I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).
- Hiểu nội dung: tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS yêu quý thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. tranh ảnh về cây hoa trên ban công, sân thượng trong các ngôi nhà ở thành phố
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
LÒCH BAÙO GIAÛNG * Tuaàn CM thöù : 11 * Khoái lôùp : 5 Thöù, ngaøy Tieát trong ngaøy Tieát chöông trình Moân Teân baøi daïy Thöù hai 24/10/2011 1 11 CC 2 21 TÑ Chuyeän moät khu vöôøn nhoû 3 51 T Luyeän taäp 4 11 LS OÂn taäp : Hôn 80 naêm choáng thöïc daân Phaùp 5 11 ÑÑ Thöïc haønh GHKI Thöù ba 25/10/2011 1 52 T Tröø hai soá thaäp phaân 2 11 CT Nghe – vieát : Luaät Baûo veä moâi tröôøng 3 21 LTVC Ñaïi töø xöng hoâ 4 21 KH OÂn taäp : Con ngöôøi vaø söùc khoûe 5 MT Thöù tö 26/10/2011 1 TD 2 22 TÑ Tieáng voïng 3 53 T Luyeän taäp 4 11 ÑL Laâm nghieäp vaø thuûy saûn 5 H Thöù naêm 27/10/2011 1 54 T Luyeän taäp chung 2 22 LTVC Quan heä töø 3 21 TLV Traû baøi vaên taû caûnh 4 11 KT Röûa duïng cuï naáu aên vaø aên uoáng 5 11 KC Ngöôøi ñi saên vaø con nai Thöù saùu 28/10/2011 1 TD 2 55 T Nhaân moät soá thaäp phaân vôùi moät soá töï nhieân 3 22 TLV Luyeän taäp laøm ñôn 4 22 KH Tre, maây. song Tuần 11 Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ (Tích hợp MT: Gián tiếp) Theo Văn Long I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung: tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS yêu quý thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. tranh ảnh về cây hoa trên ban công, sân thượng trong các ngôi nhà ở thành phố Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu chủ điểm - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Bài học đầu tiên - chuyện một khu vườn nhỏ- kể về một mảnh vườn trên tầng gác của một ngôi nhà giữa phố. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài a) Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài (Đọc giọng nhẹ nhàng; giọng bé Thu: hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông: hiền từ, chậm rãi.) - Gọi HS chia đoạn: bài chia 3 đoạn - HS đọc nối tiếp lần 1 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS nêu từ khó - Gọi HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp lần 2 - HD đọc câu, đoạn dài khó đọc - HS nêu chú giải - HS luyện đọc theo nhúm 3(3p) - Gọi 2 nhóm hS đọc - 1 HS đọc toàn bài. - GV nhận xét b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi - HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi - Bé Thu thích ra ban công để làm gì? - Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điẻm gì nổi bật? + Cây quỳnh + Hoa ti-gôn + Cây hoa giấy + Cây đa ấn độ - Bạn Thu chưa vui vì điều gì? - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? Em hiểu: "Đất lành chim đậu" là thế nào? GV: loài chim chỉ đến sinh sống và làm tổ hát ca ở nhỡng nơi có cây cối có sự bình yên, môi trường thiên nhiên sạch đẹp. Nơi ấy không nhất thiết phải là khu rừng, một công viên hay một cánh đồng, một khu vườn lớn mà có khi chỉ là một mảnh vườn nhỏ trên ban công...Nếu mỗi gia đình đều yêu thiên nhiên, cây hoa chim chóc... - Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? - Em hãy nêu nội dung bài? GV ghi nội dung bài c) Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 + treo bảng phụ có đoạn 3( Một sớm chủ nhật hả cháu ) + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp(3p) - HS thi đọc - GV nhận xét bình chọn và ghi điểm 3. Củng cố dặn dò(3p) * Liên hệ : - Nhà em có vườn không? Trong vườn nhà em có những loại cây gì? - Em có yêu vườn không? Vì sao? - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - HS nghe - Lớp đọc thầm toàn bài * Đoạn 1: Bé Thu rất khoái từng loài cây * Đoạn 2: Cây quỳnh lá dày không phải là vườn. * Đoạn 3: Một sớm chủ nhật hả cháu? - 3 HS đọc nối tiếp - HS nêu từ khó: Leo trèo, lá nâu, săm soi, khoái - HS đọc - 3 HS đọc nối tiếp * - Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ! Ông nói hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa : - Ừ đúng rồi! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu? -2 HS nêu chú giải - HS đọc cho nhau nghe - 2 nhóm HS thi đọc - Lớp đọc thầm bài và câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi + Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậynhư những vòi voi bé xíu. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. * Ý nghĩa: Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu bé Thu. -3 HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi tìm giọng đọc hay. - Hs nêu từ nhấn giọng: Hé mây, xanh biếc, săm soi, mổ mổ, thản nhiên rỉa cánh, líu ríu, vội, có chim về đậu, vườn, cầu viện, - HS đọc theo cặp - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm(3HS) - HS nối tiếp nhau nêu Toán Tiết 51 Luyện tập I. Mục tiêu - HS biết: tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng các số thập phân. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1( Cặp đôi) - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 a, b: ( 4 nhóm) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm (2bàn làm 1nhóm). - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. * Đặt tính rồi tính: a. 28,16 + 7,93 + 4,05 = 40,14 b. 0,92 + 0,77 + 0,64 = 2,33 - HS nghe. - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ xung. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và thực hiện tính. - Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng biểu thức trên. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(cá nhân) Cột 2 trên chuẩn. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4(lớp) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. - GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò(5phút) GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nhận xét bài làm của các bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - 4 HS lần lượt giải thích. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu cách làm: Tính tổng các số thập phân rồi so sánh và điền dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. Toán Tiết 52 Trừ hai số thập phân Mục tiêu Giúp HS : Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. Vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. Giáo dục HS yêu thích môn học Đồ dùng dạy học . Bảng phụ. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng học về phép trừ hai phân số thập phân và vận dụng phép trừ hai số thập phân để giảI bài toán có liên quan. 2.2.Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân a) Ví dụ 1 * Hình thành phép trừ - GV nêu bài toán: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét? - Để tính được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta phải làm thế nào? - Hãy đọc phép tính đó. - 4,29 – 1,84 chính là một phép trừ hai số thập phân. - GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách thực hiện 4,29m – 1,84m. - GV gọi HS nêu cách tính trước lớp. - GV nhận xét cách tính của HS, sau đó hỏi lại : Vậy 4,29 trừ đi 1,84 bằng bao nhiêu ? * Giới thiệu cách tính - GV nêu : Trong bài toán trên để tìm kết quả phép trừ 4,29m – 1,84m = 2,45m các em phải chuyển từ đơn vị mét thành xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành đơn vị mét. Làm như vậy không thuận tiện và mất thời gian, vì thế người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính. - GV yêu cầu : Việc đặt tính và thực hiện phép trừ hai số thập phân cũng tương tự như cách đặt tính và thực hiện phép cộng hai số thập phân. Các em hãy cùng đặt tính và thực hiện phép tính. - GV cho HS có cách tính đúng trình bày cách tính trước lớp. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính bằng cáh thuận tiện nhất : a. 2,96 + 4,58 + 3,04 = (2,96 + 3,04) + 4,58 = 6 + 4,58 = 10,58 b. 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 = ( 7,8 + 4,2) +( 5,6 + 0,4) = 12 + 6 = 18 - HS nghe. - HS nghe và tự phân tích đề bài toán. - Chúng ta phải lấy độ dài đường gấp khúc ABC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB. - 4,29 – 1,84 - HS trao đổi với nhau và tính. - 1 HS nêu : 4,29m = 429 cm 1,84m = 184 cm Độ dài đoạn thẳng BC là : 429 – 184 = 245 (cm) 245cm = 2,4m - HS nê ... S nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài : “ Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống “ - HS nhắc lại 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống Hoạt động nhóm , lớp - GV nêu vấn đề : + Mục đích của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống nhằm làm gì? + Nếu như dụng cụ nấu, bát, đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ như thế nào? - GV chốt ý: Bát, đũa, thìa, đĩa sau khi được sử dụng để ăn uống nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ, không để lưu cũ qua bữa sau hoặc qua đêm. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống không những làm cho các dụng cụ đó được sạch sẽ, khô ráo, ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản, giữ cho các dụng cụ không bị hoen rỉ . - HS đọc mục 1 / SGK - Làm sạch và giữ vệ sinh dụng cụ nấu ăn và ăn uống , bảo quản dụng cụ nấu ăn và ăn uống bằng kim loại Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống Hoạt động nhóm - GV nêu vấn đề : + Hãy nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn? - HS quan sát hình a, b, c và đọc mục 2 / SGK - HS so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK + Mục đích của việc rửa bát sau bữa ăn là gì? - Làm cho nơi ăn uống của gia đình sạch sẽ, gọn gàng sau bữa ăn. - GV hướng dẫn HS cách rửa bát sau bữa ăn - HS quan sát Lưu ý : + Dồn hết thức ăn thừa vào một chỗ. Sau đó tráng qua một lượt bằng nước sạch tất cả dụng cụ nấu ăn và ăn uống. + Không rửa cốc (li) uống nước cùng với bát, đĩa để tránh làm cốc có mùi mỡ hoặc mùi thức ăn. + Nên dùng nước rửa chén để rửa sạch mỡ và mùi thức ăn bám trên dụng cụ và phải rửa 2 lần bằng nước sạch. + Up từng dụng cụ đã rửa sạch vào rổ cho ráo nước, đem phơi nắng và cất vào chạn. - HS lắng nghe - GV có thể thực hiện thao tác để minh hoạ - HS quan sát Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - GV sử dụng câu hỏi để đánh giá kết quả học tập của HS - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS Hoạt động cá nhân, lớp - HS trình bày - Cả lớp nhận xét và bổ sung Hoạt động 4: Củng cố - GV hình thành ghi nhớ + Hãy nêu mục đích của việc rửa dụng cụ nấu ăn trong gia đình 4. Tổng kết- dặn dò : - Chuẩn bị: “Cắt , khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn - Nhận xét tiết học Hoạt động cá nhân, lớp - HS nhắc lại . - HS nêu - Lắng nghe Khoa học Tuần 11 Tiết 21: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Yêu cầu Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS II. Chuẩn bị - Tranh ảnh, sơ đồ trong SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Câu hỏi • Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì? • Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, trình bày lại cách phòng chống bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS)? GV nhận xét, cho điểm. 3. Ôn tập v Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh” GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm), không nói cho cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 HS sẽ bị “Lây bệnh”. Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. - GV tổ chức cho HS thảo luận: + Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? + Em hiểu thế nào là dịch bệnh? + Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết? * GV chốt và kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS v Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động. - GV dặn HS về nhà treo tranh tuyên truyền với mọi người những điều đã học 4. Tổng kết - dặn dò Nhắc HS vận dụng những điều đã học. Chuẩn bị: Tre, Mây, Song. Nhận xét tiết học. HS trả lời. - 6 HS nối tiếp trả lời Nhận xét, góp ý Mỗi HS hỏi cầm giấy, bút. • Lần 1: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các bạn đó • Lần 2: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó • Lần 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó HS đứng thành nhóm những bạn bị bệnh. - HS tiếp nối phát biểu ý kiến - HS khác góp ý - HS vẽ tranh Một số HS trình bày sản phẩm trước lớp. Khoa học TUẦN 11 Tiết 22: TRE, MÂY, SONG I. Yêu cầu - HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 46, 47 / SGK, phiếu học tập, một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật làm từ tre, mây, song III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài mới: v Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, ứng dụng của tre, mây, song GV chia nhóm, phát cho các nhóm phiếu bài tập. GV nhận xét, thống nhất kết quả làm việc v Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ tre, mây song Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó. - GV nhận xét, thống nhất đáp án - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK. - GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? (2 dãy). GV nhận xét, tuyên dương. 3. Tổng kết - dặn dò Xem lại bài và học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”. Nhận xét tiết học HS đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu: Tre Mây, song Đặc điểm - Mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống - Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng - Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh - Dài đòn hàng trăm mét Ứng dụng - Làm nhà, nông cụ, đồ dùng - Trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ - Làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ - Làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. Các nhóm thực hiện Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu 4 - Đòn gánh - Ống đựng nước Tre Ống tre 5 -Bộ bàn ghế tiếp khách Mây 6 - Các loại rổ Tre 7 Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay Tre Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, song mà bạn biết? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn? - 2 dãy thi đua. Lịch sử Bài 11 Ôn tập: Hơn 80 năm chống thưc dân Pháp xâm lược và đô hộ ( 1858 – 1945 ) I.Mục tiêu: - Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945: + Năm 1858: thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta. + Nửa cuối thế kỉ XIX: phong trào chóng Pháp của Trương Định và phong trào Can vương. + Đầu thế kỉ XX: phong trào Đông du của Phan Bội Châu. + Ngày 3-2-1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. + Ngày 19-8-1945: khởi nghãi giành chính quyền ở Hà Nội. + Ngày 2-9-1945: Chủ tịch Ho Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa ra đời. II. Đồ dùng; Bảng thống kê các sự kiện lịch sử từ năm 1858 đến 1945. Giấy khổ to, cờ, chuông cho các nhóm. III. Hoạt động dạy và học. Nội dung &TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A Kiểm tra. B. Bài mới. Hoạt động 1. Thống kê các sự kiên lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1945. Hoạt động 2: Trò chơi : Ô chữ kì diệu. C. Củng cố dặn dò. Gọi hs nêu: Bác Hồ thay mặt nhân dân tuyên bố điều gì? Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong ngày 2/9 / 1945 Tổ chức cho học sinh hoàn thành bảng thống kê bằng trò chơi “Hái hoa dân chủ” Tổ chức cho hs chơi trò chơi theo hình thức Rung chuông vàng. Đọc câu hỏi cho hs ghi đáp án vào bảng con. 1. Tên của Bình tây Đại nguyên soái? 2. Phong trào yêu nước do Phân Bội Châu lãnh đạo? 3. Tên gọi của Bác Hồ trong hội nghị thành lập Đảng CSVN? 4. Nơi nổ ra phong trào Xô viết? 5. Phong trào yêu nước sau cuộc phản công ở kinh thành Huế? 6. Mùa thu cách mạng diễn ra trong thời gian này? 7. Theo lệnh triều đình Trương Định phải về đây để lãnh binh? 8. Nơi cách mạng tháng 8 thành công? 9. Nhân dân huyện này đã tham gia cuộc biểu tình ngày 12/9/ 1930 10. Tên quảng trường Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập? 11. Giai cấp xuất hiện ở nước ta khi thực dân Pháp đô hộ? 12. Nơi diễn ra hội nghị thành lập Đảng CSVN? 13. CM tháng 8 đã giải thoát dân ta khỏi kiếp người này? 14. Người chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn? 15. Người lập ra hội Duy Tân? Nhận xét tiết học. 2 hs trả lời. Nghe và nhận xét. Nghe và ghi kết quả vào bảng con. Trương Định Đông Du. Nguyễn ái Quốc. Nghệ An. Cần Vương. Tháng tám. An Giang Hà Nội Nam Đàn. Ba Đình. Công nhân Hồng Công. Nô lệ. Tôn Thất Thuyết. Phan Bội Châu. Phòng Giáo dục – Đào tạo quận 3 Trường tiểu học Bắc Mỹ Sinh hoạt chủ nhiệm Lớp 5A – tuần 11 Mục tiêu: Học sinh năm được nội dung chủ đề tuần: Truyền thống nhà trường Học sinh biết tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nội dung thi đua của bản thân, của tổ, của lớp. Thông qua chủ đề tuần để giáo dục ý thức học tập và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh Học sinh ham thích và tự giác tham gia các hoạt động Chuẩn bị: Phiếu tự nhận xét cá nhân Bảng thi đua các tổ; Bảng đăng kí thi đua; Ngôi sao Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: hát tập thể Hoạt động 1: cá nhân “Nhận xét – đánh giá việc thực hiện nội dung thi đua trong tuần” Phát phiếu tự nhận xét, đánh giá Hướng dẫn học sinh thực hiện trên phiếu Theo dõi học sinh thực hiện Tổng kết, khen thưởng tổ xuất sắc và cá nhân điển hình Trò chơi “Rung chuông vàng” Hoạt động 2: hoạt động tập thể Tổ chức cho học sinh trình bày những việc nhóm đã thực hiện được trong tờ báo tường Gv chốt, liên hệ thực tế Cho hs xem một số hình ảnh về các tờ báo tường của những năm trước Giáo dục tư tưởng Văn nghệ Hoạt động 3: hoạt động nhóm Phát động phong trào “Kính yêu thầy giáo, cô giáo” Văn nghệ chào mừng ngày 20-11 Giữ vệ sinh răng miệng Bảo vệ môi trường Rèn chữ giữ vở Gv chốt Chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần 11 Lớp chúng mình Cá nhân thực hiện trên phiếu Tổ trưởng tóm tắt thành tích của tổ mình, chọn cá nhân điển hình Lớp trưởng tổng hợp thành tích của cả lớp Hs tham gia trò chơi Mỗi hs lên trình bày những việc mình đã thực hiện được Hs xem tranh và nghe thông tin Hát Các nhóm thảo luận và đăng kí thi đua Các tổ đăng kí cho lớp trưởng
Tài liệu đính kèm: