần, để tay gần chỗ thủng thì thấy có gió. 
+ Rút ra KL qua thí nghiệm trên.
HĐ2:Thí nghiệm CM không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.
- Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
+ Y/C HS làm thí nghiệm theo nhóm.
+ Có đúng trong chai rỗng này không chứa gì?...
- Chốt ý: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
- HS chia nhóm: Báo cáo việc chuẩn bị của các thí nghiệm.
+ Các nhóm đưa ra dự đoán.
+ Tiến hành làm các thí nghiệm.
+ Đại diện các nhóm mô tả thí nhiệm - hiện tượng xảy ra.
+ HS rút ra KL chung.
HĐ3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
- Mục tiêu: Phát biểu định nghĩa về khí quyển ; kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. 
- HS thảo luận và nêu được:
+ Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là Khí quyển.
+ Cho các VD.
C/.Củng cố, dặn dò:
Tích hợp:
+ Không khí là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên này?
- Chốt nội dung và nhận xét giờ học.
+ Tài nguyên không phải là vô hạn vì vậy chúng ta cần sử dụng hợp lí,.
Về nhà: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
 .................................***....................................
Mĩ thuật
Vẽ tranh: vẽ chân dung
i. Mục tiêu: Giúp HS biết
- Hiểu được đặc điểm, hình dáng của một số khuôn mặt người.
- Biết cách vẽ chân dung.
- Vẽ được tranh chân dung đơn giản.
* HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
ii. Chuẩn bị: - Một số ảnh chân dung
- Một số tranh vẽ của HS các năm trước. 
iii. Các HĐ dạy học chủ yếu
HĐcủa thầy
1. GT bài
3.Phát triển bài
HĐcủa trò
- GV giới thiệu tranh và ảnh chân dung
+ So sánh sự khác nhau của ảnh và tranh chân dung?
- ảnh: giống thật, rõ từng chi tiết.
- Tranh: thường diễn tả vào đặc điểm chính của nhân.
+ Khuôn mặt có hình dáng như thế nào?
- Hình trái xoan, hình vuông, hình tròn.
- GV tiểu kết về sự khác nhau của các kiểu khuôn mặt.
HĐ2: Cách vẽ chân dung
- HS quan sát cách vẽ.
GV gợi ý cách vẽ theo các hình ở trang 37 SGK.
+ B1: Phác hình khuôn mặt
+ B2: Vẽ cổ vai và đường trục của khuôn mặt.
+ B3: Tìm vị trí của tóc, tai, mắt, mũi,
+ B4: Vẽ các chi tiết đúng với nhân vật.
+ B5: Vẽ màu nền.
HĐ3: Thực hành
- HS vẽ bài vào vở
GV bao quát lớp
HĐ4: Nhận xét đánh giá
- HS chọn 1 số tranh đẹp treo lên bảng.
YC HS đưa ra nhận xét theo các đặc điểm: + Bố cục
+ Cách vẽ hình, các chi tiết và màu sắc.
C. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
Tuần 15
Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2009
toán:
 Luyện tập
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
- Luyện giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Thực hiện quy tắc chia một tổng (hoặc hiệu) cho 1 số.
II. Các hoạt động trên lớp :
HĐ của thầy
A. KTBC: 
- GV ghi bảng: 24579 : 3; 57210 : 5
- GV nhậ xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới:
1.GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy .
2. HDHS Luyện tập:
- GV giao bài tập, ghi bảng
- Cho HS nêu Y/C các BT
- HDHS nắm Y/C bài tập
- Cho HS làm bài vào vở
- Quan sát, giúp đỡ thêm 1 số HS còn lúng túng
- GV chấm bài, HDHS chữa bài.
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
a) 45767 : 9
 67830 : 8
b) 512794 : 6
 8976215 : 5
+ GV nhận xét, củng cố lại cách chia
Bài 2: Không tìm giá trị của biểu thức, hãy viết biểu thức sau đây thành tích của một số với 11.
1+12+23+34+45+56 + 67 + 78 + 89 + 101
Bài 3: Tính bằng hai cách:
a) (57660 +18525) : 5
b)(464816 - 342496) : 8
Bài 4: Tìm hai số biết tổng của chúng gấp 7 lần hiệu của chúng và hiệu kém số bé 42 đơn vị.
Bài5: Có hai rổ xoài. Nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả xoài thì số xoài ở hai rổ bằng nhau. Nếu thêm 46 quả xoài vào rổ thứ nhất thì số xoài ở rổ thứ nhất sẽ gấp hai lần số xoài ở rổ thưa hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả xoài?
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung và nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà
HĐ của trò
- 2 HS lên bảng làm bài.
+ HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS đọc các Y/C bài tập
- HS làm bài tập vào vở
- HS chữa bài trên bảng lớp 
- 2 HS lên bảng làm:
a) 45767 9 67830 8
 076 5085 38 8478
 47 63
 2 70
 6
b) 512790 6 897215 5 
 32 85465 39 179443
 27 47
 39 22
 30 21
 0 15
 0
 - 1 HS lên bảng làm:
Ta có:
1+12+23+34+45+56 + 67 + 78 + 89 + 101
= 1 +(10+2) + (20+3) + (30+4) + (40+5) + (50+6) +(60+7)+(70+8) + (80+9)+(90+11)
= (1+10) +(2+20)+(3+30)+(4+40)+(5+50)
+(6+60)+(7+70)+(8+80)+(9+90) +11
= 11+22+33+44+55+66+77+88+99+11
= 11 + 112 + 113 + 114 + 115 + 116 + 117 + 118 + 119 + 11
= 11 (1 +2 + 3 + 4 +5 + 6 +7 + 8 + 9 +1)
= 46 11
- 2HS lên bảng làm:
a) C1:(57660 +18525) : 5 = 76185 : 5
 = 15237
C2:(57660 +18525): 5 
 = 57660 : 5 + 18525 : 5
 = 11532 + 3705 = 15237
b)C1: (464816 - 342496) : 8 = 122320 : 8
 = 15290
 C2: (464816 - 342496) : 8
 = 464816 : 8 - 342496 : 8
 = 58102 - 42812 = 15290
- 1 HS lên bảng giải:
Hai số có tổng gồm 7 phần bằng nhau thì hiệu của chúng gồm 1 phần như thế.
Ta có: 7 = 1 + 6; 6 - 1 = 5
 7 = 2 + 5; 5 – 2 = 3
 7 = 3 + 4; 4 – 3 = 1
Vậy số lớn gồm 4 phần và số bé gồm 3 phần
42 đơn vị gồm: 3 – 1 = 2 (phần)
Số lớn là: (42 : 2) 4 = 84
Số bé là: 42 : 2 3 = 63
 Đáp số: 63 ; 84
- 1HS lên bảng giải:
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Rổ 1: 4 
Rổ 2: 46
 Theo sơ đồ ta thấy: Sau khi thêm 46 quả xoài vào rổ thứ nhất thì số xoài ở rổ thứ nhất gấp hai lần số xoài ở rổ thứ hai, tức là khi đó số xoài ở rổ thứ hai là:
46 – 4 = 42 (quả)
Số xoài ở rổ thứ nhất là:
42 – 4 = 38 (quả)
Số xoài ở rổ thứ hai là:
Đáp số: Rổ 1: 38 quả
 Rổ 2: 42 quả
- HS lắng nghe
 - Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ 5 ngày 3 tháng 12 năm 2009
toán:
 Luyện tập
I. Mục tiêu:	 Củng cố cho HS:
- Cách chia một số cho một tích.
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí. 
II. Các hoạt động trên lớp :
HĐ của thầy
A.KTBC: 
- Y/C HS nhắc lại T/C chia 1 số cho 1 tích.
- Gọi HS tính: 54 : ( 9 3) theo 3 cách
- GV nhận xét, củng cố lại cách tính.
B.Dạy bài mới:
1.GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
2. HDHS luyện tập:
- GV giao bài tập, ghi bảng
- Cho HS nêu Y/C các BT
- HDHS nắm Y/C bài tập
- Cho HS làm bài vào vở
- Quan sát, giúp đỡ thêm 1 số HS còn lúng túng
- GV chấm bài, HDHS chữa bài.
Bài1 : Tính giá trị của biểu thức (theo 3 cách):
a) 70 : (2 5)
b) 96 : ( 6 2)
Bài 2: chuyển mỗi phép chia sau đây thành 
phép chia một số chia cho 1 tích rồi tính:
a) 90 : 30
b) 180 : 90
c) 60 : 12
( Củng cố KN thực hiện tính chất: Chia 1 số cho 1 tích.
Bài3: Có 9 bạn học sinh cùng đi mua giấy màu, mỗi bạn mua 3 tập giấy màu cùng loại và tất cả phải trả 27000 đồng. Hỏi mỗi tập giấy màu phải trả bao nhiêu tiền?
Bài4: Một người mua 4 hộp nước uống, mỗi hộp có hai chai như nhau, hết tất cả 36000 đồng. Tính giá tiền một chai nước đó? 
- Gọi HS nêu cách giải khác.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà.
HĐ của trò
- 2 HS nhắc lại
- 1 HS làm bài bảng lớp
+ HS khác làm vào nháp và nhận xét.
- HS nêu Y/C bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- 2HS làm bài:
a)C1: 70 : (2 5) = 70 : 10 = 7
 C2: 70 : (2 5) = 70 : 2 : 5 
 = 35 : 5 = 7
 C3: 70 : (2 5) = 70 : 5 : 2 
 = 14 : 2 = 7
 c) C1: 96 : ( 6 2) = 96 : 12 = 8
 C2: 96 : ( 6 2) = 96 : 6 : 2
 = 16 : 2 = 8
 C3: 96 : ( 6 2) = 96 : 2 : 6 
 = 48 : 6 = 8
- 3 HS lên bảng làm:
a) 90 : 30 = 90 : (10 3)
 = 90 : 10 : 3
 = 9 : 3 = 3
b) 180 : 90 = 180 : (10 9)
 = 180 : 10 : 9
 = 18 : 9 = 2 
c) 60 : 12 = 60 : (6 2) 
 = 60 : 6 : 2
 = 10 : 2 = 5
- 1HS lên bảng giải:
Số tiền mỗi bạn phải trả là:
27000 : 9 = 3000 (đồng)
Giá tiền mỗi tập giấy màu là:
3000 : 3 = 1000 (đồng)
 Đáp số: 1000 đồng.
- 1 HS lên bảng giải:
4 hộp có tất cả số chai nước là:
4 2 = 8 (chai)
Giá tiền một chai nước là:
36000 : 8 = 4500 (đồng)
Đáp số: 4500 đồng
- HS nêu miệng.
- HS lắng nghe
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 4 tháng 12 năm 2009
toán:
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:	 Củng cố cho HS:
- Cách chia một số cho một tích.
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí. 
- Luyện tập giải toán.
II. Các hoạt động trên lớp :
HĐ của thầy
A.KTBC: 
- Y/C HS nhắc lại T/C chia 1 số cho 1 tích.
- Gọi HS tính: 54 : ( 9 3) theo 3 cách
- GV nhận xét, củng cố lại cách tính.
B.Dạy bài mới:
1.GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
2. HDHS luyện tập:
- GV giao bài tập, ghi bảng
- Cho HS nêu Y/C các BT
- HDHS nắm Y/C bài tập
- Cho HS làm bài vào vở
- Quan sát, giúp đỡ thêm 1 số HS còn lúng túng
- GV chấm bài, HDHS chữa bài.
Bài1 : Tính giá trị của biểu thức (theo 3 cách):
a) 70 : (2 5)
b) 96 : ( 6 2)
Bài 2: Có 90 hộp bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra 2 bút thì số bút còn lại ở 90 hộp đúng bằng số bút có trong 75 hộp nguyên ban đầu. Hỏi mỗi hộp nguyên ban đầu có bao nhiêu bút?
Bài3: Tìm số bị chia và số chia bé nhất để phép chia đó có thương là 123 và số dư là 44.
Bài4: Trong một phép chia một số cho 9 có thương là 222, số dư là số dư lớn nhất có thể được trong phép chia này. Tìm số bị chia.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà.
HĐ của trò
- 2 HS nhắc lại
- 1 HS làm bài bảng lớp
+ HS khác làm vào nháp và nhận xét.
- HS nêu Y/C bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- 2HS làm bài:
a)C1: 70 : (2 5) = 70 : 10 = 7
 C2: 70 : (2 5) = 70 : 2 : 5 
 = 35 : 5 = 7
 C3: 70 : (2 5) = 70 : 5 : 2 
 = 14 : 2 = 7
 c) C1: 96 : ( 6 2) = 96 : 12 = 8
 C2: 96 : ( 6 2) = 96 : 6 : 2
 = 16 : 2 = 8
 C3: 96 : ( 6 2) = 96 : 2 : 6 
 = 48 : 6 = 8
- 1 HS lên bảng giải:
Số bút lấy ra từ 90 hộp là:
2 90 = 180 (bút)
Số bút lấy ra này bằng số bút có trong số hộp nguyên là:
90 – 75 = 15 (hộp)
Mỗi hộp nguyên có số bút là:
180 : 15 = 12 (bút)
 Đáp số: 12 bút.
- 1 HS lên bảng giải:
Vì số dư là 44 nên số chia bé nhất là : 
44 + 1 = 45
Số bị chia là: 123 45 + 44 = 5579
 Đáp số: 5579
- 1 HS lên bảng làm:
Vì số chia là 9 nên số dư lớn nhất là:
9 – 1 = 8
Số bị chia là: 222 9 + 8 = 2006
 Đáp số: 2006
- HS lắng nghe
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAn15.doc