Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Nguyễn Thị Kim Xinh - Trường Tiểu học Hồng Nam

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Nguyễn Thị Kim Xinh - Trường Tiểu học Hồng Nam

TẬP ĐỌC:

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng,

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

- Hiểu các từ ngữ khó: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường .

- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 40 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Nguyễn Thị Kim Xinh - Trường Tiểu học Hồng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 7
Thứ Hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010
CHÀO CỜ
TẬP TRUNG DƯỚI CỜ
 -------------------- ------------------ 
TẬP ĐỌC:
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU: 
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng,
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
Hiểu các từ ngữ khó: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường.
- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS đọc chuyện Chị em tôi:
? Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất? Vì sao?
? Nêu nội dung chính của truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.
 * Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ?
? Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?
? Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm Đ2 và TLCH:
? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
? Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
? Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
 ? Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 TLCH:
? Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?
? Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- Ý chính của đoạn 3 là gì?
- Ghi ý chính lên bảng.
- Đại ý của bài nói lên điều gì?
- Nhắc lại và ghi bảng.
 * Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
? Bài văn cho mấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS đọc tiếp nối theo trình tự:
+ Đ1: Đêm nayđến của các em.
+ Đ2: Anh nhìn trăng  đến vui tươi.
+ Đ3: Trăng đêm nay  đến các em.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời. 
(H/d HS trả lời như SGV)
+ ... đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+ Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ.
+ Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em.
+ Trăng ngàn và gió núi bao la. ... khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng.
- Ý1: cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+ ...Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện... những nông trường to lớn, vui tươi.
+ Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.
Ý2: Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
- 2 HS nhắc lại.
* H/D HS trả lời như SGV/
- HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh ảnh tự sưu tầm được.
+ ... nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.
*Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
*Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang.
- Ý 3: niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
Nội dung: Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
- Đọc thầm và tìm cách đọc hay.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ.
 Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ
 - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 30, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 - GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
 ? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?
 - GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
 - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
 - GV yêu cầu HS làm phần b.
 Bài 2
 - GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
 ? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?
 - GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
 - GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
 - GV yêu cầu HS làm phần b.
 Bài 3
 - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
 x + 262 = 4848
 x = 4848 – 262
 x = 4586
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- 2 HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng.
- HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- 2 HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ.
- HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Tìm x.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 x – 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
- HS cả lớp.
CHÍNH TẢ: (N –V)
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU:
 - Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo.
Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
Làm đúng bài tập (2) a/b 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết:
 phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành nghĩ ngợi, phè phỡn,
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài chính tả trước.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
? Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?
? Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.
? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
 * Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.
 * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
 * Viết, chấm, chữa bài
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK.
- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
 Bài 3:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
- Nhận xét câu của HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Thể hiện Gà là một con vật thông minh.
+ Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.
+ ... hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào.
- Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,
- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.
- HS chữa bài nếu sai.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
- 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
Lời giải: ý chí, trí tuệ.
- Đặt câu:
+ Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.
+ Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục.
 -------------------- ------------------ 
ChiÒu: KỸ THUẬT
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG(T2)
I/ Mục tiêu: 
 - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Kh©u ghÐp ®­îc hai mÐp v¶i b»ng mòi kh©u th­êng. C¸c mòi kh©u cã thÓ ch­
II/ Đồ dùng: Vải, kim, chỉ, kéo, phấn, thước.
III/ Các hoạt động Dạy – Học.
	A – Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu của HS.
	B – Bài mới: 1) GT bài
	 2) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 - Giới thiệu mẫu: 	
- HS quan sát và nhận xét: Đường khâu là các mũi cách đều nhau. Mặt phải vải úp vào nhau, đường khâu ở mặt trái vải.
- Nêu ứng dụng của khâu ghép hai mảnh vải ?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật.	
- HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK nêu các bước và cách:
	+ Vạch đường dấu: Mặt trái của vải.
	+ Khâu lược ghép hai mép vải (úp mặt phải của 2 mảnh vải vào nhau, khâu mặt trái theo đường vạch dấu).
+ GV chỉ ra thao tác chưa đúng, uốn nắn học sinh:
- HS nêu thao tác 1 – HS khác nhận xét.
- HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ vào tập khâu
C/ Củng cố: - Nhận xét tiểt học.
	 - Dặn dò: Tập khâu bằng giấy hoặc vải ở nhà - giờ sau thực hành.
 ------------------ ------------------
ĐẠO ĐỨC 
TIẾT KIỆM  ... ---------------- 
TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
Biết được tính chất hợp của phép cộng.
Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. 
GD HS thêm yêu môn học. HS lµm bµi tËp 1(a. dßng 2,3; b/dßng1,3), bµi 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
35
15
20
28
49
51
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :
 - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng.
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
(5 +4) + 6 = 9 + 6 = 15
5 + ( 4 + 6) = 5 + 10 = 15
35
15
20
(35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70
35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70
28
49
51
(28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128
28 + ( 49 + 51) = 28 + 100 = 128
 -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi 
a = 5, b = 4, c = 6 ?
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức 
(a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ?
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
 (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức 
a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ?
 - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ?
 - Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):
(a + b) + c = a + (b + c)
 - GV vừa ghi bảng vừa nêu:
 * (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.
 * Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c.
 * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV viết lên bảng biểu thức:
 4367 + 199 + 501
GV yêu cầu HS thực hiện.
 ? Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ?
 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 ? Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như sau:
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.- Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c).
- HS đọc.
- HS nghe giảng.
- Một vài HS đọc trước lớp.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 4367 + 199 + 501
= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700
= 5067
- Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc.
- Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là:
75500000+86950000+14500000=176950000(đồng)
Đáp số: 176950000 đồng
- HS cả lớp.
 -------------------- ------------------ 
KHOA HỌC:
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I/ MỤC TIÊU: - Giúp HS:
Nêu một số cách phòng tránh một số lây qua đường tiêu hóa:
+ Giữ vệ sinh ăn uống.
+ Giữ vệ sinh cá nhân.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to nếu có điều kiện).
 - Chuẩn bị 5 tờ giấy A3.
 - HS chuẩn bị bút màu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì ?
 ? Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo phì ?
 ? Em đã làm gì để phòng tránh béo phì?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
* Cách tiến hành:
 - GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng.
 - 2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, lị,  và tác hại của một số bệnh đó.
 - Giúp đỡ các cặp HS yếu. Đảm bảo HS nào cũng được hỏi đáp về bệnh.
 - Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp về các bệnh: tiêu chảy, tả, lị.
 - GV nhận xét, tuyên dương các đôi có hiểu biết về các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 ? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào ?
 ? Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì ?
 * GV kết luận: (Xem SGV)
 c. Hoạt động 2: 
Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 
* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và 
cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Cách tiến hành:
 - GV tiến hành hoạt động nhóm.
 - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau;
 1) Các bạn trong hình ảnh đang làm gì ? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ?
 2) Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
 3) Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
 4) Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
 - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS.
 - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
? Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?
 * Kết luận: (Xem SGV)
 d. Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí hon. 
* Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
* Cách tiến hành:
 - GV cho các nhóm vẽ tranh với nội dung: Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá theo định hướng.
 - Chia nhóm HS.
 - Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung như SGK
 - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm điều được tham gia.
 - Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, và các nhóm khác có thể bổ sung.
 - GV nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng, nội dung hay và vẽ đẹp, trình bày lưu loát.
 3. Củng cố- dặn dò:
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 31 / SGK.
 - Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận cặp đôi.
1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng.
2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS tiến hành thảo luận nhóm.
- HS trình bày.
+ Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
+ Hình 3- Uống nước sạch đun sôi.
+ Hình 4- Rửa chân tay sạch sẽ.
+ Hình 5- Đổ bỏ thức ăn ôi thiu.
+ Hình 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá.
2) Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, 
3) Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn thức ăn bị ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
4) Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu vào thức ăn.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành hoạt động theo nhóm.
- Chọn nội dung và vẽ tranh.
- Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.
ChiÒu:
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Tập làm văn: Luyện tập 
I/ Mục đích, yêu cầu:
Luyện kĩ năng phát triển câu truyện theo trình tự thời gian.
II/ Các hoạt dộng dạy học:
A/ Giới thiệu bài:
B/ Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài và làm bài.
 	GV ghi đề bài lên bảng:
Trong giấc mơ, em được bà tiên cho ba điều ước và em thực hiện ba điều ước đó. Em hay kể lại câu truyện theo trình tự thời gian.
	-HS đọc đề bài.
	-HS làm theo gợi ý.
1. Mở bài: (nêu hoàn cảnh diễn ra giấc mơ)
2. Thân bài:
a. Thực hiện điều ước thứ nhất.
b. Thực hiện điều ước thứ hai.
c. Thực hiện điều ước thứ ba
3. Kết bài(Ý nghĩa khi thức dậy)
- HS tự viết vào bài
-HS đọc bài trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bổ xung.
C/ Củng cố, dặn dò.
LuyÖn to¸n
LuyÖn tËp
I/ Mục tiêu:
 Rèn kĩ năng vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng để giải toán.
II/ Các hoạt động dạy học.
A/ Giới thiệu bài.
B/ Hướng dẫn HS tìm hiểu và giải một số bài tập sau:
	Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. (175 + 132) + 125 = 172 + ( 132 +  )
b. 139 + ( 126 + 188 ) = ( 139 +  ) + 188
c. a + b + c = ( a +  ) + c = a + (  + c )
	 Bài2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Tính : 467 + 2 465 + 933
Cách tính thuận tiện nhất là:
A .465 + 2465 + 933 = ( 467 + 2 465 ) + 933 = 2932 + 933 = 3865
B. 465 + 2465 + 933 = ( 467 + 933 ) + 2465 = 1400 + 2465 = 3865
C. 465 + 2465 + 933 = 465 + ( 2465 + 933 ) = 467 + 3398 = 3865
	 Bài 3: Tinh bằng cách thuận lợi nhất:
a. 425 + 2008 + 175
b. 288 + 614 + 186	
c. 46 + 105+90+45+154
 - HS tự trình bày vào vở.
- HS nêu kết quả trước lớp, HS khác nhận xét Đ/S
C/ Củng cố, dặn dò.
 -------------------- ------------------ 
Sinh ho¹t tËp thÓ
 ----------------------- -------------------- -------------------------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 7 lop 4 chuan.doc