I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
2.Kĩ năng:
- HS đọc lưu loát toàn bài.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
3. Thái độ:
- Học tập ý chí vươn lên của Nguyễn Hiền
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 11 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2007 TẬP ĐỌC Tiết 21 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 2.Kĩ năng: HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. 3. Thái độ: Học tập ý chí vươn lên của Nguyễn Hiền II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài mới: Giới thiệu bài GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên, tranh minh hoạ chủ điểm Ông Trạng thả diều – là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc nối tiếp đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Cho1 HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài GV chú ý nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền: ham thả diều, kinh ngạc, lạ thường, hai mươi trang sách, lưng trâu, ngón tay, mảnh gạch vỡ, vỏ trứng, bay cao, vi vút, vượt xa, mười ba tuổi, trẻ nhất Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? GV nhận xét & chốt ý Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Nguyễn Hiền ham học hỏi & chịu khó như thế nào? Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”? GV nhận xét & chốt ý Bước 3: GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 GV nhận xét & chốt ý Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc tiếp nố từng đoạn văn GV mời 4HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu: Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thầy phải kinh ngạc vỏ trứng thả đom đóm vào trong) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Củng cố Truyện này giúp em hiểu ra điều gì? Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn,. Chuẩn bị bài: Có chí thì nên HS quan sát tranh chủ điểm & nêu: Một chú bé chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe lỏm thầy giảng bài; những em bé đội mưa gió đi học; những cậu bé chăm chỉ, miệt mài học tập, nghiên cứu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc 4 đoạn Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 + 2 Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. HS đọc thầm đoạn còn lại Nhà nghèo, Nguyễn Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ; đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều HS đọc câu hỏi 4 & trao đổi nhóm đôi Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS nêu. Dự kiến: + Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công. + Nguyễn Hiền rất có chí. Ông không được đi học, thiếu cả bút, giấy nhưng nhờ quyết tâm vượt khó đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. + Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho chúng em noi theo. *Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng ngưên khi mới 13 tuổi ------------------------------------------------------ TOÁN TIẾT 51 NHÂN VỚI 10, 1OO, 1OOO CHIA CHO 1O, 1OO, 1OOO I - MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìncho 10; 100; 1000. Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10; 100; 1000; II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Khởi động: B.Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét C .Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: 2. Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10 .Hướng dẫn HS nhân với 10 GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ? Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học) Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350) Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. b.Hướng dẫn HS chia cho 10: GV ghi bảng: 35 x 10 = 350 350 : 10 = ? Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chungGV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK. c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 Hướng dẫn tương tự như trên. - Khi nhân số tự nhiên với 10,100,1000 ta làm như thế nào? - Khi chia các số tròn chục , tròn trăm ,tròn nghìn cho 10,100,1000 ta làm như thế nào? GV chốt nhận xét SGK -Cho HS nhắc lại 3.Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Cho hS đọc yêu cầu - Cho HS làm miệng - Gọi HS nhận xét Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Cho HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu như SGK - Cho HS làm vở – GV chấm bài - Gọi HS sửa bài ,nhận xét Gv chốt bài giải đúng 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 Vài HS nhắc lại. 35 x10 = 350 350 : 10 = 35 35 x 100 = 3500 3500 : 100 = 35 35 x 1000 = 35000 35000 : 1000 = 35 - Khi nhân số tự nhiên với 10,100,1000ta chỉ việc viết thêm một, hai ,ba chữ số 0 vào bên phải số đó. - Khi chia các số tròn chục , tròn trăm ,tròn nghìn cho 10,100,1000 ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai ,ba chữ số 0 ở bên phải số đó. a) 82 x 100 = 8200 256 x1000 =256000 75 x1000 =75000 302 x 10 = 3020 19 x10 =190 400 x 100 = 40000 b)6800:100= 68 20020:10= 2002 420 :10 = 42 200200:100=2002 2000: 1000=2 2002000: 1000=2002 HS đọc yêu cầu M :7 0 kg = 7yến 800kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn 5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg 4.Củng cố - Dặn dò: . Về nhà làm bài 2 - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân CHÍNH TẢ( Nhớ – viết) Tiết 11 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ 2.Kĩ năng: Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu s/x hoặc dấu thanh: dấu hỏi / dấu ngã dễ lẫn. 3. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: Phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả GV mời HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả Yêu cầu HS viết vở GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm thi GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. a) lối sang – nhỏ xíu – sức nóng – sức sống – thắp sáng Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3 Cho HS làm miệng GV lần lượt giải thích nghĩa của từng câu (hoặc có thể mời HS giải nghĩa một số câu) + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: nước sơn là vẻ ngoài. Nước sơn đẹp mà gỗ xấu đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài. + Xấu người đẹp nết: Người vẻ ngoài xấu nhưng tính nết tốt. + Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon. + Trăng mờ còn tỏ hơn sao / Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi: Người ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác (Quan niệm này không hoàn toàn đúng đắn) Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Học thuộc các câu ở bài tập 3 Chuẩn bị bài: 1 HS đọc ... được hình thành như thế nào? Nước mưa từ đâu ra? Bước 3: Làm việc theo cặp Bước 4: Làm việc cả lớp GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi: Mây được hình thành như thế nào? Nước mưa từ đâu ra? GV giảng: Hơi nươcù bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên GV chốt rút mục bạn cần biết - cho HS đọc Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước Mục tiêu: HS củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS hội ý và phân vai theo: Giọt nước Hơi nước Mây trắng Mây đen Giọt mưa GV gợi ý cho HS có thể sử dụng thêm những kiến thức đã học của bài trước và kiến thức đã học về thời tiết ở lớp 1 để làm cho lời thoại thêm sinh động Bước 2: Làm việc theo nhóm Bước 3: Trình diễn và đánh giá GV lưu ý HS góp ý về khía cạnh khoa học xem các bạn có nói dđúng trạng thái của nước ở từng giai đoạn hay không GV và HS cùng đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên HS trả lời HS nhận xét HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi Khi đã nắm vững câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước, HS có thể tự vẽ minh hoạ và kể lại với bạn Hai HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân HS trả lời HS phát biểu định nghĩa Bạn cần biết : SGK/ Các nhóm phân vai như đã hướng dẫn vả trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của các thành viên. Lần lượt các nhóm lên trình bày Các nhóm khác nhận xét, góp ý ----------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN Tiết 22 MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp & mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện 2.Kĩ năng: Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp & trực tiếp. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học kèm ví dụ minh hoạ cho mỗi cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ GV kiểm tra 2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1, 2 Yêu cầu HS tìm đoạn mở bài trong truyện. Bài tập 3 Hãy so sánh 2 cách mở bài? GV chốt lại: đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: mở bài trực tiếp & mở bài gián tiếp. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời 2 HS GV nhận xét Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện hoặc theo lời của bác Lê. GV nhận xét, chấm điểm cho đoạn viết tốt. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài. Hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay, viết lại vào vở Chuẩn bị bài: Kết bài trong bài văn kể chuyện 2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. Bài tập 1, 2 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2 Cả lớp theo dõi bạn đọc, tìm đoạn mở bài trong truyện, phát biểu: Đoạn mở bài trong truyện là: “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy”. Bài tập 3 HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, so sánh 2 cách mở bài, phát biểu: Cách mở bài trước kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện. Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến: + Cách a: Mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện) + Cách b: Mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể). 1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài trực tiếp. 1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài gián tiếp. HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm phần mở bài của truyện Hai bàn tay, trả lời câu hỏi. Lời giải: Truyện mở bài theo cách trực tiếp – kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. HS đọc yêu cầu bài tập 3 HS làm bài vào VBT – viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp. HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. Cả lớp nhận xét. Ví dụ: Mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện: Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam ta và là danh nhân của thế giới. Sự nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu chuyện thế này: Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê: Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều đó tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại cuộc nói chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngày chúng tôi ở Sài Gòn năm ấy. Câu chuyện thế này: ---------------------------------------------------------------- MĨ THUẬT Tiết 11 THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT : XEM TRANH HOẠ SĨ I.MỤC TIÊU : HS hiểu được nội dung của các bức tranh giới thiệu trong bài thông qua bố cục , hình ảnh và màu sắc HS làm quen với chất liệu và kĩ thuật làm tranh _ HS yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : SGK , SGV ; Tranh phiên bản của họa sĩ về các đề tài khổ lớn ; Que chỉ tranh . Học sinh : SGK ; Tranh phiên bản của họa sĩ về các đề tài ở sách báo , tạp chí . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A.Khởi động :Hát B.Kiểm tra bài cũ : C.Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Xem tranh 1.Về nông thôn sản xuất: Tranh lụa của hoạ sĩ Ngô Minh Cầu -Cho hs thảo luận nhóm: +Bức tranh vẽ đề tài gì? +Trong tranh có những hình ảnh nào? Hình ảnh nào là chính? +Bức tranh được vẽ bằng những màu nào? -Giảng: Đây là tranh lụa về đề tài sản xuất ở nông thôn. Sau chiến tranh các anh bộ đội trở về snả xuất cùng gia đình. Hình ảnh chính là vợ chồng người nông dân vác nông cụ vừa đi vừa nói chuyện. Hình ảnh bò mẹ và bò con chạy theo làm cho bức tranh thêm sinh động, phía sau là nhà tranh thể hiện cảnh nông thôn yên bình, đầm ấm. Đây là một bức tranh đẹp, bố cục chặt chẽ hình ảnh rõ ràng sinh động, màu sắc hài hoà, thể hiện cảnh lao động trong cuộc sống hàng ngày ở nông thôn sau chiến tranh. 2.Gội đầu: Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn (1910-1994) -Yêu cầu hs xem tranh và nêu: +Tên tranh. +Tác giả. +Đề tài. +Hình ảnh chính, màu sắc, chất liệu. -Bổ sung: +Hình ảnh chính là cô gái đang gội đầu, thân hình cong mềm mại, mái tóc đen dài buông xuống làm cho bố cục vừa vững chải vừa uyển chuyển. Bức tranh đã khắc hoạ sinh hoạt đời thường của thiếu nữ nông thôn, ngoài ra trong tranh còn có các hình ảnh phụ như chậu thau, ghế tre, khóm tre làm cho bố cục thơ mộng. Màu sắc nhẹ nhàng sinh động. Đây là tranh khắc gỗ được in từ bản gỗ có thể in nhiều bản. Với sự đóng góp to lớn, ông được nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học-nghệ thuật(đợt 1 nắm 1996) Hoạt động 2:Nhận xét , đánh giá Nhận ét sự tiếp thu và tuyên dương những hs có nhiều đóng góp. Dặn dò:Quan sát chuẩn bị cho bài sau. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh. - Đề tài sản xuất ở nông thôn - Hình ảnh chính là vợ chồng người nông dân vác nông cụ vừa đi vừa nói chuyện. Hình ảnh bò mẹ và bò con chạy theo -Gội đầu của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn về đề tài sinh hoạt. Màu sắc gồm màu hồng, xanh, đen. ------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 11 I.Mục tiêu HS có ý thức chăm học ,đi học đều , ngoan ngoãn lễ phép . Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ. Tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp ,trường . II.Nội dung -HS hát . -Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ . -Lớp trưởng nhận xét chung . *GV chốt lại @Ưu điểm : -Đa số HS đều chăm chỉ học tập , ngoan ngoãn lễ phép : -Một số em đã tiến bộ trong học tập : -Đa số HS tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp ,trường : -Đã biết quan tâm giúp bạn trong học tập . @Tồn tại - -Một số HS còn nói chuyện trong giờ học : -HS chưa tiến bộ trong tuần : @Các tổ nêu danh sách HS–GV chốt lại -Tuyên dương : -Phê bình : III. Kế hoạch tuần sau -Đi học đều , học bài và làm bài đầy đủ. -Có ý thức tự học . Vệ sinh sạch sẽ ,tham gia đầy đủ các hoạt động .
Tài liệu đính kèm: