Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Đinh Phấn - Trường Tiểu học Huy Tân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Đinh Phấn - Trường Tiểu học Huy Tân

Tiết 2: TẬP ĐỌC.

Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG

I) Mục tiêu

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Dấm, chú bé Đất)

- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- Trả lời được các câu hỏi trongGK

- TCTV: HS hiểu từ : Lầu son.

II) Đồ dùng dạy - học :

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS : Sách vở môn học

 

doc 37 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Đinh Phấn - Trường Tiểu học Huy Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	1. Tổ chức: Hát
	2. Bài mới
*Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp.
- Đạo đức
- Học tập
- Các hoạt động khác
*GV đánh giá nhận xét:
 a. Nhận định tình hình chung của lớp
	Ưu điểm:
	 + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ.
	 + Đầu giờ trật tự truy bài nghiêm túc.
	- Học tập: Nền nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp
	- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
 - Có ý thưc đoàn kếtvới bạn, lễ phép với thầu cô giáo 
Nhược điểm:
- Nhiều em còn quên sách vở, bảng con: Thắng, Công
- Một số em chưa làm bài tập: Thắng, Khánh,
- Một số em còn nghịch trong lớp: Thắng, Trấn, Công, Khánh
- Một số em quên khăn quàng: Thắng.
- Đi học muộn: 
b. Kết quả đạt được
 - Tuyên dương: Hạnh, Thuỳ, Thuỷ, Liên, Duyên, Hoàng Trang, Hăng hái phát biểu XD bài 
c. Phương hướng:
	 - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt.
 - Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại 
 - Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập giành nhiều hoa điểm tốt
 - Mua đầy đủ sách vở phục vụ cho việc học.
*Phần bổ sung: 
TUẦN 14.
THỨ HAI NGÀY 15/11/2010
Tiết 1. CHÀO CỜ.
(LỚP 4B)
------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: TẬP ĐỌC.
Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG
I) Mục tiêu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Dấm, chú bé Đất)
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Trả lời được các câu hỏi trongGK
- TCTV: HS hiểu từ : Lầu son.
II) Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III)Phương pháp: 
	- Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức : (1’)
 Cho hát , nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ : (3’)
Gọi 3 HS đọc bài : “ Văn hay chữ tốt” + trả lời câu hỏi
GV nhận xét – ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới: (30’)
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc
 - Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu chú giải
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: 
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
Kị sĩ: Chàng trai cưỡi ngựa.
- TCTV: Lầu son: Nhà đẹp dành riêng cho những người giàu có
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chú bé đất lại ra đi?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
GV ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc phân vai cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố– dặn dò: (1’)
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Chú Đất Nung – phần 2”
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Có một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son và một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ cưỡi ngựa Tía rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết trung thu. Chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.
1. Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Chắt cất đồ chơi của mình vào một cái tráp hỏng.
- Họ làm quen với nhau nhưng chú bé đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho chơi với nhau nữa.
2. Cuộc làm quen giữa chú bé Đất và hai người bột.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. 
- Chú đi ra cành đồng, mới đến chái bếp, gặp trời mưa chú bị ngấm nước và bị lạnh. Chú chui vào bếp sưởi ấm, lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay.
- Ông chê chú nhát.
- Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú nhát, vì chú muốn được sông pha làm nhiều việc có ích.
- Tượng trưng cho: gian khổ và thử thách mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.
3. Chú bé đất quyết định trở thành Đất Nung
- Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình cho lửa đỏ.
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
Lắng nghe
Ghi nhớ
Tiết 3: TOÁN.
Tiết 64: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hỡnh chữ nhật 
- Bài 1, bài 3, bài 5 (a)
II. Đồ dùng dạy - học
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định:1p
B. Kiểm tra bài cũ:3p
- Gọi học sinh lên giải bài tập 3. 
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh khác.
C. Bài mới:30p
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: 
- Yêu cầu đặt tính và tính.
- Chữa bài
- Nêu cách thực hiện. 
Bài 2: (nếu có thời gian)
- Nêu tên bài, tự làm bài.
- Chữa bài, yêu cầu cách nhân với 11. 
Bài 3: 
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. 
- 1 học sinh lên bảng.
- Học sinh nghe.
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
a. b. c.
- Học sinh lên bảng.
a. 95 +11 x 206 = 95 + 2266 = 2361
b. 95 x 11+ 206 = 1045 +206 = 1251
c. 95 x 11 x 206 = 1045x206= 215270
- Tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện nhất. 
a. 142 x 12 + 142 x 18 
 = 142 x (12 +18) 
 = 142 x 30 
 = 4260 
b. 49 x 365 - 39 x 365
 = (49-39) x 365 
 = 10 x 365 
 =3650
c. 4 x 18 x 25 
 = (4x25) x 18
 = 100 x 18
 = 1800
? Đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 
142 x 12 + 142 x 18 = 142 x(12+18), phát biểu tính chất này ?
? Hỏi tương tự đối với các trường hợp:
Bài 4 (nếu còn thời gian)
- Gọi đọc đề bài.
- Yêu cầu làm bài.
Cách 1: Bài giải:
Số bóng điện cần để lắp đủ 32 phòng:
8x 32 = 256 (bóng)
Số tiền cần để mua bóng điện lắp để cho 32 phòng là:
3500 x 256 =896000 (đồng)
ĐS: 896000 (đồng)
Bài 5: 
- Gọi đọc đề bài trước lớp.
? Diện tích hình chữ nhật được tính như thế nào ?
? Yêu cầu làm phần a ? 
C. Củng cố – dặn dò 
- Tổng kết tiết học
- Nhận xét, dặn về nhà làm bài và chuẩn bị bài.
 - Tính chất nhân một số với một tổng. Nêu tính chất.
b. Nhân một hiệu với một số.
c. Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp.
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập có thể giải bằng hai cách.
Cách 2: Bài giải:
Số tiền đề mua bóng điện để lắp cho mỗi phòng:
3500 x 8 =28000 (đồng)
Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 32 phòng là:
28000 x 32 = 896000 (đồng)
ĐS: 896000 (đồng)
- 1 học sinh đọc.
 S =a x b
* Nếu a =12 cm và b = 5 cm 
 Thì: S = 12 x 5 =60 (cm2)
* Nếu a =15cm và b=10 cm 
 Thì S = 15 x 10 =150 cm2 
------------------------------------------------------------------
Tiết 4: KĨ THUẬT.
(Đ/C VĨNH DẠY)
------------------------------------------------------------------
Tiết 5: TẬP LÀM VĂN.
Tiết 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?
I - Mục tiêu:
 	 - Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).
 	 - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hỡnh ảnh yờu thớch trong bài thơ Mưa (BT2).
II - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Giáo án, sgk, giấy khổ to và bút dạ.
- Học sinh: Sách vở môn học.
III - Phương pháp:
Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thảo luận nhóm...
IV - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A,KTBC(3’)
- Kiểm tra vở bài tập của Hs.
- NX đánh giá 
B,Bài mới 
1 GTB(1’)
GV ghi đầu bài lên bảng.
2 Nhận xét 
Bài 1(4’)
*Gọi hs đọc y/c và nội dung.
- Y/c Hs đọc và tìm những sự vật được miêu tả.
- Vài hs nhắc lại 
Bài 2(5’)
*Gọi hs đọc y/c
Gv phát phiếu và bút dạ cho hs trao đổi và hoàn thành phiếu.
- Gọi hs nxét, bổ sung.
Bài 3(2’)
- Y/c hs trả lời câu hỏi.
HSG Qua những nét miêu tả trên, con thấy tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào ?
+ Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế người ta phải làm gì?
GV kết luận chung.
3Ghi nhớ(2’)
*Ghi nhớ:
- Y/c hs đọc ghi nhớ.
- Gọi hs đặt câu văn miêu tả đơn giản.
4Luyện tập 
Bài 1(6’)
* Y/c hs đọc 
-Y/c hs tự làm bài.
- Gọi hs nêu miệng 
- GVnxét, kết luận chung.
Bài 2(6’)
* Gọi 1 hs đọc y/c.
HSG Gọi 1 hs giỏi làm mẫu.
- Y/c mỗi hs đọc thầm 1 đoạn thơ, tìm 1 hình ảnh mình thích, viết 1, 2 câu tả hình ảnh đó.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc những câu văn miêu tả của mình.
- GV nxét, khen ngợi Hs.
- Gọi 1 hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài.
C,Củng cố dặ dò(2’)
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs lên bảng kể chuyện
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi
- Các sự vật được miêu tả là cây sòi, cây cơm nguôi, lạch nước.
- 2 hs đọc 
- Hs hoàn thành phiếu theo nhóm.
+ Cây sồi cao lớn, lá đỏ chói lọi, lá rập rình lay động như những đám lửa đỏ.
+ Cây cơm nguội lá vàng rực rỡ, lá rập rình lay động như những đám lửa vàng.
+ Lạch nước trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục.
- Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai.
- Phải quan sát kỹ năng nhiều giác quan.
- Hs đọc ghi nhớ.
- Hs đặt câu...
+ Con mèo nhà em lông vàng óng.
+ Cây xoài này sai quả quá...
- 2 hs đọc
Hs làm bài: Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh,  ... s nhắc lại ghi nhớ 
-*Gọi hs đọc nội dung bài tập.
4, Luyện tập 
Bài 1(15’)
- Y/c các nhóm làm bài.
HSG : y/c nêu mẫu 
a) Câu văn tả bao quát cái trống.
b) Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả.
c) Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống.
d) HS viết thêm phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc phần mở bài.
- GV nxét, kết luận chung.
- Nêu lại bố cục của một bài văn miêu tả đồ vật.
C, Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 Hs nhắc lại. 
- Hs lắng nghe.nx bạn 
- 2 Hs đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát.
- Bài văn tả cái cối xay bằng tre.
- Giới thiệu cái cối cần tả.
 Nêu kết thúc bài, tình cảm thân thiết giữa các đồ vật...
- Giống các kiểu mở bài trực tiếp kết bài mở rộng trong văn kể chuyện
- Tả theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ.
- Tả công dụng của cái cối.
- Cả lớp đọc bài.
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Nêu ghi nhớ 
.
- HS 1 đọc đoạn thân bài tả cái trống trường. HS2 đọc phần câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn thân bài tả cái trống, suy nghĩ.
- Các nhóm làm bài, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- HS nêu
- HS làm bài
.
- HS đọc bài
- 1, 2 hs nêu.
- Ghi nhớ.
----------------------------------------------------------
Tiết 3: CHÍNH TẢ.
(Nghe viết)
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I - Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn
- Làm đúng BT 2 a 
II - Đồ dùng dạy - học:
* Giáo viên: Bài tập 2a viết sẵn trên bảng lớp, giấy khổ to và bút dạ.
* Học sinh: Sách vở môn học.
III - Phương pháp:
Giảng giải, thảo luận, vấn đáp, luyện tập...
IV - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định tổ chức: (1’)
 Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh
2) Kiểm tra bài cũ: (3’)
 - Gọi 3 hs lên viết trên bảng lớp: lỏng lẻo, nóng nảy, lung linh... 
GV nxét, ghi điểm cho hs.
3) Dạy bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài:
GV ghi đầu bài lên bảng.
b) HD nghe, viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi hs đọc đoạn văn.
Hỏi: + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào?
+ Bạn nhỏ đối với búp bê ntn?
* HD viết từ khó:
- Y/c hs tìm từ khó, dễ lẫn.
* Viết chính tả:
- Gv đọc mẫu toàn bài viết.
- Gv đọc cho hs viết bài.
- Gv đọc cho hs soát lỗi.
* Chấm chữa bài:
- Gv thu bài chấm, nxét.
c) HD làm bài tập:
Bài 2a:
Gọi hs đọc y/c.
- Y/c hai dãy hs lên bảng làm tiếp sức. Mỗi hs chỉ điền 1 từ.
- Gọi hs nxét, bổ sung.
- GV nxét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV nxét, ghi điểm cho các nhóm.
4) Củng cố - dặn dò: (1’)
- GV nxét giờ học, chuẩn bị bài sau.
- Dặn hs về viết bài, làm bài tập.
Cả lớp hát, chuẩn bị sách vở.
- 3 hs lên bảng làm bài theo y/c.
- Hs ghi đầu bài vào vở
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi.
- Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo rất đẹp: Cổ cao, tà loe, mép áo nền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm.
- Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.
- HS viết từ khó: phong phú, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu...
- Hs lắng nghe.
- Viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi.
- Thi làm bài.
- Nxét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)
Xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màn xanh, ngôi sao, khẩu súng, xinh nhỉ, nó sợ.
- 1 hs đọc, cả lớp soát lại.
Ghi nhớ.
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I - Mục tiêu:
 - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ)
 - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III 
- HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống cụ thể dựng CH vào mục đích khác (BT3, mục III).
II - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: - Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét.
- Các tình huống của bài tập 2 viết vào những tờ giấy nhỏ.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học.
III - Phương pháp:
Giảng giải, phân tích, luyện tập, thảo luận, thực hành...
IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Gọi 3 học sinh lên bảng. Mỗi học sinh viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhứng không phải là câu hỏi.
II. Dạy học bài mới (30’)
 1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu và ghi đầu bài.
 2. Tìm hiểu ví dụ
 Bài 1
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Tìm câu hỏi trong đoạn văn.
- Gọi học sinh đọc câu hỏi.
 Bài 2
- Yêu cầu đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không?
Nếu không chúng được dùng để làm gì ?
? Câu “sao chú mày nhát thế ?” ông Hòn Rấm hỏi với ý gì ?
? Câu “chứ sao?” ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì ?
Bài 3
- Yêu cầu đọc nội dung.
- Yêu cầu trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Gọi trả lời và bổ sung.
? Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết thì câu hỏi còn dùng để làm gì ?
3. Ghi nhớ
- Gọi đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu đặt câu biểu thị một số tác dụng khác của câu hỏi.
4. Luyện tập
Bài 1
- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu tự làm bài.
Bài 2
- Yêu cầu hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện nhóm phát biểu.
- Nhận xét kết luận câu hỏi 
Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Gọi phát biểu ý kiến.
- Nhận xét và tuyên dương.
III. Củng cố – dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về học ghi nhớ, làm bài tập 2,3 vào vở và chuẩn bị bài sau.
- 3 học sinh lên bảng.
- 1 học sinh đọc to lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi:
* Sao chú mày nhát thế.
* Nung ấy à ?
* Chứ sao ?
- 2 học sinh cùng trao đổi để trả lời câu hỏi.
- Hai câu hỏi đều không phải dùng để hỏi điều chưa biết. Chúng dùng để nói chê cu đất.
- Hỏi như vậy là chê cu Đất nhát.
- Là câu ông muốn khẳng định đất có thể nung trong lửa.
- 1 học sinh đọc.
- 2 học sinh cùng trao đổi.
- Câu hỏi: “ Cháu có thể nói nhỏ hơn không ?”. Không dùng để hỏi mà yêu cầu các cháu nói nhỏ hơn.
- Để thể hiện thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một điều gì đó.
- 2 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
* Em bé ngoan quá nhỉ ?
* Cậu cho tớ mượn bút được không?.
* Có làm bài đi không ?
- 4 học sinh đọc tiếp nối từng câu, trao đổi và trả lời câu hỏi.
a) Câu hỏi của người mẹ được dùng để yêu cầu con nín khóc.
b) Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách.
c) Câu hỏi của người chị được dùng để thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống.
d) Câu hỏi của bà cụ dùng để thể hiện yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.
- Chia nhóm, nhận tình huống, đọc tình huống, suy nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp.
Ví dụ về câu hỏi:
 * Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?
 * Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ?
 * Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lại lú lẫm thế nhỉ ?
 * Chơi diều cũng thích chứ ?
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Suy nghĩ tình huống.
Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 5: ĐỊA LÍ.
Bài 13. NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I, Mục tiêu:
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Nhà ở thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,...
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
HS khá, giỏi: 
Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.
II,Đồ dùng dạy học
 -Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ.
III,Các hoạt động dạy học.
1, Ổn định tổ chức.
2, KTBC: 
- Gọi H mô tả lại đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- GV nhận xét.
3, Bài mới:
- Giới thiệu bài-ghi đầu bài.
1, Chủ nhân của đồng bằng .
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
- Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? Họ sinh sống ntn?
*Hoạt động 2: thảo luận nhóm
- Bước 1: các nhóm dựa vào sgk
+ Làng của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- Nhà của người Kinh ở ĐB BB có đặc điểm gì?
- Làng Việt Cổ có đặc điểm gì?
- GV giảng thêm về đình.
- Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân ở ĐB BB có thay đổi ntn?
- Bước 2:
-G chốt => rút ý ghi
2, Trang phục và lễ hội.
*Hoạt động 3: thảo luận nhóm.
- Bước 1: Các nhóm dựa vào tranh ảnh kênh chữ sgk và vốn hiểu biết để thảo luận.
- Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở ĐB BB?
- Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? nhằm mục đích gì?
- Trong lễ hội có những hoạt động gì? kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết?
- Bước 2:
- GV giúp HS chuẩn xác kiến thức.
4, Củng cố dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- CB bài sau.
- HS thực hiện yêu cầu
- H dựa vào sgk trả lời các câu hỏi sau:
- Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
- Người dân ở ĐB BB chủ yếu là người kinh họ sống thành làng với nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
- Thảo luận theo các câu hỏi sau:
- Làng có đặc điểm là ở quây quần bên nhau, mỗi làng thường có rất nhiều nhà.
- Nhà được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân vườn ao để phơi thóc lúa.
- Làng Việt Cổ thường có luỹ tre bao bọc mỗi làng có một ngôi đình để thờ Thành Hoàng làng.
-Ngày nay làng của người dân có nhiều thay đổi, nhà ở và đồ dùng trong nhà ngày càng tiện nghi hơn: tủ lạnh, ti vi.
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi.
- H nhận xét.
- H đọc yêu cầu của phần 2(101)
- Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen của nữ là váy đen áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt ruột tượng, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
- Lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân và mùa thu, để cầu cho một năm mới mạnh khoẻ mùa màng bội thu...
- Trong lễ hội có các hoạt động tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi giải trí: Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Giáng ...là những lễ hội nổi tiếng.
- H các nhóm lần lượt trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- H đọc bài học
========================================
THỨ SÁU NGÀY 19/11/2010
MÍT TINH KỈ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4tuan 14.doc